Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST ngày 07/08/2024 của TAND huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 38/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST ngày 07/08/2024 của TAND huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tân Thạnh (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 38/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 07/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Le Van N "Ly hôn" Vo Thi Be B |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TÂN THẠNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH LONG AN
Bản án số: 38/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 07- 8 - 2024
V/v Tranh chấp ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TÂN THẠNH - TỈNH LONG AN
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Hoàng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Ngọc Nhuận
2. Bà Nguyễn Thị Thanh Tuyền
-Thư ký phiên tòa: Ông Trần Phước Mãi -Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Tân Thạnh.
Ngày 07 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tân Thạnh xét xử
sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 121/2024/TLST-HNGĐ
ngày 17 tháng 6 năm 2024 về việc “Tranh chấp ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số:45/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng 7 năm 2024 và Quyết
định hoãn phiên tòa số:32/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22 tháng 7 năm 2024, giữa
các đương sự:
1.Nguyên đơn: ông Lê Văn N, sinh năm 1966 (có đơn xin vắng mặt)
Địa chỉ: ấp H, xã N, huyện T, tỉnh Long An.
2.Bị đơn: bà Võ Thị Bé B, sinh năm 1970 (vắng mặt)
Địa chỉ: ấp H, xã N, huyện T, tỉnh Long An.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện và bản tự khai của ông Lê Văn N trình bày: Ông và bà
Võ Thị B1 Bảy chung sống với nhau từ năm 1996, đến ngày 22/9/2004 đăng ký
kết hôn tại UBND xã N, huyện T, tỉnh Long An. Trong thời gian đầu chung sống
hạnh phúc, đến năm 2015 vợ chồng xảy ra mâu thuẫn bất đồng ý kiến không hòa
hợp nhau và thường cự cải với nhau nên mâu thuẫn ngày càng gay gắt, vì vậy
2
ông và bà B sống ly thân từ năm 2015 đến nay. Nay ông yêu cầu Tòa án giải
quyết ly hôn với ông B.
Về con chung: Có 02 con tên là Lê Thị Quế A, sinh năm 1996 và Lê Văn
H, sinh ngày 24/01/2004. Nay con đã trưởng thành, không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn bà Võ Thị Bé B: Tòa án niêm yết Thông báo thụ lý vụ án và Thông
báo phiên họp về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa
giải hợp lệ, nhưng bà B vắng mặt không lý do, nên Tòa án không tổ chức hòa
giải được mà chỉ tiến hành công khai chứng cứ theo quy định pháp luật.
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ vụ án, Hội đồng xét xử nhận định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Ông Lê Văn N và bà Võ Thị Bé B đăng ký kết hôn ngày 22/9/2004
tại Ủy ban nhân dân xã N, huyện T, tỉnh Long An là hôn nhân hợp pháp, nay ông
N xin ly hôn. Căn cứ khoản 1 Điều 28, 35, 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
[1.2] Đối với bà Võ Thị Bé B, Tòa án niêm yết Quyết định đưa vụ án ra
xét xử và niêm yết Quyết định hoãn phiên tòa hợp lệ, nhưng bà B vắng mặt
không lý do; Đồng thời ngày 22/7/2024 ông Lê Văn N có đơn đề nghị xét xử
vắng mặt. Căn cứ khoản 1, 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án
đưa vụ án ra xét xử theo quy định của pháp luật.
[2] Về nội dung:
[2.1] Xét thấy, sau khi kết hôn ông N và bà B về chung sống tại ấp H, xã N,
huyện T, hai bên chung sống hạnh phúc được thời gian dài, cho đến năm 2015
phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do ông N và bà B tính tình không hòa hợp nên
thường xuyên xảy ra cự cãi với nhau, nhưng vì hạnh phúc gia đình và thương
con ông N duy trì hôn nhân mà không kết quả, dẫn đến mâu thuẫn tình cảm ngày
càng gay gắt hơn, do đó ông N và bà B sống ly thân từ ngày 20/4/2015 đến nay.
[2.2] Đối với bà Võ Thị Bé B, Tòa án niêm yết biên bản về kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và yêu cầu ly hôn của ông N, nhưng đến
nay bà B không có văn bản hay ý kiến gì đối với yêu cầu ly hôn của ông N. Đồng
thời bà B vắng mặt suốt quá trình giải quyết vụ án, từ đó cho thấy mục đích hôn
nhân giữa ông N với bà B không đạt được và cuộc sống hai bên không thể kéo
dài, vì vậy ông N yêu cầu ly hôn với bà B là có cơ sở.
[3] Về con chung, ông N với bà B có 02 con chung tên Lê Thị Quế A, sinh
năm 1996 và Lê Văn H, sinh ngày 24/01/2004. Xét thấy cháu A và cháu H đến
nay đã trưởng thành và ông N không yêu cầu giải quyết, nên không xem xét.
3
[4] Tài sản chung, nợ chung: Ông N khai không yêu cầu Tòa án giải quyết,
nên không xem xét.
[5] Về án phí: Ông N phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm; B
không phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, 35, 39 khoản 1, 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015; Điều 51, 56, 57 Luật hôn nhân và gia đình 2014.
Áp dụng khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận đơn khởi kiện của ông Lê Văn N.
1.Về hôn nhân: Ông Lê Văn N được ly hôn với bà Võ Thị Bé B.
2.Về án phí: Ông Lê Văn N phải chịu 300.000đồng tiền án phí hôn nhân và
gia đình sơ thẩm, chuyển 300.000đồng tiền tạm ứng án phí của ông N theo biên
lai thu số 0003679 ngày 17/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tân
Thạnh, sang thành án phí.
Báo cho nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận bản án hoặc niêm yết hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND huyện Tân Thạnh;
- Chi cục THADS huyện Tân Thạnh;
- Các đương sự;
- UBND xã nơi đăng ký kết hôn;
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyễn Văn Hoàng
Tải về
Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 38/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm