Bản án số 38/2025/DS-PT ngày 09/06/2025 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 38/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 38/2025/DS-PT ngày 09/06/2025 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Huế (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số hiệu: 38/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Võ Thị V - Võ H, Lê Thị N Tranh chấp quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH HU
Bn án s: 38/2025/DS - PT
Ngày: 09 - 6 - 2025
“V/v tranh chấp quyn s dụng đất”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:Ông Trần Hưng Bính.
Các Thẩm phán: Bà Trương Thị Đào Vi và bà Trần Th Huê.
- Thư phiên tòa: Ông Ngọc Thành Huy, Thư Tòa án nhân dân
thành ph Huế.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Huế tham gia phiên tòa:
Ông Đoàn Văn Sinh - Kim sát viên.
Ngày 09/6/2025, ti tr s Tòa án nhân dân thành ph Huế (S A T,
phưng P, qun T, thành ph Huế) m phiên toà xét x phúc thm ng khai v
án dân s th s: 60/2024/TLPT- DS ngày 16/12/2024 v việc: “Tranh chấp
quyn s dụng đất”.
Do bn án dân s thẩm s: 16/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 ca Tòa án
nhân dân thH, tnh Tha Thiên Huế (nay là thành ph Huế) b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 68/2025/QĐ-PT ngày 29/4/2025,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Th V, sinh năm 1971; đa ch: s B đường N, t A,
phưng P, th xã H, tnh Tha Thiên Huế (nay là thành ph Huế), có mt.
- B đơn: ông H, sinh năm 1958 Th N, sinh năm 1958; ng
địa ch: t G, phường T, th H, tnh Tha Thiên Huế (nay thành ph Huế), đều
có mt.
Người đại din hp pháp ca ông H: anh Văn H1, sinh năm 1992
(Con rut ca ông H), địa ch: t G, phường T, th H, tnh Tha Thiên Huế
(nay là thành ph Huế), vng mt.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đứng v phía nguyên đơn:
1. Th T, sinh năm 1963; đa ch: t B, phường P, th H, tnh
Tha Thiên Huế (nay là thành ph Huế), có mt;
2
2. Th Thu H2, sinh năm 1966; đa ch: thôn H, P, huyn N, tnh
Ninh Thun vng mt;
3. Th H3, sinh năm 1967; đa ch: s E đường N, t C, phường P,
th xã H, tnh Tha Thiên Huế (nay là thành ph Huế), có mt;
4. Th T4, sinh năm 1969; địa ch: t H, phường H, qun L, thành
ph Đà Nẵng, vng mặt, có đơn đề ngh gii quyết, xét x vng mt;
5. Th Anh T1, sinh năm 1977, đa ch: s C đường C, phường G,
qun P, thành ph Huế, có mt;
6. Bà Nguyn Th T2, sinh năm 1950, địa ch: p X, xã X, huyn C, tnh Bà
Ra - Vũng Tàu, vng mt;
7. Ông Văn N1, sinh năm 1983; đa ch: p X, X, huyn C, tnh Bà
Ra - Vũng Tàu, vng mt;
8. Ông Văn H4, sinh năm 1973; địa ch: t F, p B, X, huyn C, tnh
Bà Ra - Vũng Tàu, vng mt;
9. Ông Văn M, sinh năm 1975; đa ch: thôn D, L, huyện Đ, tỉnh
Lâm Đồng, vng mt;
10. Ông Đức T3, sinh năm 1980; đa ch: t D, p L, X, huyn C,
tnh Bà Ra - Vũng Tàu, vng mt;
11. Ông Văn P, sinh năm 1978; địa ch: thôn T, Đ, huyện L, tnh
Lâm Đồng, vng mt;
12. Th Phương T4, sinh năm 1985; địa ch: p L, X, huyn C,
tnh Bà Ra - Vũng Tàu, vng mt;
Người đại din theo y quyn ca Th Thu H2; Nguyn Th T2,
ông Đức T3, ông Văn N1, ông Văn H4, Th Phương T4; ông
Văn P; ông Võ Văn M: Bà Võ Th V, sinh năm 1971; địa ch: s B đường N, t A,
phưng P, th xã H, tnh Tha Thiên Huế (nay là thành ph Huế), có mt.
Ngưi kháng cáo: B đơn ông Võ H và bà Lê Th N.
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khi kin các tài liu chng c trong h nguyên đơn
Võ Th V trình bày:
Ông T5 (đã chết) Th L (đã chết) to lập được thửa đất s
100, t bản đồ s 07, din tích 589m², ta lc ti t G, phường T, th H, tnh
Tha Thiên Huế, thửa đất đã được y ban nhân dân huyn H (nay th H)
cp giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 29/5/1998. Sau khi ông T5,
Lê Th L chết thì bà Võ Th V tiếp tc qun lý s dng.
3
Ông Võ T5 có hai người v, bà v th nht là bà Lê Th L, ông T5, bà L có
06 người con là: Bà Võ Th V, bà Võ Th T, bà Võ Th Thu H2, bà Võ Th H3, bà
Võ Th T4, bà Võ Th Anh T1. Bà v th hai là bà Nguyn Th T2, ông T5, bà T2
06 người con là: ông Văn N1, ông Văn H4, ông Văn M, ông
Đức T3, ông Võ Văn P và bà Võ Th Phương T4.
Quá trình s dụng đất, ông T5, bà L có xây dựng tường rào bng b lô, làm
ranh giới phân định với đất ca ông H N, đến bây gi vn còn tn ti s
dụng đt t trước cho đến nay. Tuy nhiên, khi gia đình ca V làm th tc cp
đổi li Giy chng nhn quyn s dụng đt thì phía ông H và bà N cho rng trong
thửa đất ca ông T5, L mt phần đất din tích khoảng 120m², phía trước
nhà của nguyên đơn giáp vi đưng N đất thuc quyn s dng ca ông H,
N nên không đồng ý giao phần đất này cho V qun lý, s dụng cũng như làm
th tc cấp đổi li Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Do đó, bà Th V yêu cu Tòa án gii quyết, buc ông H bà
Th N tr li cho cho Th V những người quyn lợi, nghĩa vụ liên
quan diện tích đất khong 120m² thuc thửa đất s 100, t bản đồ s 07, din tích
589m², ta lc ti t G, phường T, th xã H, tnh Tha Thiên Huế (đã được y
ban nhân dân huyn H cp giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 29/5/1998).
Sau đó V thay đổi b sung yêu cu khi kin buc phía b đơn phi tr cho h
175,7m², đúng như diện tích trích đo địa chính thửa đất.
Tại Phiên tòa thẩm, nguyên đơn thay đi yêu cu khi kin, phần đất
đang tranh chấp t trước đến nay gia đình nguyên đơn đều qun s dng,
hàng rào ranh giới ràng. Do đó, yêu cu Tòa án công nhn phn diện tích đất
đang tranh chấp 175,7m² thuc thửa đất s 100, t bản đồ s 07 (Nay thửa đất
s 51, t bản đ s 17), din tích 589m² ta lc ti t G, phường T, th H, tnh
Tha Thiên Huế, đã đưc y ban nhân dân huyn H, tnh Tha Thiên Huế (nay
UBND th H, thành ph Huế) cp Giy chng nhn quyn nhn quyn s
dụng đất ngày 29/5/1998, đứng tên ông T5 Th L là thuc quyn s
dng ca ông Võ T5 và bà Lê Th L. (Cha m ca bà Võ Th V).
B đơn ông H và bà Lê Th N trình bày:
Ông Võ H và bà Võ Th V và những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
khác trong v án mi quan h con thân thích. V ngun gc đất đang
tranh chp do ông ni ông H tên T6 (đã chết) đ li cho cha ca ông
H ông T7 (đã chết), ông T7 để li cho ông H. Tuy nhiên, quá trình s dng
đất không giy t ch s dng trên thc tế. Vic Th V khi kin
yêu cu Tòa án buc ông H N tr li diện tích đt khong 175,7m² nay yêu
cu Tòa án công nhn phn diện tích đất đang tranh 175,7m² thuc thửa đất s
4
100, t bản đồ s 07 (Nay thửa đất s 51, t bản đ s 17) thuc quyn s
dng ca ông T5 Th L. (Cha m ca Th V) thì ông H
N không đồng ý, phần đất tranh chp này thuc quyn s dng ca gia đình
ông Võ H, hin nay vẫn chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Ngưi quyn lợi, nghĩa v liên quan v phía nguyên đơn, Th T,
Th Thu H2, Th H3, Th T4, Th Anh T1, Nguyn
Th T2, ông Võ Văn N1, ông Văn H4, ông Văn M, ông Đức T3, ông
Văn P, bà Th Phương T4 thng nhất như lời trình bày ca nguyên đơn v
ngun gc thửa đt, những người tha kế ca ông T5, L, yêu cu Tòa án chp
nhn yêu cu khi kin ca bà Võ Th V.
Quá tnh gii quyết v án, phía b dơn ông H đã cung cấp tài liu hin
ông H đang điều tr bnh tâm thn ngoi tdng thn kinh tâm thn mức độ
nng. Tòa án cấp thẩm đã tiến hành thu thp các tài liu, xác minh v bnh
ca ông H; đã gửi thông báo yêu cầu gia đình ông H tuyên b ông H mt
ngưi hn chế năng lực hành vi theo quy đnh pháp luật nhưng gia đình ông H
không có đơn yêu cầu. Căn cứ các tài liu do ông H cung cp Tòa án thu thp,
ông H Lê Th N chung sng với nhau như v chng t năm 1990 cho đến
nay đã ba người con, hiện nay hai người vn chung sng với nhau, nhưng
không đăng ký kết hôn theo quy đnh pháp luật, nên Tòa án đưa con ruột ca ông
Võ H là anh Võ Văn H1 làm người đại din hp pháp ca ông Võ H vào tham gia
t tụng để đảm bo quyn và li ích hp pháp cho ông Võ H.
Ti bn án dân s thẩm s: 16/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 ca Tòa án
nhân dân thH, tnh Tha Thiên Huế (nay là thành ph H) đã quyết định:
Áp dng khoản 9 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều
39; Điều 164; Điều 165; điểm b khoản 2 Điều 227; Điều 228 B lut T tng Dân
sự, Điều 189; Điều 190 B lut Dân sự; Điều 95; Điều 97; Điều 99; Điu 101;
Điu 203 Luật Đất đai; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án pl phí Tòa
án; Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn; Công nhận phn din tích
đất đang tranh chp din tích 175,7m² thuc thửa đất s 100, t bản đồ s 07
(Nay là thửa đt s 51, t bản đồ s 17), din tích 589m², ta lc ti t G, phường
T, th H, tnh Tha Thiên Huế đã được y ban nhân dân huyn H (Nay
UBND th H), tnh Tha Thiên Huế cp Giy chng nhn quyn s dụng đất
ngày 29/5/1998, đng tên ông T5 Th L thuc quyn s dng ca
ông Võ T5 và bà Lê Th L. (V trí thửa đất có sơ đồ kèm theo Bn án).
5
Ngoài ra bản án thẩm còn quyết định v án phí, V chi phí t tng,
quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 16/10/2024, ngày 28/10/2024 bị đơn ông H và Thị N
đơn kháng o với nội dung: Yêu cầu a án cấp phúc thẩm xét xử bác toàn bộ
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, với do đất do cha mẹ của ông H
ông T8 Thị Đ đlại cho ông H, đất nguồn gốc cha mẹ để lại
cho con trai chứ không phải là do bà L tự tạo lập.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
- Bà Võ Thị V giữ nguyên yêu cầu khởi kiện.
- Ông Võ H và bà Thị N giữ nguyên nội dung kháng cáo.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Huế phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Đơn kháng cáo của bị đơn ông H Thị N làm trong
thời hạn luật định hợp lệ nên được xem xét theo thủ tục phúc thẩm. Từ khi thụ
vụ án cho đến phiên tòa phúc thẩm, Thẩm phán, Hội đồng xét xử, các bên
đương sđều tuân theo các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, bảo đảm quyền
lợi của các bên đương sự, không có vi phạm gì cần phải kiến nghị khắc phục.
V nội dung: Đ ngh Hi đồng xét x áp dng khoản 1 Điều 308 ca B
lut T tng dân s: Không chp nhn kháng cáo ca b đơn, giữ nguyên bn án
thẩm s 16/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 ca Tòa án nhân dân th H. Ông
Võ H và bà Lê Th N đưc min án phí dân s phúc thm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c trong h vụ án được thm tra ti
phiên toà, li trình bày của các đương s, kết qu tranh lun, ý kiến của đại din
Vin kim sát, Hội đồng xét x nhận định:
V th tc t tng:
[1] Đơn kháng cáo làm trong thi hn luật định hp l nên được chp
nhận để gii quyết theo trình t phúc thm.
V ni dung: Xét kháng cáo ca ông H Lê Th N, Hội đồng xét
x nhn thy:
[2]. Về nguồn gốc đất:
[2.1]. Căn cứ bản đồ 299, thửa đất đang tranh chấp thuộc thửa đất s133,
tờ số 10, diện tích 542m², Thị L người khai đăng ký; theo bản đồ lập
năm 1996, thửa đất số 100, tờ bản đồ số 07, diện tích 589m², L người kê
khai đăng ký, theo bản đồ năm 2004, thửa đất này do L khai, gồm 02 thửa
6
thửa số 51 diện tích 319,6m², thửa số 71 diện tích 136,6m², tổng diện tích trên
456,2m² thuộc tờ bản đồ số 17. Theo bản đồ chỉnh năm 2017 thì đây thửa
đất số 51, tờ bản đồ số 17, diện tích 456,2m². Hiện nay đã được Ủy ban nhân
dân huyện H (Nay UBND thị H) cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ngày 29/5/1998 cho ông T5 và Thị L. Diện tích thửa đất biến động
qua các thời kỳ trong quá trình sử dụng đất. Chính xác theo bản đồ chỉnh
năm 2017, là thửa đất số 51, tờ bản đồ số 17, diện tích là 456,2m² tọa lạc tại tổ G,
phường T, thị xã H, tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế).
Thửa đất trên do Th L ông T5 đã sử dng ổn định trước năm
1993, đăng khai, không ai tranh chấp gì, nên được Nhà nước cp
Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin
với đất ông Võ T5 và bà Lê Th L đúng theo quy định Luật đất đai.
Cho đến nay thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất
nêu trên đều không có ai khiếu nại, kiến nghị gì.
[2.2] V phía b đơn ông H Th N cho rng phần đất đang
tranh chp thuc quyn s dng ca b đơn nguồn gc ông ni cha ca
ông H để li. Tuy nhiên, ông H tha nhn không giy t nào do ông ni
cha ca ông H để lại cũng không cung cấp tài tài liu, chng c để chng
minh là đất thuc quyn s dng ca ông, cha mình.
[2.3] Theo kết qu xác minh ti Ủy ban nhân dân phường T các bản đồ
khai qua các thi k, ông H, N cũng như ông nội cha ông H không
khai đối vi phần đất đang tranh chp. Ngoài ra, thửa đất mà ông H và bà N đang
qun s dng lin k vi phần đất đang tranh chấp đã được cp Giy chng
nhn quyn s dụng đt. Ông H N không ý kiến v vic cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất cho ông bà. Do đó, khẳng định li trình bày ca
ông H và bà N không có căn cứ để chp nhn.
[2.4] Phần đất đang tranh chấp t trước cho đến nay đu do ông T5
Th L qun lý s dụng, sau khi hai người chết thì giao li cho con Võ
Th V tiếp tc qun lý s dng s dng, gia thửa đất ca ông Võ T5, bà Lê Th L
ông H, Th N ranh giới hàng rào đưc xây b lô. Ch đến khi
phía nguyên đơn làm th tc cấp đi li Giy chng nhn quyn s dụng đất thì
ông H và bà V mi xy ra tranh chp.
[3] T nhng nhận định trên cho thy Tòa án cấp thẩm đã quyết định
Công nhn phn diện tích đất đang tranh chấp có din tích 175,7m² thuc thửa đất
s 100, t bản đồ s 07 (Nay thửa đất s 51, t bản đồ s 17), din tích 589m²,
ta lc ti t G, phường T, th H, tnh Tha Thiên Huế đã được y ban nhân
dân huyn H, tnh Tha Thiên Huế (Nay UBND th H, thành ph Huế) cp
7
Giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 29/5/1998, đng tên ông Võ T5
Th L thuc quyn s dng ca ông T5 Th L là căn cứ,
đúng pháp luật.
Ti cp phúc thm phía b đơn không xuất trình thêm được tài liu chng
c mi th hin phía b đơn quyền s dụng đối vi phần đất tranh chp nêu
trên nên không chp nhn kháng cáo ca ông Võ H và bà Lê Th N và gi nguyên
Bn án dân s sơ thẩm đã tuyên.
[4] V án phí dân s phúc thm: Do yêu cu kháng o ca b đơn không
đưc chp nhn nên ông H, bà N phi chu án phí dân s phúc thm, do ông H, bà
N người cao tuổi, đơn xin min án phí nên ông H, N đưc min án phí
dân s phúc thm.
[5] Các quyết định khác ca Bản án sơ thẩm không có kháng cáo, không b
kháng ngh đã hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 308 ca B lut T tng dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
1. Không chp nhn kháng cáo ca ông H bà Th N, gi nguyên
Bn án dân s thẩm s: 16/2024/DS-ST ngày 30/9/2024 ca Tòa án nhân dân
th xã H, tnh Tha Thiên Huế (nay là thành ph Huế) giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Th V, sinh năm 1971; đa ch: s B đường N, t A,
phưng P, th xã H, tnh Tha Thiên Huế (nay là thành ph Huế);
- B đơn: ông H, sinh năm 1958 Th N, sinh năm 1958; ng
địa ch: t G, phường T, th xã H, tnh Tha Thiên Huế (nay thành ph Huế).
2 Án phí dân s phúc thm: Ông H Th N đưc min toàn b
tin án phí dân s phúc thm.
3. Các quyết định khác ca bản án thẩm không kháng cáo, không b
kháng ngh đã hiệu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
4. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
8
Nơi nhận:
- TAND CC ti Đà Nng;
- VKSND CC ti Đà Nng;
- VKSND thành ph Huế;
- TAND th xã H, thành ph Huế;
- Chi cc THADS th xã H, thành ph Huế;
- Các đương s;
- Lưu h sơ v án;
- Lưu T hành chính - Tư pháp;
- Lưu Tòa Dân s.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Trần Hưng Bính
9
Tải về
Bản án số 38/2025/DS-PT Bản án số 38/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 38/2025/DS-PT Bản án số 38/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất