Bản án số 37/2024/KDTM-ST ngày 27/09/2024 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 37/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 37/2024/KDTM-ST ngày 27/09/2024 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Long Xuyên (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 37/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc ông Nguyễn Minh C và bà Lê Thị Thanh H liên đới nghĩa vụ trả Ngân hàng nợ gốc và lãi tạm tính đến hết ngày 25/9/2024 là 9.564.651.376đ (Chín tỷ năm trăm sáu mươi bốn triệu sáu trăm năm mươi một nghìn ba trăm bảy mươi sáu) đồng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN N CỘNG A HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
TNH PHỐ LONG XUYÊN Độc lp - Tdo - Hạnh phúc
TNH AN GIANG
Bn án s: 37/2024/KDTM-ST
Ngày 27 tháng 9 năm 2024
V/v Tranh chp hợp đng n dng
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG A HỘI CHNGA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN N TNH PHỐ LONG XUYÊN, TNH AN GIANG
Thành phần Hi đng xét xsơ thẩm gồm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Nguyễn Thị Hoa
Các Hội thm nhân dân: Ông Đặng Hữu Tấn - Bà Phan Thị Yến
Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Tn Kiệt - T ký Tòa án nhân dân thành ph
Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Đại diện Vin kim sát nhân dân thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang tham
gia phiên tòa: T Kim Oanh - Kim sát vn.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án nhân dân thành ph Long Xuyên,
tỉnh An Giang xét x sơ thẩm công khai v án th s: 339/2024/TLST-KDTM,
ngày 04 tháng 6 m 2024 v Tranh chp hợp đng tín dng theo quyết đnh đưa v
án ra xét xử s: 631/2024/QĐXXST-KDTM, ngày 16 tháng 8 năm 2024; quyết đnh
hoãn phn tòa s: 608/2024/ST-KDTM, ngày 05 tháng 9 năm 2024 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Tơng mại c phn S. Đa chỉ tr schính: phường
T, Qun H, Tnh ph Nội. Người đại diện theo pháp lut: Ngô Thu H - Tng
Giám đc.
Người đại diện theo ủy quyn: Ông Phan Văn T - Giám đc Ngân ng Tơng
mại c phn S, chi nhánh A1. Văn bản ủy quyn số 406.1/2023/VBUQ-SHB ngày
19/7/2023.
Người đi diện theo y quyền lại theo văn bản y quyền ngày 02/8/2024: Ông
Hunh Mạnh C - Trưởng phòng khách hàng cá nhân; Ông Hoàng M - Nhân viên
quan hệ khách ng cá nhân; Ông Châu Thanh T1 - T trưởng t xử lý nợ; Ông
Trương Văn H1 - Chuyên vn xlý nợ. mt.
2. Bị đơn: 2.1. Ông Nguyễn Minh C1, sinh m 1982. Vắng mặt.
2.2. Bà Thị Thanh H2, sinh năm 1980. Vng mặt.
Cùng nơi cư trú: phường M, thành ph L, tỉnh An Giang.
3. Người có quyn lợi, nghĩa v ln quan:
2
3.1. Ông Trn Thanh B, sinh năm 1982. Nơi đăng ký cư trú: Khóm M, phường
M, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang. Chỗ ở hin nay: khóm Đ, phường M,
thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang. Vng mặt.
3.2. Mai Ngc N, sinh năm 1981. Nơi đăng ký cư trú: Khóm M, phường M,
thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang. Ch hiện nay: khóm Đ, phường M, thành
ph Long Xuyên, tỉnh An Giang. Vắng mặt.
3.3. Anh Trn Mai Bình Đ, sinh m 2004. Nơi đăng ký cư trú: khóm M, phường
M, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang. Chỗ ở hin nay: khóm Đ, phường M,
thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang. Vng mặt.
3.4. Em Trn Mai Bình A, sinh m 2012. Nơi đăng ký cư trú: Khóm M, phường
M, thành ph Long Xuyên, tnh An Giang. Chỗ ở hin nay: khóm Đ, phường M,
thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang. Vng mặt.
Người đi diện hợp pháp của em Trn Mai Bình A: Ông Trn Thanh B và bà Mai
Ngọc N. Là cha, mẹ rut ca em A. Vng mặt.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo các i liệu có trong h sơ và quá trình t tụng ông Huỳnh Mạnh C đi din
theo y quyn nguyên đơn trình bày:
Ngày 10/3/2023 Ngân ng Tơng mại c phn S (sau đây gọi Ngân hàng) và
ông Nguyễn Minh C1, Thị Thanh H2 tha thun ký kết hợp đng cp hạn mức
vay vn s 050/2023/HDHM-CN/SHB.130700. Theo đó, Ngân hàng cho ông C1 và bà
H2 vay tổng s tiền 8.500.000.000 đng, thời hạn vay của mỗi khon vay không quá
06 tháng k t ngày giải ngân theo từng khế ước nhn nợ; mục đích vay b sung vn
lưu đng mua n lúa go (giấy chứng nhn đăng ký hộ kinh doanh s 52A8031358
n ch hộ kinh doanh Thị Thanh H2); lãi sut cho vay trong hn quy đnh c th
từng khế ước nhn nợ; lãi sut quá hn bằng 150%/lãi sut cho vay trong hạn; lãi suất
pht chm trả lãi 10%/năm; phương thức thanh toán ngốc cui kỳ; lãi tr ng tháng
vào ngày 25. Ông C1, H2 đã nhn đs tiền 8.500.000.000 đng do Ngân hàng giải
ngân theo các khế ước nhn n sau: 1. Khế ước nhn nợ s 08-050/2023/HDHM-
CN/SHB.130700 ngày 30/6/2023 vay 1.000.000.000 đng; 2. Khế ước nhn ns 09-
050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 18/7/2023 vay 1.000.000.000 đng; 3. Khế
ước nhn n s 10-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 20/7/2023 vay
1.000.000.000 đồng; 4. Khế ước nhn n s 11-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700
ngày 24/7/2023 vay 1.000.000.000 đng; 5. Khế ước nhn ns 12-050/2023/HDHM-
CN/SHB.130700 ngày 23/8/2023 vay 700.000.000 đng; 6. Khế ước nhn nợ s 13-
050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 22/9/2023 vay 600.000.000 đng; 7. Khế
ước nhn n s 14 -050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 02/10/2023 vay
900.000.000 đng; 8. Khế ước nhn nợ s 15-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700
3
ngày 04/10/2023 vay 900.000.000 đng; 9. Khế ước nhn ns 16-050/2023/HDHM-
CN/SHB.130700 ngày 06/10/2023 vay 910.000.000 đng; 10. Khế ước nhn ns 17-
050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 09/10/2023 vay 900.000.000 đng.
Để bo đảm thanh toán cho các khoản vay trên, ông C1 và H2 thế chp tài sn
cho Ngân ng theo các hợp đng thế chấp: 1. Hợp đng thế chp quyn sdụng đt
s 178/2021/TC-CN/SHB.130700 ngày 22/7/2021; Phụ lc Hợp đng thế chp
quyn sử dng đất s PL01-178/2021/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày 19/4/2022 và Ph
lục Hợp đng thế chp quyn sdụng đt s PL02-178/2021/HĐTC-CN/SHB.130700
ngày 10/3/2023. Tài sn bảo đảm là quyền s dng đất, tài sn khác gắn liền với đt
thuộc thửa đt s 308, tờ bản đ s 34, diện tích 90m
2
theo giấy chứng nhn quyn s
dng đt quyền shữu nhà và tài sn khác gn lin với đt s vào s cp giấy chứng
nhn: CS17146, ngày 27/5/2021 do S Tài nguyên và i trường tỉnh An Giang cp
mang tên Nguyn Minh T2, Trần Th T3. Tài sn thế chấp được Văn phòng Đăng ký
Đất đai, chi nhánh Long Xuyên chỉnh biến đng cp nht tại trang 3 ca giấy chứng
nhn quyền s dng đt chuyển nhượng cho ông Nguyễn Minh C1, bà Thị Thanh
H2 theo hồ sơ số 6766/21, ngày 24/6/2021. Hợp đng thế chp được Văn phòng Công
chng chứng nhn ngày 22/7/2021 và đăng ký giao dịch bo đm tại Văn phòng Đăng
ký đt đai chi nhánh Long Xuyên ngày 22/7/2021; 2. Hợp đng thế chp quyn s
dng đt s 129/2022/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày 08/8/2022; Phụ lục Hợp đng thế
chp quyền s dng đất s PL01-129/2022/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023.
Tài sn bảo đảm là quyền sdng đt, tài sn khác gắn liền với đt thuc thửa đt s
103, tờ bản đ s 34, din tích 90m
2
theo giấy chứng nhn quyền s dng đt quyn s
hữu nhà và tài sn khác gn liền với đt s vào s cp giấy chứng nhn: CH17632
ngày 18/02/2022 do y ban nhân dân thành ph Long Xuyên cp mang tên Đỗ Th
N1, Phan Văn T . i sn thế chấp được Văn phòng Đăng ký đt đai, chi nhánh Long
Xuyên chỉnh lý biến đng cp nht tại trang 4 ca giấy chứng nhn quyền sdng đt
chuyn nhưng cho ông Nguyễn Minh C1, bà Thị Thanh H2 theo hồ sơ s 7649/22,
ngày 30/6/2022. Hợp đng thế chp được Văn phòng Công Chng chứng nhn ngày
08/8/2022 và đăng ký giao dịch bo đảm tại Văn phòng Đăng đt đai chi nhánh
Long Xuyên ngày 08/8/2022; 3. Hợp đng thế chp quyn s dng đt s
036/2023/TC-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023. Tài sn bo đảm là quyn sdụng
đt, tài sn khác gắn liền với đt là căn nhà thuộc thửa đt s 124, tờ bn đ s 57,
diện ch 96,8m
2
theo giấy chứng nhn quyn s dụng đt quyền s hữu nhà và tài
sn khác gắn liền với đt, s vào s cấp giấy chứng nhn: CS18060 ngày 14/9/2022 do
S Tài nguyên và i trường tỉnh An Giang cp mang tên Nguyn Minh C1, Lê Th
Thanh H2. Hợp đng thế chp được Văn phòng Công Chng chứng nhn ngày
10/3/2023 và đăng ký giao dịch bảo đm ti Văn phòng Đăng Đất Đai chi nhánh
4
Long Xuyên ngày 10/3/2023. Tài sn thế chp thuộc quyền s hữu, s dng ca ông
Nguyễn Minh C1 và bà Lê Th Thanh H2.
Quá trình thực hin hợp đng, ông C1, H2 không thanh toán theo tha thun
nên Ngân ng chuyn toàn b s nợ ca ông C1, H2 sang n quá hn. Tm tính
đến hết ngày 25/9/2024 ông C1 và H2 còn n Ngân hàng 9.564.651.376 đng.
Trong đó: Nợ gc 8.500.000.000 đng; n lãi trong hạn 811.334.397 đồng; n lãi
chm tr gc 241.546.524 đng; nợ lãi chậm tr lãi 11.770.455 đng. Do ông C1,
H2 vi phm nghĩa vtr nnên Ngân hàng yêu cu ông C1 và bà H2 ln đới nghĩa v
tr Ngân hàng nợ gc và lãi tm nh đến hết ngày 25/9/2024 9.564.651.376 đng.
Yêu cu ông C1, H2 tiếp tục chu lãi, lãi pht theo hợp đng n dng và theo quy
định pháp luật phát sinh t ngày 26/9/2024 đến khi ông C1, bà H2 thanh toán toàn b
khon vay, nếu ông C1 và H2 không thực hiện trả hết nthì Nn hàng yêu cầu Cơ
quan Thi nh án biên, phát i tài sn bo đảm nêu tn đ thu hồi nợ.
* Quá trình t tng ông Nguyn Minh C1, bà Th Thanh H2 là b đơn; ông
Trn Thanh B, bà Mai Ngọc N và em Trn Mai Bình A là người có quyn lợi, nghĩa v
liên quan vng mt không cung cấp tài liu, chng cứ; không có văn bn trình bày ý
kiến đi với yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn.
* Tại phiên hp công khai chứng cvà hòa gii anh Trần Mai Bình Đ người
có quyn lợi, nghĩa v liên quan trình bày: Do ông Trn Thanh B và Mai Ngọc N
(cha mẹ rut ca anh Đ) thuê nhà ca ông C1, bà H2 đ cùng với 02 con (là anh và
Trn Mai Bình A), nên Tòa án đưa ông B, N cùng anh em vào tham gia t tng với
cách người có quyn lợi, nghĩa v liên quan. Tôi (Đ) c đnh tài sn đang thế
chp cho Ngân hàng tài sn ca ông C1, H2. Vic ngân hàng khởi kiện ông C1,
bà H2 không nh ởng đến quyn lợi của i nên tôi không có ý kiến hay yêu cầu gì
trong v kiện này.
* Đại din Viện kim sát Tp.Long Xuyên phát biểu ý kiến v việc tuân theo pháp
luật t tụng ca Thm phán, T , Hội đng xét xvà ca đương snhư sau:
Thm phán chp nh đúng quy đnh ti Điều 48 BLTTDS, c đnh đúng quan
h pháp luật tranh chấp, thụ gii quyết ván đúng thm quyn ti khoản 1 Điều 30;
điểm a khoản 1 Điu 35; đim a khon 1 Điều 39 BLTTDS. Thủ tc tng đạt thực hin
đúng quy đnh ti Điều 171, 175, 177, 179 BLTTDS. Nguyên đơn, b đơn thực hiện
quyn, nghĩa v đúng quy đnh ti Điều 70, 71, 72 BLTTDS v xét xử v án.
* Ý kiến v ni dung v án, đ ngh: Áp dụng Điều 119, 299, 323, 463, 466, 468,
470 Bộ lut dân s năm 2015; Khon 2 Điu 91, Điu 95 Lut các t chc n dng
năm 2010; Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy đnh v
mức thu, miễn giảm, thu np, qun lý và sử dng án phí và lệ phí Tóa án.
Chấp nhn yêu cầu khởi kiện ca Ngân ng Tơng mại c phn S. Buộc ông
Nguyễn Minh C1, bà Thị Thanh H2 tr tổng s tiền tạm nh đến ngày 25/9/2024,
5
ông Nguyễn Minh C1 và bà Lê Th Thanh H2 còn n ngân hàng tng s tin
9.564.651.376 đng. Tiếp tc thanh toán lãi phát sinh tn các hợp đng n dng đã
kết đến khi thanh toán xong n.
Trường hp ông Nguyễn Minh C1, bà Thị Thanh H2 không thanh toán n
hoc thanh toán không đầy đ thì Ngân hàng Tơng mại c phn S có quyn làm đơn
yêu cầu quan Thi hành án có thm quyn phát i tài sn thế chp theo hợp đng
thế chp quyn s dụng đt s 178/2021/TC- CN/SHB.130700 ngày 22/7/2021,
Ph lc Hợp đng thế chấp quyn s dng đất s PL01-178/2021/HĐTC-
CN/SHB.130700 ngày 19/4/2022 và Phụ lc Hợp đng thế chấp quyn s dng đt s
PL02-178/2021/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023; Hợp đng thế chp quyn
s dng đất s 129/2022/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày 08/8/2022; Phụ lục Hợp đng
thế chp quyn s dụng đt s PL01-129/2022/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày
10/3/2023; Hợp đng thế chp quyền s dụng đt s 036/2023/TC-
CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023 được kết giữa Ngân hàng và ông C1, H2 đ
thu hi nợ. Trường hợp tài sản bảo đm không đ đ Ngân ng thu hồi nợ thì ông C1,
bà H2 tiếp tc thực hiện nghĩa v tr nợ.
V án phí và chi pt tng: Bị đơn phi chịu án phí và chi phí t tụng theo quy
định pháp lut.
NHN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cứu tài liệu có trong hồ sơ v án được thm tra tại phn a, căn
cvào kết qu tranh luận tại phn tòa, Hội đng xét xnhn đnh:
[1]. V t tụng:
[1.1]. Ngânng Thương mại c phn S khởi kiện yêu cu Tòa án nhân n
thành ph Long Xuyên gii quyết tranh chp hợp đng tín dụng với bị đơn ông
Nguyễn Minh C1 và bà Lê Th Thanh H2. Nguyên đơn và bị đơn đu có đăng ký kinh
doanh và có mục đích lợi nhun, nên thuộc tranh chp v kinh doanh thương mại quy
định tại khoản 1 Điều 30 Bộ lut tố tụng dân sự.
[1.2]. Ti tiểu mục 14.1 Điều 14 ca hợp đng cấp hn mức vay vn s
050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023 nguyên đơn và bị đơn thỏa thun
trường hợp xy ra tranh chp trong quá trình thực hin hợp đng không tự thương
lượng được thì được quyền la chn áp dng các biện pháp giải quyết phù hợp quy
định pháp lut đ giải quyết tranh chp.
Theo Phiếu yêu cầu xác minh ti Công an phường M ngày 01/8/2024 th hiện
Nguyễn Minh C1, sinh m 1982; Th Thanh H2, sinhm 1980 có đăng ký
thường trú tại khóm Đ, phường M, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang nên Tòa án nhân
dân thành ph Long Xuyên giải quyết là đúng thm quyn quy đnh ti đim a khoản 1
Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39 B lut t tng n sự.
6
[1.3]. Phiên tòa mặc đã được triệu tập hợp lệ ln thhai nng ông C1 và bà
H2 bị đơn; ông B và bà N người có quyền lợi, nghĩa vln quan vắng mặt không
có lý do, nguyên đơn không yêu cu hoãn phiên tòa. Xét thy Tòa án đã thu thập, thực
hiện các th tc t tụng theo quy đnh nên việc vng mặt ca bị đơn, người ln quan
không tr ngi cho vic xét xử. n cđiểm b khoản 2 Điu 227; khoản 3 Điều 228
B lut tố tng dân sự, Hội đng xét xử xét xử vng mặt các đương stheo th tục
chung.
[2]. V nội dung:
[2.1]. V hợp đng n dụng: Ngày 10/3/2023 Ngân hàng và ông C1, H2
kết hợp đng cp hạn mức vay vn s 050/2023/HDHM-CN/SHB.130700. Theo đó,
Ngân hàng cho ông C1 và bà H2 vay 8.500.000.000 đng và đã giải ngân cho ông C1
bà H2 đ s tin trên theo các khế ước nhn nợ s 08-50/2023/HDHM-
CN/SHB.130700 ngày 30/6/2023; s 09-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày
18/7/2023; s 10-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 20/7/2023; số 11-
050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 24/7/2023; s 12-050/2023/HDHM-
CN/SHB.130700 ngày 23/8/2023; s 13-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày
22/9/2023; s 14-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 02/10/2023; s 15-
050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 04/10/2023; s 16-050/2023/HDHM-
CN/SHB.130700 ny 06/10/2023; s 17-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày
09/10/2023.
[2.2]. V hợp đng thế chp: Để đm bảo nghĩa v thanh toán nợ, ông C1 và bà
H2 ký hợp đng thế chp quyn s dụng đt s 178/2021/TC-CN/SHB.130700
ngày 22/7/2021; Phụ lục Hợp đng thế chp quyn s dng đt s PL01-
178/2021/TC-CN/SHB.130700 ny 19/4/2022 và Ph lc Hợp đng thế chp
quyn sử dụng đt s PL02-178/2021/TC-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023; hợp
đng thế chp quyền sử dụng đt số 129/2022/TC-CN/SHB.130700 ngày
08/8/2022; Ph lc Hợp đng thế chp quyn sdụng đt s PL01-129/2022/HĐTC-
CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023; hợp đng thế chp quyền sử dụng đt s
036/2023/TC-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023. Tài sn bo đảm quyn sdụng
đt và tài sn gn liền với đất thuc quyn shữu, sdng của bên thế chấp ông C1
và H2. c hợp đng thế chp trên có công chứng và đăng ký thế chp đúng quy
định.
[2.3]. Thực hiện hợp đng n dng, ông C1 và H2 không tr vn, lãi theo tha
thun hợp đng, mặc dù Ngân hàng nhiều lần yêu cầu tất toán nợ. Do ông C1 và bà H2
vi phm nghĩa v tr nợ nên Ngân hàng yêu cu ông C1, bà H2 ln đới chịu trách
nhiệm tr tng ngốc và lãi tm tính đến hết ngày 25/9/2024 là 9.564.651.376 đng.
Yêu cu ông C1, H2 tiếp tục chu lãi, lãi pht theo hợp đng n dng và theo quy
định pháp luật phát sinh t ngày 26/9/2024 đến khi ông C1, bà H2 thanh toán toàn b
7
khon vay, nếu ông C1 và H2 không thực hiện trả hết nthì Nn hàng yêu cầu Cơ
quan Thi nh án biên, phát i tài sn bo đảm nêu tn đ thu hồi nợ.
[2.4]. Đối với vic phát sinh người có quyền lợi, nghĩa v liên quan đến tài sn
thế chp ông B, bà N, anh Đ và A. Do đây giao dịch được c lp giữa bđơn và
người liên quan, khi thực hiện các bên không thông tin và được sự thống nht ca
Ngân hàng nên Ngân ng không đng ý. Ngân hàng yêu cầu x tài sn theo hợp
đng thế chấp ông C1 và bà H2 đã ký kết với Ngân hàng.
[2.5]. Tại phn tòa đại diện theo y quyền ca nguyên đơn vn giữ ý kiến như
trình y tn và xác đnh tài sn thế chấp không thay đi, phát sinh so với biên bản
xem xét thm định tại chỗ.
[2.6]. Quá trình t tụng ông C1, H2, ông B, N vng mt không cung cấp i
liu, chứng cứ; không có văn bản tnh y ý kiến đi với yêu cu khởi kiện của
nguyên đơn.
[3]. Qua lời tnh bày của đi din theo ủy quyn nguyên đơn và xem xét các tài
liu, chứng c có trong h sơ, nhn thy, Tòa án đã thực hiện thủ tục niêm yết, tng
đt các văn bản tố tng hợp l nhưng ông C1 và bà H2, ông B và bà N vng mt không
có lý do, không đến Tòa án tham gia phiên họp kiểm tra việc giao np, tiếp cn, công
khai chứng cứ, hòa giải; không có văn bản trình y ý kiến đi với yêu cu khởi kiện
ca Ngân ng, không cung cp i liệu, chứng ccó ln quan nhm phn đi yêu cu
khởi kiện của Ngân ng bđơn, người ln quan đã từ b quyền, nghĩa v của chính
các đương s quy định tại khoản 5 Điều 70; Điều 72, 73 B luật t tụng dân sự năm
2015. Bị đơn và người có quyn lợi, nghĩa v liên quan vng mặt ti phn họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cn, công khai chứng cứ, hòa giải không có lý do, Tòa án thực
hiện thủ tc niêm yết, tng đt Thông báo v kết qu phn kiểm tra việc giao np, tiếp
cn, công khai chứng c cho các đương s vng mặt đ các ông bà thực hin quyền,
nghĩa v ca mình theo quy định nhưng ông C1, bà H2, ông B, bà N vn không np
cho Tòa án tài liu, chứng cđi với yêu cu khởi kin của nguyên đơn khi giải quyết
v án. Do đó, Hội đng xét xử căn c các hợp đng cp hạn mức vay vn s
050/2023/HDHM-CN/SHB.130700; các khế ước nhn n s 08-50/2023/HDHM-
CN/SHB.130700 ngày 30/6/2023; s 09-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ny
18/7/2023; s 10-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 20/7/2023; số 11-
050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 24/7/2023; s 12-050/2023/HDHM-
CN/SHB.130700 ngày 23/8/2023; s 13-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày
22/9/2023; s 14-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 02/10/2023; s 15-
050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày 04/10/2023; s 16-050/2023/HDHM-
CN/SHB.130700 ny 06/10/2023; s 17-050/2023/HDHM-CN/SHB.130700 ngày
09/10/2023 và các hợp đng thế chấp quyn sử dụng đt s 178/2021/HĐTC-
CN/SHB.130700 ngày 22/7/2021; Phụ lc Hợp đng thế chp quyn s dụng đt s
8
PL01-178/2021/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày 19/4/2022; Phụ lục Hợp đng thế chp
quyn sử dụng đt s PL02-178/2021/TC-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023; hợp
đng thế chp quyền sử dụng đt số 129/2022/TC-CN/SHB.130700 ngày
08/8/2022; Ph lc Hợp đng thế chp quyn sdụng đt s PL01-129/2022/HĐTC-
CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023; hợp đng thế chp quyền sử dụng đt số
036/2023/TC-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023 có công chứng và đăng ký thế chp
đúng quy đnh đ chp nhn toàn b yêu cu khởi kiện của Ngân ng đi với ông
Nguyễn Minh C1 và bà Lê Th Thanh H2.
[4]. V chi phí t tụng: Ngân ng đã tạm nộp 2.000.000 đng chi p t tng
xem xét thm định tại chỗ, s tin thực chi 1.000.000 đng, đã hoàn li Ngân ng
1.000.000 đng. Yêu cu khởi kin ca Ngân hàng được chp nhn, nên ông C1 và bà
H2 có nghĩa v liên đới hoàn tr Ngân ng 1.000.000 đng.
[5] V án phí sơ thẩm: Ông Đ1 và N1 liên đới chịu án phí theo quy định.
Ngân hàng được nhn lại 58.534.000 đng tạm ứng án phí đã np.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n cvào khon 1 Điều 30; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39;
điểm b khoản 2 Điều 227; khon 3 Điều 228; khon 1 Điều 273; khon 1 Điều 280 Bộ
luật t tụng dân s m 2015; khon 2 Điều 91, 95 Lut c t chức tín dng; các
Điều 317, 318, 319, 320, 322, 323, 463, 466; Điều 470 Bộ luật Dân sự m 2015; Điều
6; khon 2 Điều 26 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016
ca Ủy ban thường v Quốc hi quy định v mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, qun lý và
s dng án phí và lệ phí Tòa án; Điều 2; Điều 6; Điều 7; Điều 7a; Điều 9 và Điều 30
Lut Thi hành án dân s(Được sửa đi, b sung năm 2014).
Tuyên xử:
Chấp nhn yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại c phn S đi với ông
Nguyễn Minh C1 và bà Lê Th Thanh H2.
Buộc ông Nguyễn Minh C1 và bà Thị Thanh H2 liên đới nghĩa v trả Ngân
hàng Thương mại c phn S n gc và i tm nh đến hết ngày 25/9/2024 là
9.564.651.376đ (Chín t m trăm sáu ơi bốn triu sáu trăm năm mươi một nghìn
ba trăm by mươi sáu) đng.
Kể từ ngày tiếp theo ngày 25/9/2024 (ngày 26/9/2024) ông ông Nguyễn Minh C1
và Thị Thanh H2 còn phi tiếp tục chu khoản tin i của s tin nợ gc chưa
thanh toán theo mức lãi sut các bên thỏa thun trong hợp đng cho đến khi thanh
toán xong khon nợ gc y. Trường hợp trong hợp đng tín dụng, các bên có tha
thun v việc điều chnh lãi sut cho vay theo từng thời kỳ ca Ngân hàng cho vay thì
lãi sut ông Nguyn Minh C1 và bà Lê Th Thanh H2 vay phi tiếp tục thanh toán
9
cho Ngân ng cho vay theo quyết đnh ca Tòa án cũng sẽ được điu chỉnh cho phù
hợp với sđiều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
Trường hợp ông Nguyn Minh C1 và Thị Thanh H2 không thanh toán n
hoc thanh toán nợ không đy đ thì Ngân ng Tơng mại c phn S có quyn làm
đơn yêu cu quan Thi nh án có thm quyn phát i tài sn thế chấp theo hợp
đng thế chấp quyn s dng đất s 178/2021/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày
22/7/2021; Ph lc Hợp đng thế chp quyền sdng đt s PL01-178/2021/HĐTC-
CN/SHB.130700 ngày 19/4/2022; Phụ lc Hợp đng thế chp quyn s dng đất s
PL02-178/2021/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023; hợp đng thế chp quyền s
dng đt s 129/2022/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày 08/8/2022; Phụ lục Hợp đng thế
chp quyền s dng đt s PL01-129/2022/HĐTC-CN/SHB.130700 ngày 10/3/2023;
hợp đng thế chấp quyn sử dụng đt s 036/2023/HĐTC-CN/SHB.130700 ny
10/3/2023 để thu hi nợ. Trường hợp tài sản bo đảm vn không đ đ Ngân ng
Thương mại c phn S thu hi nợ thì ông Nguyn Minh C1 và Thị Thanh H2 vẫn
phi tiếp tục thực hiện nghĩa v trả nợ.
V chi phí t tng: Ông Nguyn Minh C1 và bà Lê Thị Thanh H2 ln đới hoàn
lại Ngân ng Tơng mại c phn S s tin 1.000.000đ (Một triệu) đồng.
V án phí kinh doanh thương mại sơ thm: Ông Nguyễn Minh C1 và bà Thị
Thanh H2 liên đới nghĩa v chịu 117.565.000đ (Một trăm mười bảy triệu năm trăm
sáu mươi lăm nghìn) đng án phí sơ thẩm.
Ngân hàng Thương mại cổ phn S được nhn lại 58.534.000đ (Năm ơi tám
triệu năm trăm ba ơi bốn nghìn) đng tạm ứng án phí đã np theo bn lai thu s
0002178, ngày 04/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phLong Xuyên.
Quyền kháng cáo:
Nguyên đơn có mặt ti phn a được quyền kháng cáo trong hn 15 ngày, kể t
ngày tuyên án.
B đơn, người có quyn lợi, nghĩa vliên quan vắng mặt ti phiên tòa được quyền
kháng cáo trong hn 15 ngày, k tngày nhn được bn án hoc niêm yết bản án.
Bản án được thi nh theo quy định ti Điều 2 Lut Thi nh án dân s thì
người được thi hành án n sự, người phi thi nh án dân scó quyn tha thun
thi nh án, quyn yêu cầu thi nh án, t nguyn thi hành án hoặc bcưỡng chế
thi nh án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi nh án dân sự;
thời hiệu thi nh án được thực hin theo quy định ti Điều 30 Lut Thi nh án
dân sự.
10
TM. HI ĐNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi gởi: THM PHÁN - CHỦ TA PHIÊN TÒA
- Tòa án ND tnh An Giang;
- VKS ND TPLX;
- Thi hành án DS TPLX;
- Các đương sự; ã ký)
- Lưu h;
- Lưu văn phòng./.
Nguyn Thị Hoa
Tải về
Bản án số 37/2024/KDTM-ST Bản án số 37/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 37/2024/KDTM-ST Bản án số 37/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất