Bản án số 413/2024/HNGĐ-ST ngày 06/09/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 413/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 413/2024/HNGĐ-ST ngày 06/09/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang)
Số hiệu: 413/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xin ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHỢ GẠO
TỈNH TIỀN GIANG
Bn án s: 413/2024/HN-ST
Ngày: 06/09/2024
V/v “Xin ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phan Thị Cẩm Tiên.
Các Hội thẩm nhân dân:
+ Ông Nguyễn Văn Ba
+ Ông Phạm Thế Tụng
- Thư phiên tòa: Trần Thị Huyền Trân - Thư Tòa án nhân dân huyện
Chợ Gạo;
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Chợ Gạo không tham gia phiên tòa.
Ngày 06 tháng 09 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo xét xử
thẩm công khai vụ án hôn nhân thụ số 355/2024/TLST-HN ngày 23 tháng
7 năm 2024 về việc Xin ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
206/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 23 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Trần Văn Đ sinh năm: 1974; (có mặt)
Địa chỉ: ấp HM, xã BN, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
2. Bị đơn: Bà Nguyễn Thị B sinh năm 1976; ( mặt)
Địa chỉ: ấp HM, xã BN, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn ông Trần Văn Đ trình bày: ông Bsống chung năm 1994,
không đăng kết hôn. Quá trình chung sống hạnh phúc đến năm 2010 thì phát
sinh mâu thuẩn do bất đồng quan điểm sống, vợ chồng thường xuyên cãi nhau. Ông
Bly thân từ tháng 07/2021 đến nay. Nhận thấy tình cảm không còn không
thể hàn gắn nên ông yêu cầu ly hôn với bà Bốn.
- Về con chung: 02 con chung tên Trần Kim N, sinh ngày 27/01/1995
Trần Thị Kim N1, sinh ngày 27/12/2000, đã trưởng thành nên ông không yêu cầu
giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung, nợ riêng: không yêu cầu giải quyết.
* Bị đơn bà Nguyễn ThBtrình bày: bà và ông Đ sống chung năm 1994, không
đăng kết hôn. Quá trình chung sống hạnh phúc thời gian đầu sau này,
2
ông Đ phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống. Nay ông Đ yêu cầu ly
hôn, bà đồng ý.
- Về con chung: 02 con chung tên Trần Kim N, sinh ngày 27/01/1995
Trần Thị Kim N1, sinh ngày 27/12/2000, đã trưởng thành nên không yêu cầu
giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung, nợ riêng: không yêu cầu giải quyết.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
Qua nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được thẩm tra
cũng như tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Ông Trần Văn Đ Nguyễn Thị Bsống chung năm 1994 nhưng không
đăng kết hôn theo quy định tại Điều 9 Luật hôn nhân gia đình nên hôn nhân
của ông không được pháp luật thừa nhận. Nay tranh chấp được xem xét giải
quyết theo quy định Luật hôn nhân và gia đình.
[2] Bị đơn bà Nguyễn Thị Bxin vắng mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử
vắng mặt bà Btheo quy định tại khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
[3] Xét đơn yêu cầu ly hôn của ông Trần Văn Đ, Hội đồng xét xử nhận thấy:
[3.1] Về tình cảm: ông Đ yêu cầu ly hôn với Bốn. Nguyên nhân ly hôn do
bất đồng quan điểm sống, vợ chồng thường xuyên cãi nhau. Ông Đ bà Bđã ly
thân từ năm 2021 đến nay. Xét thấy trong thời gian ly thân, cả hai không biện
pháp nào hàn gắn tình cảm với nhau, chứng ttrong cuộc sống, ông đã mâu
thuẫn xảy ra. Bà Bcũng đồng ý ly hôn với ông Đ nhưng vì ông bà không có đăng ký
kết hôn nên không chấp nhận yêu cầu ly hôn của ông Đ tuyên bố không công
nhận quan hệ vợ chồng giữa ông Trần Văn Đ Nguyễn Thị Btheo quy định tại
khoản 2 điều 53 Luật hôn nhân và gia đình.
[3.2] Về con chung: 02 con chung tên Trần Kim N, sinh ngày 27/01/1995
Trần Thị Kim N1, sinh ngày 27/12/2000, hiện đã trưởng thành, ông Đ,
Bkhông yêu cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[3.3] Về tài sản chung, nợ chung, nợ riêng: ông Đ, Btrình bày không yêu
cầu giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[4] Về án phí: ông Đ phải chịu án phí theo quy định.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng các khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1
Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
- Áp dụng các Điều 14, Điều 51 khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân gia
đình;
- Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Xử: Không chấp nhận yêu cầu ly hôn của ông Trần Văn Đ.
3
- Về tình cảm: Tuyên bố ông Trần Văn Đ và bà Nguyễn Thị Bkhông phải là vợ
chồng.
- Về con chung: 02 con chung tên Trần Kim N, sinh ngày 27/01/1995
Trần Thị Kim N1, sinh ngày 27/12/2000, hiện đã trưởng thành.
- Về án phí: Ông Trần Văn Đ phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân sơ thẩm
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số
0007802 ngày 19/07/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chợ Gạo nên ông
đã nộp xong án phí.
- Về kháng o: Các đương sự quyền kháng cáo bản án này trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án.
Trường hợp bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án Dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 Điều 9 Luật
Thi hành án Dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án Dân sự./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
* Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tiền Giang;
- VKSND huyện Chợ Gạo;
- Chi cục THADS huyện Chợ Gạo;
- UBND BN;
- Ñöông söï;
- Löu hoà sô, án văn;
Phan Thị Cẩm Tiên
Tải về
Bản án số 413/2024/HNGĐ-ST Bản án số 413/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 413/2024/HNGĐ-ST Bản án số 413/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất