Bản án số 457/2024/HNGĐ-ST ngày 28/10/2024 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 457/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 457/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 457/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 457/2024/HNGĐ-ST ngày 28/10/2024 của TAND huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Trần Văn Thời (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 457/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/10/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Nguyễn Phi L khởi kiện xin ly hôn chị Trần Trúc L1 |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TRẦN VĂN THỜI
TỈNH CÀ MAU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 457/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 28 - 10 - 2024
V/v tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TRẦN VĂN THỜI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Lê Thị Hồng Hà
Ông Hồ Quang Minh
Ông Văn Công Trọn
- Thư ký phiên toà: Bà Nguyễn Mỹ Tiên là Thư ký Toà án của Tòa án nhân
dân huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.
Ngày 28 tháng 10 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Trần Văn
Thời, tỉnh Cà Mau xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 537/2024/TLST-
HNGĐ ngày 20 tháng 8 năm 2024 về việc “Tranh chấp ly hôn”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 375/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 27 tháng 9 năm 2024,
giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Phi L1, sinh năm 1991 (Xin vắng mặt);
Bị đơn: Chị Trần Trúc L2, sinh năm 2000 (Vắng mặt);
Cùng cư trú: Khóm 4, thị t, huyện T, tỉnh C.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 19/8/2024, nguyên đơn anh Nguyễn Phi L1 trình
bày:
- Về hôn nhân: Anh Nguyễn Phi L1 và chị Trần Trúc L2 kết hôn ngày
04/10/2019, có đăng ký kết hôn tại UBND thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn
Thời, tỉnh Cà Mau. Do tính tình không hòa hợp, bất đồng quan điểm trong cuộc
sống, vợ chồng đã sống ly thân, không còn quan tâm, chăm sóc lẫn nhau và không
có thiện chí hàn gắn mối quan hệ hôn nhân. Do không còn tình cảm với chị L2 nên
anh L1 yêu cầu được ly hôn với chị L2.
- Về con chung: Vợ chồng không có con chung, không yêu cầu Toà án giải
quyết.
- Về tài sản chung: Vợ chồng không có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2
- Về nợ chung: Vợ chồng không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Đối với bị đơn chị Trần Trúc L2: Tòa án đã triệu tập hợp lệ chị L2 để tham
dự phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải;
tham dự phiên tòa nhưng chị L2 không có mặt nên Tòa án không ghi nhận được ý
kiến của chị L2 về các nội dung khởi kiện của anh L1.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và đã được xem xét
tại phiên toà, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Nguyên đơn anh Nguyễn Phi L1 có đơn đề nghị Tòa
án xét xử vắng mặt; bị đơn chị Trần Trúc L2 đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần
thứ hai mà không có mặt tại phiên tòa. Do đó căn cứ vào các Điều 227, 228 Bộ luật
Tố tụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt anh L1, chị L2.
[2] Về hôn nhân: Anh Nguyễn Phi L1 và chị Trần Trúc L2 xác lập quan hệ
hôn nhân, có đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật nên quan hệ hôn nhân
giữa anh L1 và chị L2 là hợp pháp, được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Anh L1 xác định, do tính tình không hòa hợp, bất đồng quan điểm trong
cuộc sống nên vợ chồng đã sống ly thân, không còn quan tâm, chăm sóc lẫn nhau
và không có thiện chí hàn gắn mối quan hệ hôn nhân. Do không còn tình cảm với
chị L2 nên anh L1 yêu cầu được ly hôn với chị L2.
Về phía chị L2, tuy đã được Tòa án triệu tập hợp lệ để tham dự phiên tòa
nhưng chị L2 không có mặt, điều này cho thấy chị L2 không có thiện chí hàn gắn
và cũng không còn quan tâm đến mối quan hệ hôn nhân với anh L1.
Do anh L1 và chị L2 đã sống ly thân, không thực hiện được nghĩa vụ thương
yêu, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ và sống chung với nhau nên xác định anh L1 và
chị L2 đã vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng làm cho hôn nhân
lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn
nhân không đạt được nên cần chấp nhận yêu cầu của anh L1, cho anh L1 và chị L2
ly hôn là phù hợp với khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về con chung: Anh L1 xác định vợ chồng không có con chung, không
yêu cầu Toà án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết.
[4] Về tài sản chung: Anh L1 xác định vợ chồng không có tài sản chung nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết. Do không ghi nhận được ý kiến của chị L2 về tài
sản chung nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết. Nếu sau này đương sự
có yêu cầu giải quyết thì sẽ yêu cầu giải quyết bằng vụ án khác.
[5] Về nợ chung: Anh L1 xác định vợ chồng không có nợ chung nên không
yêu cầu Tòa án giải quyết. Do không ghi nhận được ý kiến của chị L2 về nợ chung
nên Hội đồng xét xử không xem xét, giải quyết. Nếu sau này đương sự có yêu cầu
giải quyết thì sẽ yêu cầu giải quyết bằng vụ án khác.
3
[6] Về án phí: Nguyên đơn anh L1 phải chịu án phí ly hôn theo quy định của
pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, các Điều 227, 228 Bộ luật Tố tụng dân sự; các Điều 51, 56 Luật Hôn nhân và
gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn anh Nguyễn Phi L1.
- Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa anh Nguyễn Phi L1 và chị Trần Trúc L2.
- Về con chung: Không có nên không xem xét, giải quyết.
- Về tài sản chung: Không xem xét, giải quyết.
- Về nợ chung: Không xem xét, giải quyết.
2. Án phí: Anh Nguyễn Phi L1 phải chịu án phí số tiền 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng). Ngày 20/8/2024 anh L1 đã dự nộp tạm ứng án phí số tiền
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0005524 của Chi cục thi
hành án dân sự huyện Trần Văn Thời, được đối trừ chuyển thu.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
3. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn anh Nguyễn Phi L1 và bị đơn chị Trần
Trúc L2 có quyền kháng cáo đối với bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Trần Văn Thời;
- Đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, Văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(đã ký)
Lê Thị Hồng Hà
Tải về
Bản án số 457/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 457/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm