Bản án số 39/2025/DS-ST ngày 09/05/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 39/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 39/2025/DS-ST ngày 09/05/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 39/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN Q. L
THÀNH PHỐ Đ
Bản án số 39/2025/DS-ST
Ngày 09.5.2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
tranh chấp về hoạt động cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN L, THÀNH PHỐ Đ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Các Hi thẩm nhân dân:
1. Bà Trương Thị Mỹ Hnh
2. Bà Nguyễn Thị Thanh Bình
- Thư phiên tòa: Ông Hồ Việt Công ng - T ký Tòa án nhân n quận
L, thành phố Đ.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân n quận L, thành phố Đ tham gia phiên tòa:
Ông Nguyễn Tiến Bách - Kiểm sát viên.
Ngày 09 tháng 5 m 2025, tại Tr sở Tòa án nhân n quận L xét xử thẩm
công khai vụ án thụ số 191/2024/TLST-DS ngày 02 tháng 10 năm 2024 về việc
Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
28/2025/QĐXXST-DS ngày 24 tháng 3 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa số
47/2025/QĐST-DS ngày 10 tháng 4 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phần P (O); Trụ sở: 41 45 Lê
Duẩn, png Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo ủy quyn của nguyên đơn: Ông Ngọc T1 - Chức vụ:
Chuyên viên CC thu hồi nợ - MT1; địa chỉ: 34-36 Q, phưng T2, quận H3, thành phố
Đ (Theo Giấy uỷ quyền số 15/2024/UQ-CT.HĐQT ngày 06 tháng 5 năm 2024 về việc
uỷ quyền tham gia tố tụng Giấy ủy quyền số 248/2024/UQ-O ngày 24 tháng 7 năm
2024 về việc uỷ quyền tham gia tố tụng và thi hành án), ( mặt).
- B đơn: Ông Huỳnh Tấn H1 - Sinh năm 1987; nơi trú: Tổ 01, phường H4,
quận L, thành phố Đ, (Vắng mặt, không có lý do).
2
- Người quyn li, nghĩa vụ liên quan: Ông Phan Tn Đ1 - sinh năm 1992
Dương Thị Hng H4 - sinh năm 1991; cùng nơi cư trú: K814A/10/1 T3,
phường T4, quận T5, TP. Đ, (Đều vắng mặt, không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo Đơn khởi kiện gửi đến Tòa án ngày 26 tháng 7 năm 2024 tại Bản tự
khai ngày 31 tháng 10 năm 2024, nời đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn (-
Ngân hàng Thương mại cổ phần P (viết tắt là Ngân hàng P)) trình bày:
Ngân hàng P - Chi nhánh Trung Việt - Phòng giao dịch 2 tháng 9 ông
Huỳnh Tấn H1 có ký kết:
- Hợp đồng tín dụng sST0244/2022/PNU/HĐTD ngày 16 tháng 5 năm 2022
vay số tin 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng), mục đích: Vay mua
bất động sản, thời hạn vay: 360 tháng;
- Giy đề nghị kiêm hợp đồng mở thẻ tín dụng s0382 ngày 23 tháng 8 năm
2023 hạn mức 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng).
Vào các ngày 17 tháng 5 năm 2022 và ngày 23 tháng 8 m 2023, ông Huỳnh
Tấn H1 đã ký giấy nhận nợ và nhận số tin trên tại Ngân hàng.
Tài sản đảm bảo cho khoản vay thửa đất số 333, tờ bản đồ số 13, tại địa chỉ:
Tổ 58, phường T4, quận T5, thành phố Đ theo Giấy chứng nhn quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất số 081338 do Sở Tài nguyên
và Môi trường thành phố Đ cấp ngày 27 tháng 10 năm 2016, cập nhật chuyển nhượng
ngày 06 tháng 5 năm 2022 theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số
ST0244/2022/PNU/HĐTC ngày 16 tháng 5 năm 2022 đã được n phòng ng
chứng Trần n Hùng, thành phố Đ công chứng đăng giao dịch bảo đảm theo
quy định.
Quá trình thực hiện hợp đồng, ông H1 chỉ trả cho Ngân hàng được tổng cộng
281.129.219 đồng (Hai trăm tám mươi mốt triệu một trăm hai mươi chín ngàn hai
trăm mười chín đồng), trong đó: Nợ gốc 75.006.000 đồng, nợ lãi trong hạn
204.321.878 đồng nợ lãi quá hạn 1.801.341 đồng. Ông H1 đã liên tiếp vi phạm các
kỳ trả n cho Ngân hàng, mặc Ngân hàng đã nhiều ln tạo điu kiện cho ông H1
trả nợ đúng khạn. Khoản vay y Ngân hàng ca thực hiện n nợ cho Công ty
quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC). Do vậy, Ngân hàng khởi
kin yêu cầu Tòa án gii quyết buộc ông H1 trả số tin ntổng cộng 1.614.423.524
đồng (Một tỷ sáu trăm i bốn triệu bốn trăm hai mươi ba ngàn năm trăm hai
mươi bốn đồng) nh đến ngày 22 tháng 7 năm 2024, trong đó nợ gốc 1.424.994.928
đồng, n lãi 115.362.337 đồng thẻ tín dụng 74.066.259 đồng; tiền lãi, phí phát
sinh theo thoả thuận tại hợp đng đã ký tngày 23 tháng 7 năm 2024 cho đến khi
ông H1 hoàn thành nghĩa vụ trả nvay cho Ngân hàng. Trường hp, ông H1 không
3
trả được nợ hoặc trả n không đầy đủ, thì đề nghị Tòa án tuyên phát mãi tài sản đã
thế chấp để thu hồi nợ cho Ngân hàng.
Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng trình y: Đề ngh
Hội đồng xét xử tuyên buộc ông H1 trả cho ngân hàng stin nợ 1.789.345.560 đồng
(Một tỷ bảy trăm tám ơi chín triệu ba trăm bốn mươi lăm ngàn năm trăm sáu
mươi đồng) tính đến ngày 09 tháng 5 năm 2025. Trong đó:
- Đối với Hợp đồng tín dụng số ST0244/2022/PNU/HĐTD ngày 16 tháng 5
năm 2022 nợ số tiền 1.690.084.984 đồng, trong đó: Nợ gốc 1.424.994.000 đồng, nợ
lãi trong hạn 238.784.157 đồng, n i quá hạn 9.026.064 đồng n i chm trả
17.280.763 đồng;
- Đối với Giy đề nghị km hp đồng mở thẻ tín dụng số 0382 ngày 23 tháng
8 năm 2023 nợ số tiền 99.260.576 đồng, trong đó: Nợ gốc: 58.410.736 đồng, nợ lãi
38.038.242 đồngnợ phí 2.811.598 đồng.
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên theo đơn khi kiện.
* Quá trình giải quyết vụ án, bị đơn - ông Huỳnh Tấn H1 không văn bản
trình bày gửi đến Tòa án. Tại phiên toà, ông H1 vắng mặt lần hai, không có lý do.
* Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan - ông Phan Tấn Đ1 ơng
Thị Hồng H4 không văn bản trình bày ý kiến gửi đến Toà án; không tham gia các
phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải. Tại phiên
toà, ông Đ1 và bà vắng mt lần hai, không có do.
* Toà án tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ đối với tài sản thế chấp tại thửa
đất số thửa đất số 333; tờ bản đồ số 13, địa chỉ: Tổ 58, phường T4, quận T5, thành
phố Đ xác định: Trên diện tích đất đã thế chấp, ngôi nhà 02 tầng + 01 gác lửng,
din tích xây dựng 46,8 m
2
, diện tích s dụng 118,1 m
2
chưa được cập nhật vào Giy
chứng nhn quyền sdụng đất, quyền shữu nhà và tài sản khác gn lin vi đất
số 081338. Ngôi nhà đang do ông Phan Tấn Đ1 Dương Thị Hồng H4 thuê
ở.
* Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận L phát biểu: Thẩm pn
đã thực hiện đầy đủ các trình tự, thủ tục theo quy định của Bộ luật Ttụng n sự.
Hội đồng xét xử đã thực hin đầy đủ các quy định của Bộ luật Tố tụng n sự về xét
xử thẩm vụ án, đảm bảo các đương sự được thực hiện đầy đủ các quyn nghĩa
vụ của mình. Nguyên đơn đã thực hiện các quyền nghĩa vụ của mình theo quy
định tại các điều 70, 71 234 Bộ lut Tố tụng dân sự. Bị đơn, người quyền li,
nghĩa vụ liên quan chưa thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại các điu 70,
72 73 Bluật Tố tụng n sự. Về vic giải quyết vụ án: Đề nghị Hi đng xét xử
căn cứ các điều 299, 323, 463 468 Bộ luật Dân sự; khoản 2 Điều 91 Lut các tổ
chức tín dụng chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kin của nguyên đơn, buộc bị đơn phải
trả toàn bộ số tiền nợ gốc và lãi 1.789.345.560 đồng.
4
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Tại phiên tòa, bị đơn - ông Huỳnh Tấn H1 người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan - ông Phan Tấn Đ1 và Dương Thị Hồng H4 đã được triệu tập hp lệ lần thứ
hai nhưng vẫn vắng mặt, không sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.
Căn cứ khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng n sự, Hi đồng xét xử tiến hành xét xử
vắng mặt họ.
Về quan h pháp luật tranh chấp, ngi tranh chấp đối vi hp đồng tín dụng,
còn tranh chấp phát sinh trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt nên Hội
đồng xét xử xác định lại quan hệ pháp luật tranh chấp Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”“Tranh chấp về hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
[2] Về nội dung:
Xét yêu cầu khi kiện của Ngân hàng P, Hội đồng xét xử thấy:
Quá trình giải quyết vụ án, bị đơn - ông Huỳnh Tấn H1 không văn bản phản
đối u cầu khởi kiện của Ngân hàng P. Căn cứ Điều 92 Bộ luật Tố tụng n sự, căn
cứ các tài liu, chứng cứ do Ngân hàng cung cấp trong hồ vụ án, Hội đồng xét
xử có đủ cơ sở để xác định:
Ông Huỳnh Tấn H1 vay của Ngân hàng P - Chi nhánh Trung Việt - Phòng
giao dịch 2 tháng 9 số tiền 1.500.000.000 đồng theo Hợp đồng tín dụng s
ST0244/2022/PNU/HĐTD ngày 16 tháng 5 năm 2022, mục đích: Vay mua bất động
sản, thời hạn vay: 360 tháng, tính từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân đầu tiên, lãi
suất vay: 7,49%/năm, cđịnh trong 12 tháng đầu được áp dụng theo lựa chọn 2 theo
Quyết định số 723/2021/QĐ-TGĐ ngày 06 tháng 10 năm 2021 Quyết định số
241A/2022/QĐ-TGĐ ngày 08 tháng 4 năm 2022. Từ tháng 13 trở đi, lãi suất vay điều
chỉnh 06/lần. Kỳ điều chỉnh lãi đầu tiên vào ngày 17 tháng 5 năm 2023. Lãi suất quá
hạn bằng 150% i suất vay trong hạn. Trả nợ gốc theo định kỳ hàng tháng o ngày
10 của tháng, số tiền trả đều mỗi k4.167.000 đồng (Bốn triệu một trăm sáu mươi
bảy ngàn đồng), số tiền trả kỳ cuối là 4.047.000 đồng (Bốn triệu không trăm bốn
mươi bảy ngàn đồng), kỳ trả ngốc đầu tiền vào ngày 10 tháng 6 năm 2022. Trả i
vay theo định k01 tháng/lần vào ngày 10 của tháng theo nợ thực tế. Ngày 17
tháng 5 năm 2022, ông H1 đã Khế ước nhn nsố ST0244/2022/PNU/KUNN s
tin trên với Ngân hàng P - Chi nhánh Trung Việt - Phòng giao dịch 2 tháng 9. Ngoài
ra, ông H1 ký Giy đề nghị kiêm hợp đồng mở thẻ tín dụng số 0382 ngày 23 tháng
8 năm 2023 và được Ngân hàng cấp hạn mức 60.000.000 đồng.
Các hợp đồng tín dụng được kí kết theo sự tự nguyện của các bên và tuân th
quy định về hình thức của hợp đồng. Hội đồng xét xử công nhận hợp đồng đã ký giữa
Ngân hàng P - Chi nhánh Trung Việt - Phòng giao dịch 2 tháng 9 ông Huỳnh Tấn
H1 là hợp pháp, phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch, xác
5
định tính đến ngày xét xử (Ngày 09 tháng 5 năm 2025), ông H1 còn nợ của Ngân
hàng số tiền nợ tổng cộng 1.789.345.560 đồng.
Đến nay, ông H1 đã vi phạm nghĩa vụ trả ngốc và lãi hàng tháng được quy
định tại các điều 5 và 8 của Hợp đồng tín dụng; Mục 9, 10 của Giấy nhận nợ; Mục C
Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở thẻ tín dụng. Do ông H1 đã vi phạm nghĩa vụ của
bên vay i sản v thời hn thanh toán nđược quy định tại các điu 280 466 Bộ
luật Dân sự và nghĩa vụ của người sdụng dch vụ thanh toán qua tài khoản được
quy định tại khoản 15 Điu 4 Luật các tổ chức tín dụng điểm b khoản 1 Điều 14
Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ v thanh
toán không dùng tiền mặt nên Hội đồng xét xử cần chấp nhn yêu cu khởi kiện của
Ngân hàng P buộc ông H1 phải thanh toán toàn bộ số tiền nợ gốc nlãi tính đến
ngày xét xử (- Ngày 09 tháng 5 năm 2025) tổng cộng 1.789.345.560 đồng (Trong
đó: Đối với Hợp đồng tín dụng số ST0244/2022/PNU/HĐTD ngày 16 tháng 5 năm
2022 nợ số tiền 1.690.084.984 đồng, trong đó: Nợ gốc 1.424.994.000 đồng, nợ lãi
trong hạn 238.784.157 đồng, nợ lãi quá hạn 9.026.064 đồng nợ lãi chậm trả
17.280.763 đồng; đối với Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở thẻ tín dụng s0382 ngày
23 tháng 8 năm 2023 nợ số tiền 99.260.576 đồng, trong đó: Nợ gốc: 58.410.736
đồng, nợ lãi 38.038.242 đồng nợ phí 2.811.598 đồng), như đề nghị của đại diện
Viện kiểm sát nhân dân quận L là hoàn toàn có cơ sở, đúng quy định của pháp luật.
Lãi được tiếp tục tính từ ngày 10 tháng 5 năm 2025 theo mức lãi suất do Ngân
hàng P ông H1 đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng số ST0244/2022/PNU/HĐTD
ngày 16 tháng 5 năm 2022, Khế ước nhận nợ sST0244/2022/PNU/KUNN Ngày 17
tháng 5 năm 2022 và Giấy đề nghị kiêm hợp đồng m thẻ tín dụng số 0382 ngày 23
tháng 8 năm 2023 trên số tiền nợ chưa thanh toán cho đến khi thi hành án xong.
Hợp đồng thế chấp quyn sử dụng đất sST0244/2022/PNU/HĐTC ngày 16
tháng 5 m 2022 đã được Văn phòng ng chứng Trần n Hùng, thành phố Đ
được đăng ký thế chấp tại cơ quan thẩm quyền theo quy định tại Điều 323 Bộ luật
Dân sự Điều 95 Luật đất đai n giá trị pháp lý, phát sinh quyền nghĩa v
đối vi tài sản thế chấp. Phần tài sản gồm ngôi nhà 02 tầng + 01 gác lửng, din ch
xây dựng 46,8 m
2
, diện tích sử dụng 118,1 m
2
cũng thuộc i sản thế chấp theo thoả
thun tại khoản 1 Điều 2 của Hợp đồng thế chấp.
Do vậy, trường hợp ông H1 không trả được nợ hoặc trả nkhông đầy đcho
Ngân hàng t i sản thế chấp quyền sdụng đất tại thửa đất s333, tờ bản đồ số
13, tại địa chỉ: T58, phường T4, quận T5, thành phố Đ theo Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền shữu nhà và i sản gắn liền với đất s081338 do Sở i
nguyên và i trường thành phố Đ cấp ngày 27 tháng 10 năm 2016, cập nhật chuyển
nhượng ngày 06 tháng 5 năm 2022 tài sản gn liền với đất ngôi nhà 02 tầng + 01
gác lng, diện tích xây dựng 46,8 m
2
, diện ch sử dụng 118,1 m
2
, sẽ bị phát mãi để
thu hồi trả nợ cho Ngân hàng.
6
[3] Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan - ông Phan Tấn Đ1 Dương
Thị Hồng H4 không ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn cũng
không u cu giải quyết liên quan đến việc thuê nhà, đất tại thửa đất số 333, tờ
bản đồ số 13, tại địa chỉ: Tổ 58, png T4, quận T5, thành phố Đ nên Hội đồng xét
xử không xem xét. Trường hợp có tranh chấp xảy ra thì khởi kiện bằng vụ án n s
khác.
[4] Do toàn bộ yêu cầu khởi kin của nguyên đơn được chấp nhận nên b đơn -
ông Huỳnh Tấn H1 phải chịu án phí dân sự thẩm36.000.000 đồng x 3%
(1.789.345.560 đồng - 800.000.000 đồng) = 65.680.367 đồng (Sáu mươi lăm triệu
sáu trăm tám mươi ngàn ba trăm sáu ơi bảy đồng) theo quy định tại khoản 1 Điều
147 Bộ luật Tố tụng dân sự và khoản 2 Điu 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, qun sử dụng án pvà lệ phí Tòa
án.
[5] Chi phí xem xét, thẩm định tại ch 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) ông
Huỳnh Tấn H1 phải chịu theo quy định tại khoản 1 Điều 157 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các điu 280, 299, 323, 463, 466 và 468 Bộ luật Dân sự; khoản 15 Điều
4 Điu 91 Luật các tổ chức tín dụng điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định
101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 m 2012 của Chính phủ vthanh toán kng
dùng tiền mặt; Điu 95 Luật Đất đai; khoản 2 Điều 26 ca Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, qun sử dụng án phí lphí Tòa
án; Điều 92, khoản 1 Điu 147, khoản 1 Điều 157, khoản 2 Điều 227, các điều 235
273 Bộ luật Tố tụng dân sự.
1. Chấp nhận yêu cầu khi kin của Ngân hàng Thương mi cổ phần P đối với
ông Huỳnh Tấn H1 v việc Tranh chấp hợp đồng tín dụng” và Tranh chấp về hoạt
động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”.
Xử: Buộc ông Huỳnh Tấn H1 phải thanh toán cho Ngân hàng Thương mi c
phần P số tiền nợ tính đến đến ngày xét xử (- Ngày 09 tháng 5 năm 2025) tổng cộng
là 1.789.345.560 đồng. Trong đó: Đối với Hợp đồng tín dụng s
ST0244/2022/PNU/HĐTD ngày 16 tháng 5 năm 2022 nợ số tin 1.690.084.984 đồng,
trong đó: Nợ gốc 1.424.994.000 đồng, nlãi trong hạn 238.784.157 đồng, nợ lãi q
hạn 9.026.064 đồng nlãi chm trả 17.280.763 đồng; đối với Giy đề nghị kiêm
hợp đồng mthtín dụng số 0382 ngày 23 tháng 8 năm 2023 nợ s tin 99.260.576
đồng, trong đó: Nợ gốc: 58.410.736 đồng, n lãi 38.038.242 đồng và nợ phí
2.811.598 đồng).
7
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm cho đến khi thi nh án xong,
bên phải thi hành án n phi chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phi thi hành án theo
mức i suất các bên thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ. Trường
hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho
vay theo từng thời kcủa Ngân hàng cho vay, tlãi suất mà n phải thi nh án
phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng s
điu chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
Trường hợp ông Huỳnh Tấn H1 không thực hiện hoặc thực hin không đầy đ
nghĩa vụ trả nợ, thì xử phát mãi i sản thế chấp quyền sdụng đất tại thửa đất
số 333, tờ bản đồ s13, tại địa chỉ: Tổ 58, phường T4, quận T5, thành phố Đ theo
Giấy chứng nhn quyền sử dụng đất, quyền shữu nhà và tài sản gắn liền vi đất
số 081338 do Sở Tài nguyên Môi trường thành phố Đ cấp ngày 27 tháng 10
năm 2016, cập nhật chuyển nhưng ngày 06 tháng 5 năm 2022 i sản gắn liền
với đất ngôi nhà 02 tầng + 01 gác lửng, diện tích xây dựng 46,8 m
2
, diện tích sử
dụng 118,1 m
2
theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất s
ST0244/2022/PNU/HĐTC ngày 16 tháng 5 năm 2022 để thu hi tr nợ cho Nn
hàng.
Trường hợp ông H1 thanh toán xong nợ t Ngân hàng Thương mi cổ phần P
trả lại Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyền shữu nhà tài sản gắn lin
với đất s081338 do Sở i nguyên và Môi trường thành phố Đ cấp ngày 27
tháng 10 năm 2016, cập nhật chuyển nhượng ngày 06 tháng 5 năm 2022 cho ông H1.
2. Án phí dân s thẩm là 65.680.367 đồng (u mươi lăm triệu sáu trăm
tám mươi ngàn ba trăm sáu mươi bảy đồng) ông Huỳnh Tấn H1 phải chịu.
Hoàn trả cho Ngân hàng Thương mi cổ phần P số tin tạmng án phí
30.216.353 đồng (Ba mươi triệu hai trăm mười sáu ngàn ba trăm năm mươi ba đồng)
đã nộp tại biên lai thu số 0008803 ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Chi cc Thi hành
án dân sự quận L.
3. Chi p xem xét, thẩm định tại chỗ 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng) ông
Huỳnh Tấn H1 phải chịu.
Ngân hàng Thương mi cphần P đã nộp tin tạm ứng chi p xem xét, thẩm
định tại chỗ 3.000.000 đồng (Đã chi xong). Ông H1 hoàn trả li cho Ngân hàng
Thương mi cổ phần P số tiền 3.000.000 đồng.
4. Về quyền kháng cáo bản án: Nguyên đơn quyền kháng cáo trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Bị đơn người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vắng
mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày nhn được bản án hoặc
bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy tại Điều 2 Luật Thi hành án dân s
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền u cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
8
chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Q. L;
- Chi cục THADS Q. L;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ
9
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
10
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
11
Tải về
Bản án số 39/2025/DS-ST Bản án số 39/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 39/2025/DS-ST Bản án số 39/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất