Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST ngày 25/02/2025 của TAND huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 40/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 40/2025/HNGĐ-ST ngày 25/02/2025 của TAND huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Gò Công Tây (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 40/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 25/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN GÒ CÔNG TÂY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 40/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25-02-2025.
V/v tranh chấp: “Ly hôn, nuôi con”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GÒ CÔNG TÂY – TỈNH TIỀN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Trung Hiếu.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông: Nguyễn Đức Hiền.
2. Bà: Nguyễn Thị Thanh Thảo.
- Thư ký phiên tòa: Ông Phan Thanh Sang – Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Gò Công Tây tham gia phiên
tòa: Ông Trần Việt Tú – Kiểm sát viên.
Trong ngày 25 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Gò
Công Tây xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 335/2024/TLST-HNGĐ
ngày 04 tháng 12 năm 2024, về việc tranh chấp: “Ly hôn, nuôi con”, theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm số: 08/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 23 tháng
01 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên tòa số 13/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14
tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Châu Thúy L, sinh năm 1994.
Địa chỉ: ấp 4, xã T, thành phố C, tỉnh C.
- Bị đơn: Nguyễn Minh C, sinh năm 1989.
Địa chỉ: ấp N, xã L, huyện G, tỉnh T
(Chị L có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt; anh C vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn chị Châu Thúy L có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt; theo
đơn ly hôn và biên bản lấy lời khai, chị L trình bày:
Về hôn nhân: Năm 2016, chị L sống chung với anh C, có đăng ký kết hôn
tại Ủy ban nhân dân xã L, huyện G, tỉnh T. Do bất đồng quan điểm sống, chị L
đã ly thân anh C từ năm 2018 cho đến nay. Tình cảm không còn, chị L yêu cầu
ly hôn anh C.
Về con chung: Chị L với anh C có 01 con chung tên là Nguyễn Minh T,
sinh ngày 30/3/2017, đang sống chung với anh C. Chị L giao cháu T cho anh C
tiếp tục, trực tiếp nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con: không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: không yêu cầu giải quyết.
2
* Tại phiên tòa, cũng như trong các lần mở phiên họp
kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải, bị đơn anh Nguyễn Minh
C vắng mặt không rõ lý do, cũng không có văn bản thể hiện ý kiến.
* Ý kiến, đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát:
- Về thủ tục tố tụng: Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký, đương sự thực
hiện đúng trình tự, quy định của pháp luật.
- Về nội dung vụ án, đề nghị: Chấp nhận yêu cầu của chị Châu Thúy L.
+ Về hôn nhân: Cho chị Châu Thúy L ly hôn anh Nguyễn Minh C.
+ Về con chung: Giao cháu Nguyễn Minh T, sinh ngày 30/3/2017 cho anh
Nguyễn Minh C tiếp tục, trực tiếp nuôi dưỡng. Chị L không phải cấp dưỡng
nuôi con.
+ Về tài sản chung, nợ chung: không yêu cầu giải quyết; nên không xem
xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Căn cứ,
giải quyết theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
[2] Chị L có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt; anh C đã được tống đạt các
văn bản tố tụng, nhưng vắng mặt không có lý do. Do đó, xét xử vắng mặt các
đương sự nêu trên theo quy định tại Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Theo lời trình bày và yêu cầu của đương sự, xét thấy:
- Về hôn nhân: Năm 2016, chị L sống chung với anh C, có đăng ký kết
hôn. Do bất đồng quan điểm sống; chị L ly thân anh C từ năm 2018. Trong các
lần mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ, hòa giải
và tại phiên tòa, anh C vắng mặt không rõ lý do, cũng không có văn bản thể hiện
ý kiến; chứng tỏ anh C không còn quan tâm đến cuộc sống hôn nhân giữa anh
với chị L. Chị L yêu cầu ly hôn anh C là phù hợp với Điều 56 Luật hôn nhân và
gia đình; nên chấp nhận.
- Về con chung: Chị L với anh C có 02 con chung tên là Nguyễn Minh T,
sinh ngày 30/3/2017, đang sống chung với anh C. Do đó, chị L giao cháu T cho
anh C yêu cầu tiếp tục, trực tiếp nuôi dưỡng phù hợp với quy định tại Điều 81
Luật hôn nhân và gia đình; nên chấp nhận. Chị L được quyền đi lại thăm nom,
chăm sóc, giáo dục con chung, không ai được quyền ngăn cản.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Không yêu cầu giải quyết; nên không xem xét.
- Về tài sản chung, nợ chung: không yêu cầu giải quyết, nên không xem
xét.
[4] Về án phí: Chị L phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
[5] Xét ý kiến, đề nghị của Đại diện Viện kiểm sát là có căn cứ; nên chấp
nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: - Các Điều 51, 56, 57, 58 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Điều 147, 227, 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

3
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Luật thi hành án dân sự.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu của chị Châu Thúy L.
1. Về hôn nhân: Cho chị Châu Thúy L ly hôn anh Nguyễn Minh C.
2. Về con chung: Giao cháu Nguyễn Minh T, sinh ngày 30/3/2017 cho
anh Nguyễn Minh C tiếp tục, trực tiếp nuôi dưỡng.
Chị Châu Thúy L được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung, không ai được quyền ngăn cản.
3. Về cấp dưỡng nuôi con: không yêu cầu giải quyết.
4. Về tài sản chung, nợ chung: không yêu cầu giải quyết.
5. Về án phí:
+ Chị L phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm, được trừ vào tiền
tạm ứng án phí 300.000 đồng đã nộp theo biên lai số 0009998 ngày 04/12/2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện Gò Công Tây, nên chị L đã nộp xong án
phí.
+ Anh C không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
6. Về quyền kháng cáo: Chị L và anh C được quyền kháng cáo trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày được tống đạt hợp lệ hoặc niêm yết công khai bản án.
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều
2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưởng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự”.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh T;
- VKSND huyện G;
- Chi cục THADS huyện G;
- UBND xã L;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, án văn. Lê Trung Hiếu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm