Bản án số 40/2024/HNGĐ-PT ngày 21/11/2024 của TAND cấp cao tại Hà Nội về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 40/2024/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 40/2024/HNGĐ-PT ngày 21/11/2024 của TAND cấp cao tại Hà Nội về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại Hà Nội
Số hiệu: 40/2024/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Le Thị T và ông Đào Văn L đã lý hôn, án sơ thẩm chia tài sản chung của vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI HÀ NI
Bn án số: 40/2024/HN-PT
Ngày: 21 - 11 - 2024
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI HÀ NI
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Ngô Quang Dũng
Các Thm phán: Ông Hoàng Mnh Hùng
Bà Nguyn Ngc Hoa
- Thư ký phiên tòa: Bà Chu Th Dịu, Thư ký Tòa án nhân dân cấp cao ti Hà
Ni.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Ni tham gia phiên tòa:
Ông Đỗ Văn Hữu, Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 11 năm 2024, tại trụ sTòa án nhân dân cấp cao tại Nội,
mở phiên tòa xét xử phúc thẩm, công khai, vụ án hôn nhân gia đình thụ số
33/2024/TLPT-HNngày 16 tháng 8 năm 2024 về việc Tranh chp v chia tài
sn chung ca v chng trong thi k hôn nhân”, do kháng nghị của Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Phú Thọ kháng cáo của bị đơn, người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đối với Bản án số 55/2021/HNGĐ-ST ngày 20 tháng
9 năm 2021 của Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ.
Theo Quyết định đưa ván ra xét xử s12393/2024/QĐ-PT ngày 04 tháng
11 năm 2024, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Th T, sinh năm 1964; Đa ch: T38, Khu tái định
G, K5, phường V, thành ph V, tnh Phú Thọ; Nơi ở hin nay: S11, T1, K9 đồi M,
phưng N, thành ph V, tnh Phú Th (vng mt).
- Người đại din theo y quyn:
+ Ch Đoàn Thị Hồng V, sinh năm 1980; Địa chỉ: Phường T, thành ph V,
tnh Phú Th (có mt);
+ Ch Đỗ Minh N, sinh năm 1997; Địa chỉ: Phường M, thành ph V, tnh
Phú Th (có mt);
2
+ Ch Nguyn Quỳnh H, sinh năm 2002; Địa ch: B, huyn L, tnh Phú
Th (vng mt).
* B đơn: Ông Đào Văn L, sinh năm 1967; Đa ch: T38b, Khu tái định
G, K5, phường V, thành ph V, tnh Phú Th (có mt).
- Người đại din theo y quyn ca ông L: Ông Nguyễn Văn B, sinh năm
1959, là Luật sư của Công ty Lut TNHH T, thuộc Đoàn luật sư thành ph Hà Ni;
Địa ch: P1706, N01- T4 Khu đô th N, phưng X, qun B, thành ph Ni (có
mt).
* Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
1. C Nguyn Th C (đã chết); Ni kế tha quyền và nghĩa vụ t tng:
1.1. Đào Thị X, địa chỉ: T2, khu Q, phường D, thành ph V, tnh Phú
Th (xin vng mt);
1.2. Đào Thị V, địa ch: Thôn D, H, huyn S, tỉnh Vĩnh Phúc (xin
vng mt);
1.3. Đào Thị Í, địa chỉ: K5, phường V, thành ph V, tnh Phú Th (xin
vng mt);
1.4. Đào Thị C1, địa ch: T28B, K3, phường N, thành ph V, tnh Phú
Th (xin vng mt);
1.5 Ông Đào Văn L; đa chỉ: T38b, khu tái định G, K5, phường V, thành
ph V, tnh Phú Th (có mt);
1.6. Bà Đỗ Th T1 (xin vng mt);
1.7. Ch Đào Bích N (xin vng mt);
1.8. Anh Đào Xuân T2 (xin vng mt);
Cùng đa ch: T32, K5, png V, thành ph V, tnh Phú Th.
2. Bà Đỗ Th T1 (xin vng mt);
3. Ch Đào Bích N (xin vng mt);
4. Anh Đào Xuân T2 (xin vng mt);
Cùng đa ch: T32, K5, png V, thành ph V, tnh Phú Th;
5. Ch Đào Thị Hải Y; Địa ch: K9, xã V, huyn L, tnh Phú Th (vng mt).
6. Ch Đào Thị Thu H (vng mt).
7. Ch Đào Thị Kim L1 (vng mt).
ng địa ch: S11, T1, K9 đồi M, phường N, thành ph V, tnh Phú Th.
3
8. Ông Đào Hoài N; Địa ch: S76, T13, phường M, thành ph Đ, tỉnh Điện
Biên (vng mt).
9. y ban nhân dân thành ph V, tnh Phú Th (vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kin các li khai tại Tòa án, nguyên đơn Th T trình
bày: T ông Đào Văn L đăng kết hôn vào ngày 17/4/1992 ti tr s
UBND phường V, thành ph V, tnh Phú Th trên sở t nguyn, không b ép
buc. Sau khi kết hôn, v chng chung sng hnh phúc trong khoảng hơn hai mươi
năm thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thun do bất đồng quan đim
sống, ông L thường đánh chửi m con T. Nay tình cm v chng không còn, bà
T xin được ly hôn ông L.
V con chung: V chồng 03 con chung Đào Th Hi Y, sinh ngày
04/8/1992, Đào Thị Thu H, sinh ngày 23/8/1995; Đào Thị Kim L, sinh ngày
18/9/1998. Hiện nay, các cháu đã thành niên lao đng t túc được nên T không
yêu cu Tòa án gii quyết vấn đề nuôi con.
V tài sản chung: T xác định v chng các tài sản chung đã được
Tòa án nhân dân thành ph Vit Trì thẩm định định giá gm: 200m
2
đất ti
khu tái định G, phường V, TP V; 01 nhà hai tng xây dng trên diện ch đt
100m
2
và công trình ph xây dng nhà kho trên diện tích đất 100m
2
. Đối vi
100m
2
đất mà v chồng bà đã bán cho ông Đào Hoài N, v chng bà thng nhất để
v chng t tha thuận để hoàn thành vic chuyển nhượng quyn s dụng đất
cho ông N, không yêu cầu Tòa án xem xét đối vi diện tích đất đã bán cho ông N.
T khi kết hôn vi ông L, các loi tin thuế nhà đất và tin thuế đất nông nghip bà
T đưa tiền để ông L đi đóng.
Tài sản chung trong gia đình gồm : 01 b bàn ghế bng g mít mua năm
2015; 01 điều hòa Panasonic loại 9.000P.TU mua năm 2015; 01 t lnh loi
Panasonic 3001 mua năm 2015; 01 bình nóng lnh Ariston 30 lít mua năm 2015;
01 nh lọc nước loại Panasonic mua năm 2015; 01 tivi Sony 43inch mua năm
2015; 01 b âm ly ca Trung Quốc mua năm 2015; 01 kệ tivi g tng hp mua
năm 2015.
T yêu cu Tòa án chia cho bà mt phần đất ở, 01 điu hòa, 01 máy git,
01 ti vi để m con s dng, ông L phi thanh toán cho s tiền 50.000.000đ
4
(Năm mươi triệu đồng). Ngoài ra v chồng còn đất rung din tích 3 sào 6
thưc, bà T yêu cầu chia đôi cho bà T và ông L.
Đối vi yêu cu ca ông L c C v vic hy Quyết định giao đt s
1478/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 do UBND thành ph V, tnh Phú Th giao đất
cho bà T và ông L, bà T không đồng ý vì trước đây cụ C đã giao cho bà T và ông L
s hu và s dng.
V công nợ: Bà T xác định không có, không đề ngh Tòa án gii quyết.
V công sức đóng góp gia đình: Không có, không đề ngh Tòa án gii quyết.
B đơn ông Đào Văn L trình bày:
V quan h hôn nhân: Ông L xác đnh v chồng đã mâu thuẫn trm trng,
không có kh ng đoàn tụ nên ông đồng ý ly hôn vi bà T.
V con chung: Ông L xác định như T trình bày. Hiện nay các con chung
của ông và bà đã trưởng thành, lao động t túc được nên ông không đề ngh Tòa án
gii quyết.
V tài sản chung: Ông L xác định đất và nhà ca b m ông là c Đào Văn
T3 để li. T năm 1984, anh trai ông đi b đội, ông là người đi nộp thuế. Đến năm
1992, ông xây dựng gia đình với bà T không tài sản gì. Sau đó năm 2002, ông
t ý đi làm bìa đ không bàn bc vi m ông. Giy chng nhn quyn s dng
đất mang tên h ông Đào n L diện tích 1.536m
2
. Đến năm 2009, v chng ông
bạc đãi với m ông nên m ông phi nh các ban ngành đoàn thể khuyên giải và để
cho ông đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất. Nếu sau này v chng ông
bạc đãi thì các cấp thm quyn s thu li phần đất tr li cho m ông c
Nguyn Th C. Ngày 08/02/2010, UBND thành ph V ra Quyết định s 1478/QĐ-
UBND v việc giao đất tái định cư cho h ông Đào Văn L và bà Lê Thị T, ô đất s
81, din tích là 300m
2
ti K5, phường V, thành ph V, tnh Phú Thọ. Sau đó ông và
T đã bán 100m
2
đất cho ông Đào Hoài N. Đối vi diện tích đất đã bán cho ông
N, ông và T thng nhất đ v chng ông t tha thuận đ hoàn thin vic
chuyển nhượng quyn s dụng đất cho ông N theo quy định ca pháp luật đ
ngh Tòa án không gii quyết phần đất đã bán cho ông N. Ông L đ ngh Tòa án
hy Quyết định s 1478/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 ca UBND thành ph V,
tnh Phú Th v việc giao đất tái định cư cho h ông Đào Văn L và Lê Thị T để
tr lại đất cho c Nguyn Th C.
5
Ông L xác định v chng ch có tài sản chung là các đồ dùng sinh hot trong
nhà nT đã khai gm : 01 b bàn ghế bng g mít mua năm 2015; 01 điu
hòa Panasonic loại 9.000PTU mua năm 2015; 01 t lnh loi Panasonic 3001 mua
năm 2015; 01 bình nóng lnh Ariston 30 lít mua năm 2015; 01 bình lọc nước loi
Panasonic mua năm 2015; 01 tivi Sony 43inch mua năm 2015; 01 b âm ly ca
Trung Quốc mua năm 2015; 01 k tivi g tng hợp mua năm 2015. Ông L yêu cu
Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Đối vi yêu cầu chia đất ruộng, ông L xác đnh diện tích đt rung hin nay
ông T đang s dụng được Nhà nước chia t năm 1992, lúc chia ruộng gia
đình ông 05 khẩu nhưng thc tế ruộng được chia cho 4, 5 khu gm: ông L,
T, c C, bà C1 là em gái ông mỗi người được 1 suất và cháu Đào Thị Hi Y con
của ông T lúc đó mới sinh được 0,5 suất. Nay T đ ngh đưc chia phn
đất rung ông yêu cu phn của ai được hưởng thì chia cho người đó.
V n chung: Ông L xác định không có không đề ngh Tòa án gii quyết.
V công sức đóng góp trong thi k hôn nhân: Ông L xác định v chng ông
không có, không đề ngh Tòa án gii quyết.
Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan là c Nguyn Th C trình bày: C
C và c T3 có với nhau 6 người con Đào Thị X, Đào Th V, Đào Văn T4, Đào
Văn L, Đào Thị Í Đào Thị C1. V chng c đưc cp 1.364m
2
đất t bản đồ
s 50, sơ đồ 299, ti K5, phường V, thành ph V, tnh Phú Thọ. Năm 1988, chồng
c chết, con trai c ca c ly v. Các khon tin thuế đất thuế rung c C đều
đưa tiền cho ông L đi np thuế. Năm 1992, ông L xây dựng gia đình vi T
trên mảnh đất ca c đến năm 2002 nhà nước ch trương cp giy chng nhn
quyn s dụng đất cho ông L thc tế là để ông L đi đóng thuế cho c C.
Năm 2009 được Nhà nước đền bù, ông L đã ly s tiền đó sau đó vợ
chồng ông L được b trí ch mi tại khu tái định G vi din tích 300m
2
theo Quyết đnh s 1478/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 ca UBND thành ph V,
tnh Phú Thọ. Năm 2010, v chồng ông L đã bán 100m
2
đất cho ông Đào Hoài N.
Nay v chồng ông L ly hôn, quan đim ca c C đề ngh Tòa án nhân dân tnh
Phú Th gii quyết hy Quyết định s 1478/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 ca
UBND thành ph V, tnh Phú Th v việc giao đất tái định cư cho hộ ông Đào Văn
L Th T để tr lại đất cho c C. Đối vi diện tích đất đã bán cho ông Đào
6
Hoài N, c C không yêu cu gii quyết ông L, T bán đã nhn tin, c C
yêu cu Tòa án tr li cho c 200m
2
đất tại khu tái định cư G.
Đối vi diện tích đt rung, c C xác đnh khi Nhà nước chia rung (t năm
1988 đến năm 1992) lúc đó gia đình c 4,5 nhân khu gm c, ông L, T,
C1 và cháu Y (cháu Y đưc na khu). Phần đất rung ca c, c đ ngh Tòa
chia cho c s dng, phần đất rung ca ông L, T, C1, cháu Y đề ngh Tòa
chia theo pháp lut.
Người đại din ca y ban nhân dân thành ph V quan điểm: Ngày
30/11/2000, ông Đào Văn L và bà Lê Thị T làm đơn xin đăng ký cấp GCNQSD đất
lần đầu đi vi thửa đất s 409, t bản đồ s 50, din tích 1356,0m
2
t 300m
2
,
đất n 1056m
2
) ti K5, phường V, thành ph V; ngun gc s dụng đất: Đất th
cư cũ.
Ngày 10/5/2002, Hội đng xét duyt việc đăng cấp GCNQSD đt ca
UBND V (nay phường V) xác nhn h ông Đào Văn L cùng vợ Th
T thửa đất th diện tích 1.356,0m
2
đủ điu kin cấp GCNQSD đất, đề ngh
cp trên xét duyệt. Ngày 22/12/1998, UBND V (nay phưng V) xác nhn
nht trí vi ý kiến ca Hội đng xét duyt, trình t th tc cấp theo quy định ca
Luật đất đai.
Đến năm 2004, Nhà c thc hin d án xây dựng trường Đi Hc Hùng
Vương thuộc địa bàn V, thành ph V. Nhà nước đã thu hồi đất để thc hin d
án b trí giao đất tái định cho hộ ông L ti Quyết định s 1478/QĐ-UBND
ngày 08/02/2010. Nay ông L, c C đề ngh hy Quyết định giao đất trên đề ngh
Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan là ông Đào Hoài N có lời khai: Do
mi quan h anh em trong gia đình, ngày 15/9/2010 ông N làm hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất vi v chng ông L, T tại khu tái định G,
K5, phường V, thành ph V, tnh Phú Th, din tích phần đất mua bán là 100m
2
nm trong tng din tích ca gia đình ông L, T 300m
2
vi giá
360.000.000đ. Ông đã trả 340.000.000đ (ba trăm bốn mươi triệu đồng), còn
20.000.000đ (hai mươi triệu) s thanh toán khi gia đình ông L, bà T làm xong Giy
chng nhn quyn s dụng đất hoàn tt các th tc pháp v chuyển nhượng
quyn s dụng đất theo quy đnh ca pháp luật. Nhưng đến nay ông chưa thể hoàn
7
tất được th tc sang tên quyn s dng phần đất đã mua gia đình ông L, T
chưa làm xong Giấy chng nhn quyn s dụng đất. Hiện nay ông L, T đang
gii quyết vic ly hôn tại Tòa án, ông N đ ngh ông L, T phi trách nhim
hoàn tt các th tc pháp lý chuyn quyn s dng phần đất đã chuyển nhượng cho
ông theo như đã thỏa thuận. Ông N đ ngh Tòa án khi gii quyết v án xem xét
công nhn vic chuyển nhượng gia ông và ông L, T theo hợp đồng chng c
đã nộp ti Tòa án.
Đào Thị X, Đào Thị V, Đào Thị Í, Đào Th C1, người kế tha
quyền và nghĩa vụ t tng của ông Đào Văn T4 Đỗ Th T1, ch Đào Thị Bích
N anh Đào Xuân T2 trình bày: Các ông con cháu ca c Đào Văn T3
c Nguyn Th C. C T3 chết năm 1988 không đ li di chúc, tài sn ca c T3
c C to dng din tích 1.354m
2
đất và 01 ngôi nhà 5 gian cùng cây ci lâm lc
trên đất. Sau khi các ông trưởng thành, đi xây dựng gia đình thì chỉ n ông L,
T cùng vi c C trên din tích 1354m
2
đất ti x đồi C, K5, phường V, thành
ph V. Đến năm 2015, Nhà nước thu hi toàn b diện tích đt trên tài sn trên
đất để làm d án trường Đại học Hùng Vương, Nnước đã đền bù 300m
2
đất
khu tái định G, sau đó v chng ông L, T xây nhà trên diện tích khu tái đnh
G. Nay ông L T ly hôn, quan điểm của các ông như sau: Toàn bộ tài
sản đt và nhà tại khu tái định G là của c Nguyn Th C, không phi ca ông
L, T mua to dựng được nên đề ngh Tòa án tr li toàn b diện tích đất
Khu Tái Định cư G và tài sản là ngôi nhà trên đất cho c Nguyn Th C đứng tên.
Đối vi diện tích đất rung T yêu cầu chia, Đào Thị C1 quan đim
như sau: Phần đt rung của bà được chia theo nhân khu t năm (từ m 1988
đến năm 1992) lúc đó gia đình 4,5 nhân khu gm c C, ông L, T,
cháu Y đưc na khu. Phần đt rung ca C1, đề ngh Tòa án chia cho
vn nhu cu s dng, phần đt rung ca ông L, bà T, c C, cháu Y đề
ngh Tòa án chia theo pháp lut. Phần đất ruộng đã đền không đề ngh chia,
ch đề ngh chia phần đất còn li.
Ch Đào Thị Hi Y, ch Đào Thị Thu H ch Đào Thị Kim L trình bày: Ch
Y, ch H, ch L con gái ca Th T ông Đào Văn L. Ông L, T đang
làm th tc ly hôn ti Tòa án nhân dân tnh Phú Thọ, đối vi tài sn chung ca ông
L, T nhà đất tái định cư, chị Y, ch H, ch L không đóng góp gì, thời
8
đim cấp đất tái định chị Y, ch H, ch L còn nh đang đi học. Trường hp
Tòa án gii quyết cho ông L, bà T ly hôn đ ngh Tòa án chia nhà đt cho T
đểnơi nương tựa tui già.
Đối với điện tích đất rung, ch Đào Thị Hi Y yêu cầu được chia theo quy
định ca pháp lut và giao toàn b cho bà Lê Th T s dng.
Ti Bn án s 60/2019/HNGĐ-ST ngày 16/8/2019 ca Tòa án nhân dân tnh
Phú Th đã quyết định: Căn cứ khoản 4 Điều 34 B lut t tng dân sự, Điều 59,
Điều 60, Điều 62, Điều 63 Luật hôn nhân và gia đình; khoản 4 Điều 147 B lut t
tng dân sự; điểm a, b khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14
ngày 30/12/2016 ca y ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án. X:
Chp nhận đơn khởi kin ca bà Lê Th T.
1. V quan h hôn nhân: Công nhn s thun tình ly hôn gia bà Lê Th T và
ông Đào Văn L.
2. V con chung: Ông Đào Văn L, Th T xác định hin nay các con
chung của ông và bà đã trưởng thành, lao đng t túc được nên không đề ngh Tòa
án gii quyết.
3. V tài sn chung v chng:
- Ông L đưc giao tài sn gm: 100m
2
đt x 3.500.000đ = 350.000.000đ
thửa đt s 81, t bản đ s 39 ti K5, phưng V, thành ph V, tnh Phú Th,
ch gii 1,2,6,7,1 (có đ kèm theo); 01 nhà hai tng xây dng trên diện tích đt
100m
2
tr giá: 316.800.000đ; 01 b bàn ghế bng g mít mua m 2015 tr giá:
7.200.000đ; 01 t lnh loi Panasonic 3001 mua m 2015 trị giá: 2.200.000đ; 01
bình nóng lnh Aristón 30t mua năm 2015 tr giá: 1.500.000đ; 01nh lọc nước
loại Panasonic mua năm 2015 tr giá: 2.400.000đ; 01 âm ly tàu mua m 2015 tr
giá: 1.200.000đ; 01 k tivi g tng hp mua năm 2015 trị giá: 1.100.000đ. Tổng
giá tr tài sản ông L đưc giao là: 682.400.00.
- T được giao tài sn gm: 100m
2
đt x 3.500.000đ = 350.000.000đ tha
đất s 81, t bản đồ s 39 ti K5, phường V, thành ph V, tnh Phú Th, ch
gii 2,3,4,5,6,10,2 (có đồ kèm theo); Công trình ph xây dng, nhà kho trên
diện tích đất 100m
2
tr giá: 18.690.000đ; 01 điều hòa Panasonic loi 9.000PTU
mua năm 2015 trị giá: 1.300.000đ; 01 tivi Sony 43 inch mua năm 2015 trị giá:
9
6.500.000đ. Tổng giá tr tài sản T được nhn là: 376.490.000đ (Ba trăm bảy
mươi sáu triệu, bốn trăm chín mươi nghìn đồng).
Ông L phi thanh toán cho T 66.000.000đ (Sáu mươi sáu triệu đồng) tin
chênh lch giá tr tài sn; thanh toán cho c C 116.655.000đ (Một trăm mười sáu
triệu, sáu trăm năm mươi lăm nghìn đồng).
T phi thanh toán cho c C 116.655.000đ (Một trăm mười sáu triu, sáu
trăm năm mươi lăm nghìn đồng).
Công nhn việc mua bán đất gia ông L, T vi ông N là hp pháp. Ông
L, bà T trách nhim hoàn tt th tc mua bán trong thi gian sm nhất đ làm
th tc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất cho ông Đào Hoài N.
Th T được quyền lưu trong thi hn 06 tháng k t ngày quan h
hôn nhân chm dt.
Đất nông nghip: Giao cho T, ch Y thng nht phần được chia giao cho
T s dng gm các tha: Tha s 38 t bản đồ s 480 - 17 x đng C din tích
141m
2
; tha s 50 t bản đồ 415 x Đồng C din tích 126m
2
; tha s 50 t bản đồ
s 485 x Đồng D din tích 72m
2
. Tng din tích 03 tha là 339m
2
(Biên bn tha
thun vào ngày 25/6/2019).
Giao C1 s dng các tha s 38 t bản đồ s 359 x đồng C din tích
75m
2
; tha s 37 t bản đồ 226 x Đồng N din tích 108m
2
thc tế s dng 54m
2
;
tha s 50 t bản đồ 14 x Đồng M din tích 110m
2
. Tng din tích 03 tha
239m
2
.
Giao cho c C ông L s dng thửa đất s 50 t bản đ s 41 - 3 x Đồng
C, din tích trong Giy chng nhn quyn s dụng đt 536m
2
thc tế s dng
416m
2
. Còn 02 thửa đất rung (01 tha C, 01 tha x Đồng K) không nm
trong Giy chng nhn quyn s dụng đất hiện nay ông L đang s dng. Các bên
thng nht giao cho ông L tiếp tc s dng. Sau khi ly hôn ông L vn tiếp tc s
dụng nhưng nếu Nhà nước thu hồi đền hoc nhu cu chuyển nhượng (bán)
thì phi chia giá tr phần đền bù. Hoc chuyển nhượng thành 4,5 phn (ông L, c
C, bà C1, bà T mỗi người mt phn, ch Y 0,5 phn).
4. V công n, công sc trong thi k hôn nhân: Không có, không đề ngh
Tòa án gii quyết.
Ti Bn án phúc thm s 20/2020/HNGĐ-PT ngày 09/11/2020 ca Tòa án
10
nhân n cp cao ti Nội đã x: Hy mt phn Bn án s 60/2019/HNGĐ-ST
ngày 16/8/2019 ca Tòa án nhân dân tnh Phú Th v phn chia tài sản. Đình chỉ
xét x phúc thẩm đối vi yêu cu buc Th T tr li s tiền nhà c bi
thường 1.250.000.000 đồng s tiền bán đất cho anh Đào Hoài N. Gi nguyên
các quyết định ca bản án thẩm v các vấn đề quan h hôn nhân, v con chung
phân chia tài sn quyn s dụng đất nông nghip việc mua bán đất gia
ông L, bà T với anh Đào Hoài N.
Tại Bản án số 55/2021/HNGĐ-ST ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Tòa án
nhân dân tỉnh Phú Thọ đã quyết định:
Căn c khoản 1 Điều 28, khoản 4 Điều 34 B lut t tng dân sự, Điều 59, Điều
60, 61,62 Luật hôn nhân gia đình; khoản 4 Điều 147 B lut t tng dân s;
đim b, e khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v án phí, l phí Tòa án.
X :
1. Chp nhận đơn khởi kin ca bà Lê Th T.
* Xác định khi tài sn chung gm: 200m
2
đất x 3.500.000đ =
7000.000.000đ thửa đất s 81, t bản đồ s 39 ti K5, phường V, thành ph V, tnh
Phú Th; 01 nhà hai tng xây dng trên diện tích đất là 100 m
2
tr giá
316.800.000đ; 01 bộ bàn ghế bng g mít tr g 7.200.000đ; 01 t lnh loi
Panasonic 300L tr giá 2.200.000đ; 01 bình nóng lạnh Ariston 30 lít tr giá
1.500.000đ; 01 bình lọc nước loi Panasonic tr giá 2.400.000đ; 01 âm ly tr giá
1.200.000đ; 01 k tivi g tng hp tr giá 1.100.000đ. Công trình ph, nhà tr giá
18.690.000đ; 01 điều hòa Panasonic loi 9.000PTU 1.300.000đ; 01 tivi sony
43inch tr giá 6.500.000đ. Tổng giá tr tài sản là 1.059.490.000đ.
* Chia tài sản như sau:
2. Giao cho ông Đào Văn L đưc s hu và s dng tài sn gm: 100 m
2
đt
x 3.500.000đ = 350.000.000đ thửa đất s 81, t bản đồ s 39 ti K5, phường V,
thành ph V, tnh Phú Th; 01 nhà hai tng xây dng trên diện tích đất là 100m
2
tr
giá 316.800.000đ, có chỉ giới 1,2,6,7,1 (có sơ đồ kèm theo); 01 b bàn ghế bng g
mít tr giá 7.200.000đ; 01 t lnh loi Panasonic 300L tr g2.200.000đ; 01 bình
nóng lnh Ariston 30 lít tr giá 1.500.000đ; 01 bình lọc nước loi Panasonic tr giá
2.400.000đ; 01 âm ly trị giá 1.200.000đ; 01 kệ tivi g tng hp tr giá 1.100.000đ.
11
Tng là 682.400.000đ (Sáu trăm tám mươi hai triệu bốn trăm nghìn đng). Ông L
phi t x lý ct b đoạn đường ng nhựa nước thi chy t (phần đất giao cho bà
T) chy vào b biôga.
3. Giao cho Th T được s hu s dng tài sn gm: 100m
2
đất x
3.500.000đ = 350.000.000đ tha đất s 81, t bản đồ s 39 ti K5, phường V,
thành ph V, tnh Phú Th; Công trình ph xây dng, nhà kho trên diện tích đt
100m
2
tr g18.690.000đ, chỉ giới 2,3,4,5,6,10,2 (có đ kèm theo); 01 điều
hòa Panasonic loi 9.000PTU tr giá 1.300.000đ; 01 tivi sony 43 inch tr giá
6.500.000đ. Tổng 376.490.000đ (Ba trăm bẩy mươi sáu triệu bn trăm chín
mươi nghìn đồng) (Máy điều hòa + ti vi ông L đang quản trách nhim giao
cho bà T).
4. Ông Đào Văn L phải thanh toán tin chênh lch tài sn cho những người
kế tha quyền nghĩa v ca c C người quyn li liên quan 417.527.500đ
(Bốn trăm mười by triệu năm trăm hai bẩy nghìn năm trăm đồng).
5. Th T phi thanh toán chênh lch tài sn cho những người kế tha
quyền nghĩa vụ ca c C những người quyn li liên quan 112.271.500đ.
(Một trăm mười hai triệu hai trăm bẩy mốt nghìn năm trăm đồng).
6. Tng cng những người kế tha quyền nghĩa v ca c C người
quyn lợi liên quan được thanh toán 529.745.000đ (Năm trăm hai mươi chín
triu bẩy trăm bốn lăm nghìn đồng)
7. Những người kế tha quyền nghĩa vụ ca c C và người có quyn li liên
quan gồm: Đào Th X, Đào Th V, Đào Th Í, Đào Th C1, Đào Văn L, Đỗ Th
T1, Đào Bích N, Đào Xuân T2.
- Khi bn án hiu lc pháp luật, khi người được thi hành án đơn đ
ngh thi hành án ngưi phải thi hành án chưa tr hết s tin trên thì còn phi
chu lãi sut chậm thanh toán theo quy định Điều 357 468 B lut dân s, tr
trường hp pháp luật có quy định khác.
- Trong trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, ngưi phi thi hành án dân s
có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thì hành án, t nguyn thì hành án
hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy đnh tại Điều 6, 7a, 7b Điều 9 Lut thì
12
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy định tại Điều 30
Lut thi hành án dân s.
8. Bác yêu cu của ông Đào Văn L đề ngh hy Quyết định s 1478/QĐ-
UBND ngày 08/02/2010 ca UBND thành ph V.
9. V án phí dân s:
+ Th T phi chịu 18.824.500đ án phí dân s thẩm. Xác nhn T
đã nộp 19.200.000đ tại biên lai thu s 0003065 ngày 13/12/2017 ti Chi cc
THADS TP V. Tr lại cho bà T 375.500đ.
+ Ông Đào Văn L phải chịu 31.296.000đ án phí dân sự sơ thẩm.
+ Những người kế tha quyền nghĩa vụ ca c C người quyn li liên
quan: X, V, ông L, Í, C1, T1, ch N, anh T2 phi chịu 25.189.80
án phí dân s sơ thẩm chia tài sn.
Ngoài ra, Bản án sơ thẩm còn thông báo quyền kháng o, kháng nghị theo
quy định của pháp luật.
Ngày 04/10/2021, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân n tỉnh Phú Thọ ra
Quyết định kháng nghị bản án thẩm với nội dung xác định cách tố tụng của
ông Đào Văn L, bà Đỗ Thị T1, chị Đào Thị Bích N, anh Đào Xuân T2 chưa đầy đủ
theo quy định tại khoản 1 Điều 74 của Bộ luật Tố tụng dân sự; xác định giá trị tài
sản của T được sở hữu, sử dụng chưa chính xác; tính án phí dân sự thẩm đối
với bà T, ông L không đúng pháp luật.
Ngày 05/10/2021, bị đơn là ông Đào Văn L kháng cáo yêu cầu xem xét định
giá lại tài sản, chia cho cụ C hưởng tài sản bằng đất, xem xét án phí sơ thẩm;
Người quyền lợi, nghĩa vliên quan Đào Thị X, Đào Thị V, Đào Thị Í,
Đào Thị C1, Đỗ Thị T1 đơn kháng cáo toàn bBản án sơ thẩm, yêu cầu hủy
Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 của UBND thành phố V, trả lại
cụ Nguyễn Thị C 200m
2
đất ở.
Ti phiên tòa phúc thm: Nguyên đơn không rút đơn khi kiện, người kháng
cáo không rút kháng cáo, Vin kim sát không rút kháng ngh, các bên đương sự
không tha thun đưc v gii quyết v án.
Ông Đào Văn L, người đi din theo y quyn ca ông L sau khi trình bày
kháng cáo, căn cứ kháng cáo, ý kiến tranh tụng đã đề ngh Hội đồng xét x chp
nhn kháng cáo của ông Đào Văn L, sa bản án thẩm theo hướng hy Quyết
13
định 1478/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 ca UBND thành ph V, tnh Phú Th; tr
li 200m
2
đất cho c Nguyn Th C; chia tài sn tr công sc cho bà Lê Th T bng
tiền; đề ngh định giá li tài sn.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn đề ngh không chp nhn
kháng cáo ca b đơn người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan; đối vi kháng
ngh ca Vin kiểm sát đề ngh Hội đồng xét x xem xét.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Ni tham gia phiên tòa phát
biu ý kiến: Kháng cáo ca các đương sự kháng ngh ca Vin kimt nhân dân
tnh P Th làm đúng quy định ca pháp lut n được chp nhn xem t theo
trình t phúc thm. Hội đồng xét xử, Thư phiên tòa các đương sự chp hành
đúng quy định ca pháp lut t tng dân s. Sau khi phân ch ni dung v án, ni
dung kháng cáo, kháng ngh, căn cứ vào các tài liu chng c trong h vụ án
căn cứ vào din biến phiên tòa phúc thẩm, đại din Vin kim sát nhân dân cp
cao ti Nội đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca các đương
s, chp nhn kháng ngh ca Vin kim sát nhân dân tnh Phú Th, sa Bản án
thm s 55/2021/HNGĐ-ST ngày 20/9/2021 ca Tòa án nhân dân tnh P Th theo
ni dung kng ngh ca Vin kim sát nn dân tnh Phú Th.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án; thm tra
công khai ti phiên tòa, nghe ý kiến trình bày, tranh lun của các bên đương sự;
quan điểm gii quyết v án của đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti
Ni; sau khi tho lun và ngh án, Hội đồng xét x phúc thm nhn thy:
[1] V th tc t tng:
Đơn kháng o của các đương s kháng ngh ca Vin kim sát nhân dân
tnh Phú Th làm đúng quy đnh ca pháp luật được chp nhận đ xét x v án
theo th tc phúc thm.
Ti phiên tòa phúc thm, vng mt mt s ngưi tham gia t tng, nhng
ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan kháng cáo đơn xin xét x vng mt,
phiên tòa được m nhiu ln nên Tòa án quyết định xét x v án vng mt các
đương sự là đúng theo quy định tại Điều 296 ca B lut T tng dân s.
[2] Xét kháng cáo, kháng ngh:
14
[2.1] Ti Bn án s 60/2019/HNGĐ-ST ngày 16/8/2019 ca a án nhân
dân tnh Phú Th đã giải quyết các quan h v hôn nhân, con chung, chia đất nông
nghip. Các quyết định này không kháng cáo kháng ngh đã hiệu lc pháp
lut. Ti Bn án s 23/2020/HNGĐ-PT ngày 09/11/2020 ca Tòa án nhân dân cp
cao ti Ni đã quyết định: Đình chỉ xét x phúc thẩm đối vi yêu cu đòi T
tr lại 1.250.000.000đ và s tiền đất bán cho anh N. Do đó, Tòa án cấp sơ thẩm ch
gii quyết phn chia tài sản và xem xét đối vi yêu cu hy Quyết định s
1478/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 ca UBND thành ph V đúng.
[2.2] V chia tài sn: Theo kết qu xem xét thẩm định định giá tài sn
ngày 23/3/2018 thì xác định tài sn chung ca T và ông L tài sn thng
nhất được và tài sn không thng nhất được:
- Tài sn thng nht đưc gm các tài sn giá tr như sau: 01 bộ bàn ghế
bng g mít mua m 2015 trị g 7.200.000đ; 01 điều hòa Panasonic loi
9.000PTU mua năm 2015 tr giá 1.900.000đ; 01 t lnh loi Panasonic 300L mua
năm 2015 trị giá 2.200.000đ; 01 bình nóng lạnh Ariston 30 lít mua năm 2015 tr
giá 1.500.000đ; 01 bình lọc nước loại Panasonic mua năm 2015 tr giá 2.400.000đ
01 tivi sony 43 inch mua năm 2015 tr giá 6.500.000đ; 01 âm ly TQ mua năm 2015
tr giá 1.200.000đ; 01 k tivi g tng hp mua năm 2015 trị giá 1.100.000đ. Tng
giá tr tài sản đồ dùng sinh hot ông L T thng nhất được xác đnh tài
sn chung ca v chng tr giá 24.000.000đ.
- Tài sn không thng nhất được gm: 200 m
2
đất tại khu tái định G,
phưng V, thành ph V tr giá: 3.500.000đ/m
2
x 200 m
2
= 700.000.000đ; 01 nhà
hai tng xây dng trên diện tích đất là 100 m
2
tr giá 316.800.000đ; Công trình ph
xây dng, nhà kho trên diện tích đất 100 m
2
tr giá 18.690.000đ. Tng giá tr tài
sn là 1.035.490.000đ.
Ti phiên tòa thm, T cho rng: Toàn b đất, nhà công trình ph
trên đt là tài sn chung ca v chng. T khi kết hôn vi ông L, các loi tin thuế
nhà đất và tin sản lượng bà T đã lo và để ông lợi đi đóng. Khi ly hôn, bà T đề ngh
Tòa án chia cho mt phần đất , 01 điu hòa, 01 ti vi để m con s dng.
Ông L cho rng v chng không có tài sn chung gì, tt c là ca c C.
+ Thửa đất ngun gc ca c C c T3, c T3 chết không để li di
chúc. Nhưng k t thi đim c T3 chết m 1988, các con ca c T3 c c C
15
không ai yêu cu chia di sn tha kế ca c T3. Thời điểm cp giy chng nhn
quyn s dụng đất đứng tên h ông Đào Văn L, ngoài giấy y quyn ca c C, l
ra còn phải được s đồng ý ca những người con ca c T3 (những người tha kế
theo pháp lut di sn tha kế do c T3 để li), tuy nhiên c 5 người con còn li ca
c T3 c C đều biết việc ông L đứng tên trong Giấy CNQSDĐ nhưng không ai
thc mc gì.
Đến năm 2008, Biên bn họp gia đình có đầy đủ ch ký của 6 người con ca
c C, xác nhn của Trưởng K5 ông Nguyễn Văn N, Phó Ch tch UBND
V, ông Nguyn Quốc T đóng du (BL155) th hin c C ch yêu cu ly li 1/4
diện tích đất trong giy chng nhn quyn s dụng đất. Các anh ch em trong gia
đình cũng nhất trí vic c C đòi li 1/4 diện tích đất mà không ai có ý kiến v
vic yêu cu chia tha kế đối vi phn di sn tha kế ca c T3 để li. Qua đó cho
thy, thời điểm đó cụ C 5 người con còn li ca c C đu mc nhiên tha nhn
đã cho ông L toàn quyền s hữu đi vi 3/4 diện tích đt trong giy chng nhn
quyn s dụng đất đứng tên ông L, còn 1/4 diện tích đất tr li cho c C như biên
bn họp gia đình đã thống nht (Căn cứ án l s 03/2016/AL theo Quyết định s
220/QĐ-CA ngày 06/4/2016 ca Chánh án Tòa án nhân dân ti cao ).
Biên bn họp gia đình năm 2008 đã xác đnh rõ c C ly li 1/4 diện tích đất
trong GCNQSDĐ. Khi được tiền đền đất quy hoch, l ra ông L T phi
trích li 1/4 tiền đền tương ng vi 1/4 diện tích đất được đền đ tr li cho
c C nhưng ông L và bà T không tr li cho c C khon tiền đó mà s dụng đ làm
nhà. Khi cấp đất tái định cấp cho h ông L và T ch không phi cp riêng
cho ông L và bà T mà h ông L thời điểm đó cụ C vẫn đang là người đứng tên ch
h trong s h khu ca gia đình. Tiền xây dựng nơi tái định cư vn tiền được
đền bù đất b thu hi. Do vy cn phải xác định 200
2
đất đang có tranh chấp là tài
sn chung ca ca h gia đình ông L, T và c C. Các con của ông L đu xác
định: nhà đất tài sn chung ca b m, thời điểm cấp đất tái định các cháu
còn nhỏ, đang đi học, không đóng góp gì. Tại phn nhận định 2.2 ca Bn án
phúc thm s 23/2020/HNGĐ- PT ngày 09/11/2020 ca Tòa án nhân dân cp cao
ti Hòa Ni cũng nhận định: "Bản án thẩm xác định nhà đất tài sn chung
ca c C, ông L, T căn c". Do vy, Tòa án cấp thẩm xác đnh 200m
2
đất tài sn chung ca ông L, bà T và c C là có căn cứ.
16
Năm 2009, thực hin d án xây dựng Đi hc Hùng ơng, diện tích đất
ca c C ông L nm trong vùng quy hoch d án. Nhà ớc đã thực hin vic
đền giao đất tái định cho ông L T. Theo Quyết định s 1478/QĐ-
UBND ngày 08/02/2010 ca UBND thành ph V: Giao đt i định cho hộ ông
L T, địa điểm thửa đất: ô s 81, kích thưc 15m x 20m, din tích 300m
2
ti
khu vực tái định cư G, xã V, thành ph V. Thời điểm đó cụ C vẫn đng tên ch h
trong s h khu của gia đình, gồm có: C C, ông L, T 3 con ca ông T,
L.
T khi được giao đất tái định cư cho đến trước thi đim v chng bà T ông
L phát sinh mâu thuẫn năm 2010, không ai có ý kiến gì v vic quyết định giao đt
đứng tên h ông L T. Ông T, L đã xây nhà hai tầng kiên c trên thửa đất
đưc cấp, năm 2010 cả hai ông T L đều nht trí bán 100m
2
đất cho ông N trong
tng din tích 300m
2
đất tái định được UBND thành ph V cp. C C các
anh ch em rut ca ông L cũng biết vic ông L bà T xây nhà và bán đt cho ông N
cũng không ai ý kiến gì. Điều này th hin ý chí ca c C, ông L nhng
ngưi liên quan các con c C đều tha nhn thửa đt được cp cho h ông L,
T, trong đó cụ C. Như vậy, vic c C những người liên quan (là con, cháu
ca c C) cho rng 200m
2
đất và tài sản đt ca c C không căn c nên
không chp nhn kháng cáo yêu cu tr li 200m
2
đất cho c C.
Ti các phiên tòa thẩm, ông L cho rng toàn b tài sản trong gia đình
ca c C. Nhưng trong suốt quá trình gii quyết v án, ông L và c C đều xác định
tài sn chung ca v chng ông L những đ dùng sinh hoạt trong gia đình. Do
vậy, xác định tài sn chung ca h ông L, T gm tài sản như kết qu xem xét
thẩm định, đnh giá ngày 23/3/2018 ca Hội đồng định giá. Khi xét x sơ thẩm, các
đương sự đồng ý kết qu định giá tài sn, không ai yêu cầu định giá li n
không chp nhn yêu cầu kháng cáo đề ngh định giá li tài sn. Tng giá tr tài sn
được xác đnh là tài sn chung là 1.059.490.000 đồng.
V nguyên tc, tài sn chung ca v chng ông L c C đưc chia làm 3
phần. Nhưng xét về ngun gc ca tài sn có t đt ca c C, c T3 để li nên a
án cấp thẩm chia cho c C nhiều hơn, thêm một phn na phù hp. Như vậy,
tng tài sn chung chia 4 phn, c C 2 phn, ông L, bà T mỗi người mt phn
phù hp. Tòa án cấp sơ thẩm xác đnh vic chia diện tích đất thành 3 phn s nh
17
ởng đến công trình kiên c như nhà , nhà kho, công trình ph trên đấtdo c
C đã chết, nhu cu v nhà không còn; m con T không có ch nào khác nên
diện tích đất có 200 m
2
đưc chia đều cho bà T, ông L mỗi người 100 m
2
có căn
c. Bà T, ông L thanh toán bng tin cho những người kế tha quyền, nghĩa vụ ca
c C phù hp, do vy, không chp nhn kháng cáo ca ông L yêu cầu chia đất
cho c C.
- Tài sn chung tr giá 1.059.490.000đ : 4 phần = 264.872.500đ/phần. Ông
L, T mỗi người được hưởng mt phn giá tr 264.872.500đ, cụ C ng
hai phn có giá tr là 529.745.000đ.
- Tòa án cấp thẩm giao cho ông L s hu, s dng tài sn gm: 100m
2
đất x 3.500.000đ = 350.000.000đ; 01 nhà hai tng tr giá 316.800.000đ; 01 bộ
bàn ghế bng g mít tr giá 7.200.000đ; 01 t lnh loi Panasonic 300L tr giá
2.200.000đ; 01 bình nóng lạnh Ariston 30 lít tr giá 1.500.000đ; 01 bình lọc nước
loi Panasonic tr giá 2.400.000đ; 01 âm ly Trung quc tr giá 1.200.000đ; 01 k
tivi g tng hp tr giá 1.100.000đ. Tổng giá tr tài sn ông Lợi được giao s hu
s dng 682.400.000đ, ông L phi thanh toán chênh lch tài sn cho nhng
ngưi tha kế quyền nghĩa vụ ca c C 682.400.000đ - 264.872.500đ =
417.527.500đ là phù hp.
- Giao cho T s hu s dng tài sn gm 100m
2
đất x 3.500.000 =
350.000.000đ; ng trình ph xây dng nhà kho tr giá 18.690.000đ; 01 điều hòa
Panasonic loi 9.000PTU tr giá 1.900.000đ; 01 tivi sony 43 inch tr giá
6.500.000đ. Tổng giá tr tài sn bà T đưc giao s hu và s dng 377.090.000đ,
T phi thanh toán chênh lch tài sn cho những người tha kế quyền nghĩa vụ
ca c C 377.090.000đ - 264.872.500đ = 112.217.500đ là phù hp.
Tng cng phn tài sn ca c C đưc thanh toán 417.527.500đ +
112.217.500đ = 529.745.000đ.
[2.3] Đối vi yêu cu hy Quyết định s 1478/QĐ-UBND ngày 08/02/2010
ca UBND thành ph V: Như đã phân tích phn trên; Ti Giy y quyền đất th
ngày 20/2/2001 (BL 35) cụ C lp Giy y quyn đất th nội dung: "Tên
tôi Nguyn Th T 70 tui ... còn th cư của ông cha t ngày xưa, nay tôi đã già yếu,
tôi y quyền cho con trai tôi là Đào Văn L đưc quyn s dụng đt th cư của cha
ông để li". Giy y quyn ca c C xác nhn của Trưởng K5 ông Nguyn
18
Văn N vi ni dung "Chng nhn giy y quyn ca C s thc. Th
của gia đình nay bà đã già yếu không đứng ch h na và y quyền đứng ch h
Đào Văn L"; Ch tch UBND xã V xác nhn "Bà C có giy y quyền là đúng"
Ti li khai ca ông L, biên bn xác minh (BL160), các phiên hòa gii, ông
L trình bày: V chng ông bạc đãi cụ C, c C phi mời các đoàn thể đến khuyên
giải đề cho ông L đứng tên trong Giấy CNQSDĐ, nếu sau này v chng ông vn
bạc đãi cụ thì các cp có thm quyn s thu hi lại đất tr li cho c C (BL 98, 158,
220...). Ông L đã làm thủ tc xin cp giy chng nhn quyn s dụng đất mang tên
h ông Đào Văn L 26/8/2002 (BL 143).
Như vậy, giy chng nhn quyn s dụng đất mang tên h ông Đào Văn L
26/8/2002 mọi người đều đã biết, đến năm 2010 lại quyết định giao đất tái định
cho h gia đình ông L trong đó cả c C thành viên h gia đình, do vy
căn cứ xác định đất ngun gc ca v chng c C đã chuyn hóa cho h gia
đình ông L. Ông L khai cp giy chng nhn quyn s dụng đất h ông L t
nguyn. Khi thu hồi đt ca h ông L để thc hin d án xây dựng Đại hc Hùng
Vương, UBND thành ph V ban hành Quyết định s 1478/QĐ-UBND ngày
08/02/2010 giao đất tái định cho hộ ông L đúng pháp luật nên yêu cu hy
Quyết định s 1478/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 không được chp nhn, do
vậy, không có căn cứ chp nhn kháng cáo yêu cu hy Quyết định s 1478.
[2.4] Đối vi kháng ngh ca Vin kim sát: C Nguyn Th C người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trong v án chết ngày 09/3/2021, c C 6 con
Đào Thị X, Đào Thị V, Đào Thị Í, Đào Thị C1, Đào Văn L, Đào Văn T4 (Ông T4
chết năm 2009 vợ Đỗ Th T1 02 con Đào Bích N, Đào Xuân T2), án
thẩm không đưa ông L v con ông T4 người kế tha quyền, nghĩa vụ t tng
ca c C theo quy định ti khoản 1 Điều 74 ca B lut T tng dân s là thiếu sót,
cn rút kinh nghim.
Án thm nhận đnh bà T đưc s hu, qun giá tr tài sn
377.090.000 đồng nhưng phần quyết định lại ghi 376.490.000 đng thiếu sót
do ghi không đúng giá trị chiếc điều hòa Panasonic loại 9000PTU được định giá
1.900.000 đồng, không phải 1.300.000 đồng.
Án thẩm tính án phí chia tài sản không đúng với phn giá tr tài sn mà
ông L, bà T được hưởng theo quy định ca pháp lut cn rút kinh nghim.
19
Như vậy kháng ngh ca Vin kiểm sát căn cứ nên Hội đng xét x
chp nhn kháng ngh ca Vin kim sát, sa bản án sơ thẩm theo ni dung kháng
ngh là phù hp.
[3] T nhng phân tích trên, Hi đồng xét x phúc thm thy Tòa án cấp sơ
thẩm đã thụ gii quyết v án đúng thẩm quyn, vic chia tài sn phù hp quy
định ca pháp lut, tuy nhiên mt s thiếu sót như ni dung ca kháng ngh đã
nêu. Ti cp phúc thm không tình tiết mới làm thay đổi bn cht v án nên
không căn cứ chp nhn kháng cáo của đương sự, căn cứ chp nhn kháng
ngh ca Vin kim sát nhân dân tnh Phú Th như đã phân tích trên sa bn
án thẩm như đề ngh của đại din Vin kim sát ti phiên a phúc thm phù
hp.
[4] V án phí dân s phúc thẩm: Do kháng cáo không được chp nhn nên
các đương sự phi chu án phí dân s phúc thẩm theo quy định ca pháp lut.
[5] Các quyết định khác ca bản án dân thẩm không kháng cáo, kháng
ngh có hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ đim b khoản 1 Điều 308, Điều 309 ca B lut T tng dân s;
Không chp nhn kháng cáo của ông Đào Văn L, Đào Thị X, Đào Thị V,
Đào Thị Í, Đào Thị C1, Đỗ Th T1, chp nhn kháng ngh ca Vin kim sát nhân
dân tnh Phú Th, sa quyết định ca Bn án s 55/2021/HN-ST ngày
20/9/2021 ca Tòa án nhân dân tnh Phú Th:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, khoản 4 Điều 34, khon 4 Điều 147 ca B lut T
tng dân sự, Điều 59, các Điu 60, 61, 62 ca Lut Hôn nhân Gia đình; Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc
Hi;
X:
1. Chp nhận đơn khởi kin ca bà Lê Th T.
* Xác định khi tài sn gm: 200m
2
đất x 3.500.00= 700.000.000đ,
thửa đất s 81, t bản đ s 39 ti K5, phưng V, thành ph V, tnh Phú Th; 01
nhà hai tng xây dng trên diện tích đt 100m
2
tr giá 316.800.000đ; 01 bộ bàn
ghế bng g mít tr giá 7.200.000đ; 01 t lnh loi Panasonic 300L tr giá
20
2.200.000đ; 01 bình nóng lạnh Ariston 30 lít tr giá 1.500.000đ; 01 bình lọc nước
loi Panasonic tr giá 2.400.000đ; 01 âm ly Trung quc tr giá 1.200.000đ; 01 kệ
tivi g tng hp tr giá 1.100.000đ; Công trình ph, nhà kho tr giá 18.690.000đ; 01
điu hòa Panasonic loi 9.000PTU tr giá 1.900.000đ; 01 tivi sony 43inch tr giá
6.500.000đ. Tổng giá tr tài sản 1.059.490.000đ tài sn chung của ông Đào
Văn L, bà Lê Th T, c Nguyn Th C.
* Chia tài sản như sau:
2. Giao cho ông Đào Văn L đưc s hu và s dng tài sn gm: 100m
2
đất
= 350.000.000đ, thửa đt s 81, t bản đồ s 39 ti K5, phường V, thành ph V,
tnh Phú Th; 01 nhà hai tng xây dng trên diện tích đất là 100m
2
tr giá
316.800.000đ, có chỉ giới 1,2,6,7,1 (có sơ đồ kèm theo); 01 b bàn ghế bng g mít
tr giá 7.200.000đ; 01 t lnh loi Panasonic 300L tr giá 2.200.000đ; 01 bình nóng
lnh Ariston 30 lít tr giá 1.500.000đ; 01 bình lọc nước loi Panasonic tr giá
2.400.000đ; 01 âm ly Trung quc tr giá 1.200.000đ; 01 kệ tivi g tng hp tr giá
1.100.000đ. Tổng giá tr tài sn 682.400.000đ (Sáu trăm tám mươi hai triệu bn
trăm nghìn đồng). Ông L phi t x lý ct b đon đường ng nhựa nước thi chy
t (phần đất giao cho T) chy vào b bi ô ga. Ông L quyn yêu cầu quan
thm quyn cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định ca pháp
lut.
3. Giao cho bà Lê Th T đưc s hu và s dng tài sn gm: 100m
2
đt =
350.000.000đ, tha đất s 81, t bản đồ s 39 ti K5, phường V, thành ph V, tnh
Phú Th; Công trình ph xây dng, nhà kho trên diện tích đất 100m
2
tr giá
18.690.000đ, có chỉ giới 2,3,4,5,6,10,2 (có sơ đ kèm theo); 01 điu hòa Panasonic
loi 9.000PTU tr giá 1.900.000đ; 01 tivi sony 43 inch tr giá 6.500.000đ. Tng giá
tr tài sn 377.090.000đ (Ba trăm bẩy mươi by triu không trăm chín mươi
nghìn đồng). (Máy điều hòa + ti vi ông Lợi đang quản lý trách nhim giao cho
T). T quyn yêu cầu quan thẩm quyn cp giy chng nhn quyn
s dụng đất theo quy định ca pháp lut.
4. Ông Đào Văn L phi thanh toán tin chênh lch tài sn cho những người
k tha quyền nghĩa vụ ca c C 417.527.500đ (Bốn trăm mười by triệu năm
trăm hai bẩy nghìn năm trăm đồng).
21
5. Th T phi thanh toán chênh lch tài sn cho những người kế tha
quyền nghĩa vụ ca c C 112.217.500đ (Một trăm mười hai triệu hai trăm i
by nghìn năm trăm đồng).
6. Tng cng những người kế tha quyền nghĩa vụ ca c C đưc thanh toán
529.745.000đ (Năm trăm hai mươi chín triệu bẩy trăm bốn lăm nghìn đồng).
7. Những người kế tha quyền nghĩa vụ ca c C gồm: Đào Th X, Đào
Th V, Đào Th Í, Đào Th C1, Đào Văn L, Đ Th T1, Đào Bích N, Đào Xuân T2.
- Sau khi bn án hiu lc pháp lut, k t khi người đưc thi hành án
đơn u cu thi hành án người phải thi hành án chưa tr hết s tin còn phi
thi hành án thì còn phi chu lãi sut chậm thanh toán theo quy định Điều 357
468 ca B lut dân s, tr trường hp pháp luật có quy định khác.
- Trong trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 ca Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điu 6, 7a, 7b Điều 9 ca
Lut Thi hành án n s; Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định ti
Điu 30 ca Lut Thi hành án dân s.
8. Bác yêu cu ca ông Đào n L v vic hy Quyết định s 1478/QĐ-
UBND ngày 08/02/2010 ca UBND thành ph V.
9. V án phí dân s sơ thẩm:
+ Th T phi chu 13.243.600 đồng án phí dân s thẩm. Xác nhn
bà T đã nộp 19.200.000 đồng ti Biên lai thu s 0003065 ngày 13/12/2017 ca Chi
cc Thi hành án dân s thành ph V. Tr li cho bà T 5.956.400 đồng.
+ Ông Đào Văn L phi chu 13.243.600 đồng án phí dân s sơ thẩm.
+ Những người kế tha quyền nghĩa vụ ca c C: Bà Đào Thị X, bà Đào Thị
V, ông Đào Văn L, Đào Thị Í, Đào Thị C1, Đỗ Th T1, ch Đào Bích N,
anh Đào Xuân T2 phi chu 25.189.800 đồng án phí dân s sơ thẩm chia tài sn.
10. V án phí phúc thm: Ông Đào Văn L, Đào Thị X, Đào Thị V, Đào
Th Í, Đào Thị C, Đỗ Th T1, mỗi người phi chịu 300.000 đồng án phí dân s
phúc thẩm, được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí phúc thẩm mỗi
người đã nộp tại các Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án: số
AA/2020/0000025 ngày 19/10/2021, số 0000153 ngày 09/5/2024, số 0000154
22
ngày 09/5/2024, số 0000155 ngày 09/5/2024, số 0000156 ngày 09/5/2024, số
0000157 ngày 09/5/2024 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Phú Thọ.
11. Các quyết định khác ca bn án thẩm không kháng o, kháng ngh
hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kng ngh.
12. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSNDCC tại Hà Nội;
- TAND tỉnh Phú Thọ;
- Cục THADS tỉnh Phú Thọ;
- c đương s (theo địa chỉ);
- Lưu: HS, HCTP.
T/M. HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PN-CH TA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Ngô Quang Dũng
Tải về
Bản án số 40/2024/HNGĐ-PT Bản án số 40/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 40/2024/HNGĐ-PT Bản án số 40/2024/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất