Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST ngày 07/05/2025 của TAND huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 45/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST ngày 07/05/2025 của TAND huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Hiển (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 45/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Theo đơn khởi kiện ngày 13 tháng 3 năm 2025 nguyên đơn ông Nguyễn Văn H trình bày
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NG
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 45/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 07 5 2025
V/v “Tranh chấp xin ly n”
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NG, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm :
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Ông Huỳnh Minh Tính
Các Hội thẩm nhân n: Ông Đào Văn Tươi
Ông Trần Thanh Liêm
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Ân Tình - Thư Tòa án nhân n
huyện Ng, tỉnh Cà Mau.
Ngày 07 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ng xét xử
thẩmng khai vụ án thụ lý số: 79/2025/TLST-HNGĐ ngày 13 tháng 3 năm 2025
về “Tranh chấp xin ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
34/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 01 tháng 4 năm 2025; Quyết định hoãn phiên tòa
số 36/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1966 (Vắng mặt)
Cư trú: Ấp Cái Hoãng, xã Đất Mũi, huyện Ng, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Bà Lê Thị Ph, sinh năm 1971 (Vắng mặt)
Cư trú: Ấp Cái Hoãng, xã Đất Mũi, huyện Ng, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG CỦA VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 13 tháng 3 năm 2025 nguyên đơn ông Nguyễn Văn
H trình bày: Tôi và chị Thị Ph tự nguyện chung sống với nhau vào năm 1991
không có đăng ký kết hôn. Hôn nhân giữa tôi và chị Ph là tự nguyện.
Nguyên nhân xãy ra mâu thuẩn là do vợ chồng bất đồng quan điểm, thường
hay cự cải, hai người tính tình không còn phù hợp , sống với nhau không cm thấy
hạnh phúc, gia đình hàn gắn nhiều lần nhưng không kết quả. Nay bản thân
xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, hôn nhân không hạnh phúc, không thể duy
trì bền lâu được nên tôi yêu cầu được ly hôn với chị Lê ThPh.
Về con chung 03 con chung tên: Nguyễn Ngọc Tuyền, sinh năm 1991;
Nguyễn Minh Thống, sinh năm 1993 Nguyễn Ngọc Yến, sinh năm 1997. Các
con đã trưởng thành nên không có yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
Về tài sản chung: Vợ chồng không có tài sản nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Nợ thu nợ trả: Vợ chồng tôi tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải
2
quyết.
Bà Lê Thị Ph đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng và đã triệu
tập hợp lệ lần thứ hai nhưng Ph vẫn vắng mặt không do không ý
kiến, yêu cầu gì khác.
NHÂN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Ông Nguyễn Văn H khởi kiện xin ly hôn với bà Lê Thị Ph,
địa chỉ: Ấp Cái Hoãng, xã Đất Mũi, huyện Ng, tỉnh Cà Mau nên vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Ng, tỉnh Cà Mau theo quy định tại
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố
tụng Dân sự.
Thị Ph đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai tuy nhiên Ph vắng
mặt không do. Đối với ông H đơn xin xử vắng mặt. Căn cứ khoản 1
khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng Dân sự xét xử vắng mặt Ph ông H tại
phiên tòa.
[2] Về hôn nhân: Ông Nguyễn Văn H Thị Ph tự nguyện chung
sống vào năm 1991, tuy nhiên không có đăng ký kết hôn theo quy định. Trong quá
trình chung sống, ông H xác định xảy ra mâu thuẫn, vợ chồng không còn tình
cảm nên hôn nhân không hạnh phúc, ông H vẫn cương quyết yêu cầu ly hôn với
Ph. Xét thấy, việc ông H Ph chung sống với nhau như vợ chồng từ năm 1991
đến nay không đăng kết hôn theo quy định nên không được pháp luật thừa nhận.
Do đó, căn cứ khoản 1 Điều 14, Điều 53 Luật Hôn nhân gia đình không công
nhận ông Nguyễn Văn H và bà Lê Thị Ph là vợ chồng.
[3] Về con chung: Ông Nguyễn Văn H ThPh 03 người con
chung tên Nguyễn Ngọc Tuyền, sinh m 1991; Nguyễn Minh Thống, sinh m
1993 Nguyễn Ngọc Yến, sinh m 1997. Các con đã trưởng thành nên không
yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
[4] Về tài sản chung, nợ thu, nợ trả: Không yêu cầu nên không đặt ra xem
xét giải quyết.
[5] Về án phí: Căn c tại điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
6/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí, lệ phí Tòa
án thì ông Nguyễn Văn H pH nộp 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, khoản 1, 3 Điều 228, Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật tố tụng
Dân sự; khoản 1 Điều 14, Điều 53 Luật Hôn nhân gia đình; điểm a khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của y ban
thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
3
Tuyên xử:
Về hôn nhân: Không công nhận ông Nguyễn Văn H bà Lê Thị Ph vợ
chồng.
Án phí hôn nhân gia đình thẩm ông Nguyễn Văn H pH nộp 300.000
đồng, ông H dự nộp tạm ứng án phí số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng), theo biên lai thu số 0015387 ngày 13/3/2025 tại Chi cục thi hành án dân sự
huyện Ng được chuyển thu.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người pH thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 của Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được quy định tại Điều 30 của Luật Thi
hành án dân sự.
Đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận bản án được tống đạt hợp lệ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Ng;
- CCTHADS huyện Ng;
- Các Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Huỳnh Minh Tính
Tải về
Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST Bản án số 45/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất