Bản án số 36/HNGD ngày 26/09/2024 của TAND huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
  • Bản án số 36/HNGD

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

  • Bản án số 36/HNGD

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 36/HNGD

Tên Bản án: Bản án số 36/HNGD ngày 26/09/2024 của TAND huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Yên Lạc (TAND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số hiệu: 36/HNGD
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh kết hôn với chị Lương Thị Y ngày 14/02/2007. Trước khi cưới có tìm hiểu, tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã L, huyện Y, tỉnh V. Sau khi kết hôn, chị Y về chung sống với gia đình anh. Thời gian đầu tình cảm vợ chồng bình thường sau đó thường xuyên phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân là do chị Y không quan tâm chăm lo đến gia đình và vợ chồng bất đồng quan điểm sống. Nay anh xác định tình cảm vợ chồng không còn xin được ly hôn chị Y.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN Y
TNH V
Bn án s: 36/2024/HNGĐ- ST
Ngày 26 tháng 9 năm 2024
V/v Tranh chp Hôn nhân gia đình
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp- T do- Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN Y, TNH V
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên toà: Ông Nguyn Bình Thun
Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Hoàng Văn Khảm
2. Ông Đ Hng Phúc
- Thư ký phiên toà: Bà Nguyn Th Mai - Thư ký Toà án nhân dân huyn Y.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Y tham gia phiên toà: Thị
Xuân Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Y, tnh V, xét x
thẩm công khai v án dân s th s 122/2024/TLST- HNGĐ
ngày 18 tháng 6
năm 2024 v vic tranh chấp hôn nhân gia đình theo quyết định đưa vụ án ra xét
x s: 38/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 23 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1.Nguyên đơn: Anh Nguyn Xuân T, sinh năm 1985, (Có đơn xin vắng mt).
2.B đơn: Ch Lương Th Y, sinhm 1983, (Vng mt).
Đu có đa ch: Thôn N, xã L, huyn Y, tnh V.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn xin ly hôn ngày 18/6/2023 cùng các li khai tiếp theo ti phiên
tòa nguyên đơn anh Nguyn Xuân T trình y:
Anh kết hôn với chị Lương Thị Y ny 14/02/2007. Tc khi i m hiểu, tự
nguyện, đăng kết n tại y ban nhân n L, huyện Y, tỉnh V. Sau khi kết
hôn, chị Y về chung sống với gia đình anh. Thời gian đầu tình cảm vợ chồng bình
thường sau đó thường xuyên phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân do chị Y không
quan tâm chăm lo đến gia đình và vợ chồng bất đồng quan điểm sống. Nay xác
định tình cảm vợ chồng không còn xin được ly hôn chị Y.
V con chung: V chng 01 con chung cháu Nguyn Thùy L, sinh ngày
06/01/2009. Hin cháu L đang vi anh. Ly hôn, anh xin nuôi cháu L, không yêu
cu ch Y cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản chung, tài sản riêng, công nợ, công sức, đất canh tác: Anh không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2
B đơn ch Lương Th Y vng mt ti phiên tòa.
Tòa án triu tp ch Lương Thị Y đến tòa để gii quyết vic anh Nguyn Xuân
T xin ly hôn nhưng ch Y đều vng mt không lý do.
Ti biên bn ly li khai ngày 23/7/2024 b chng ch Y ông Đỗ Văn T khai:
Ông xây dựng gia đình cho anh T ch Y vào ngày 14/02/2007. Quá trình chung
sng anh ch mâu thuẫn như thế nào ông không . Quan đim ca gia đình tùy
anh ch quyết định, gia đình không ý kiến gì. V con chung: Anh ch 01 con
chung là cháu Nguyn Thùy L, sinh ngày 06/01/2009 hiện đang ở vi anh; V tài sn
chung, tài sn riêng, công n, công sức, đất canh tác: Anh ch nhng tài sn gì
n ai ông không biết, ly hôn đề ngh gii quyết theo pháp lut. Tòa án có gi cho ch
Y thông báo th v án giy triu tp yêu cu ch Yđến Tòa án gii quyết vic
anh T xin ly hôn, nhưng do ch Y không nhà ông na ông không biết s đin
thoi ca ch Y nên ông không thông báo cho ch Y đưc.
Ti biên bn ly li khai ngày 07/8/2024 m đẻ ch Y Đỗ Th M khai:
xây dựng gia đình cho chị Y anh T vào ngày 14/02/2007. Quá trình chung
sng anh ch mâu thun như thế nào không rõ. Quan điểm của gia đình tùy anh
ch quyết định, gia đình không có ý kiến gì. Tòa án có gi cho bà thông báo th lý v
án s 122/TB-TLVA ngày 18/6/2024 và giy triu tp yêu cu ch Y đến Tòa án gii
quyết vic anh T ly hôn, sau khi nhn Thông báo Giy triu tp thông báo
cho ch Y biết qua đin thoi, ch Y nói ch không v Tòa để gii quyết được,
tùy Tòa gii quyết cho anh ch thế nào cũng được; V con chung ch Y đồng ý đ
anh T nuôi con chung, ch không cấp dưỡng nuôi con chung. V tài sn chung ch Y
không yêu cu Tòa án gii quyết. Hin ti ch Y làm đâu địa ch c th gia
đình không rõ. Ch Y vn thưng xuyên liên lc v vi gia đìnhqua điện thoi.
Xác minh, UBND xã L cho biết ch Y sinh quán ti xã T huyn S, tnh T. Anh
T ch Y đăng kết hôn ti UBND L ngày 14/02/2007. Sau khi kết hôn ch
Y chuyn khu v thôn N, xã L nay h khu ca ch Y vẫn đang ti thôn N, xã
L. Hin ch Y không mt tại địa phương, nghe lun nói ch đi xut khu lao
động Đài Loan còn thc tế ch Y hiện đang làm đa ch c th ca ch Y
đâu địa phương không .
c minh, UBND T, huyn S, tnh T cho biết anh Nguyn Xuân T ch
Lương Thị Y không đăng kết hôn y ban nhân dân T. V chng anh ch
mâu thuẫn như thế nào địa phương không rõ. V h khẩu thường trú ca ch ơng
Th Y: Hin ti ch Lương Thị Y không h khẩu thường trú ti Ấ. Năm 2007,
sau khi ch Y kết hôn vi anh T ch Y đã chuyển khu v L, huyn Y, tnh V.
Hin nay UBND xã T không biết ch Y làm và đa ch c th ca ch Y đâu. Địa
phương có tống đạt thông báo th lý v án và giy triu tp ca Tòa án gi cho ch Y
nhưng chị Y không có mt địa phương nên không tống đạt được, sau đó có gửi các
3
văn bản t tụng trên cho Đỗ Th M là m đẻ ca ch Y còn vic ch Y đến Tòa
án làm việc hay không địa phương không rõ.
Xác minh ti phòng xut nhp cnh công an tnh V cho biết ch Lương Thị Ycó
xut cảnh ra nước ngoài t trước năm 2018, sau đó đã v c. T đó đến nay không
có thông tin xut, nhp cnh ca ch Lương Thị Y.
Xác minh ti Cc xut nhp cnh B công an cho biết: Theo d liu qun
không có thông tin xut nhp cnh ca ch Lương Thị Y.
Tại phiên tòa, Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Y trình bày quan đim
như sau:
V t tng: Tòa án đã chấp hành đúng quy đnh ca b lut t tng dân s;
Nguyên đơn chấp hành đúng quy đnh ca t tng dân s; B đơn chưa chp hành
quy định ca t tng dân s.
V quan điểm gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dụng Điều 51, 56,
57, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình; khoản 4 Điều 147 B lut t tng dân s;
Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, np, qun lý và s dng án phí, l phí
Tòa án x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Nguyn Xuân T, cho anh Nguyn
Xuân T đưc ly hôn ch Lương Th Y.
V con chung: Giao cho anh Nguyn Xuân T đưc trc tiếp nuôi ng cháu
Nguyn Thùy L, sinh ngày 06/01/2009. Ch Y không phi cấp dưỡng nuôi con
chung.
Tài sn chung, tài sn riêng, công n, công sc, đất canh tác: Không yêu cu
nên không xem xét gii quyết.
Ván phí, anh Tphi chịu án p ly n thẩm theo quy đnh của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cu c tài liu trong h v án đưc thm tra ti phn a
căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng t x nhn định:
[1] V thm quyn gii quyết v án: Anh Nguyn Xuân T nguyên đơn khởi
kin u cu ly hôn ch L Th Y. B đơn ch ơng Thị Y nơi đăng hộ khu
thưng trú ti thôn Nht C, xã L, huyn Y. Do vy, v án thuc thm quyn gii quyết
ca Tòa án nhân dân huyn Y theo quy định tại các Điều 28; điểm a khon 1 Điều 35;
đim a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s.
[2] V th tc t tng: Anh Nguyn Xuân T đơn để ngh gii quyết xét x
vng mt. B đơn ch ơng Thị Y đã đưc tống đạt đầy đủ các văn bản t tng ca
Tòa án theo quy định ca pháp lut t tng dân s. Ti phiên tòa ln 2 ch Y vng mt
không do mặc đã đưc tống đạt theo quy định ca pháp lut nên Hội đồng
4
xét x tiến hành xét x v án vng mt anh T, ch Y theo quy định tại điểm b khoán
2 Điu 227 và khon 1 Điu 228 B lut t tng dân s.
[3] V quan hn nhân: Anh Nguyn Xuân T kết hôn vi ch ơng Thị Y ngày
14/02/2007 tn sở t nguyn và đăng kết n ti UBND L, huyn Y, tnh V
đây là hôn nhân hp pp. Q trình chung sng do bất đồng quan điểm sng nên xy
ra mâu thun. Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án thông báo cho ch Y đến tòa
để hòa gii nhưng chị Yng không đến chng t mâu thun v chồng đã trầm trng,
mục đích hôn nhân không đạt được. Vy cn chp nhn yêu cu ca anh T x cho
anh ch ly hôn để các bên ổn định cuc sng riêng ca mình.
[4] V con chung: Anh T c định v chng 01 con chung cháu Nguyn
Thùy L, sinh ngày 06/01/2009. Hin cháu L đang vi anh. Ly n, anh xin nuôi
cháu L, không yêu cu ch Y cấp dưỡng nuôi con chung. Xét yêu cu xin nuôi con
ca anh T là t nguyn và phù hp thc tế nên cn chp nhn yêu cu ca anh T, giao
cho anh tiếp tc nuôi dưỡng con chung. V cp ng nuôi con chung, anh T không
yêu cu ch Y cấp dưỡng nuôi con chung, xét thy vic không yêu cu cấp dưng ni
con ca anh Tt nguyn và phù hp pháp lut n cn chp nhn.
[5] V tài sn chung, tài sn riêng, công n và công sc: Anh T không yêu cu
gii quyết nên Hội đồng xét x không xem xét. Ch Y không trình bày li khai nên
không quan đim. Nếu sau khi ly hôn ch Y yêu cu thì s gii quyết bng mt
v án khác.
[6] V án phí: Anh Nguyn Xuân T phi chu án phí ly hôn theo quy đnh ca
pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c các Điu 51, 56, 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Lut Hôn nhân và gia
đình; khoản 1 Điều 28, Điều 227, Điều 228; khoản 4 Điều 147 ca B lut t tng
dân s; Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v
Quc hi v án phí, l phí tòa án.
X: Chp nhn yêu cu khi kin ca anh Nguyn Xuân T.
1. V quan h hôn nhân: Cho anh Nguyn Xuân T đưc ly hôn ch Lương Thị
Y.
2. V con chung: Giao cho anh Nguyn Xuân T đưc tiếp tc nuôi dưỡng, giáo
dc cháu Nguyn Thùy L, sinh ngày 06/01/2009 (Hiện đang vi anh T). Ch
Lương Thị Y không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Người không trc tiếp nuôi con quyền nghĩa vụ thăm nom, chăm c,
giáo dc con chung không ai được cn tr.
4. V án phí: Anh Nguyn Xuân T phi chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đng
đưc tr vào s tiền đã nộp tm ứng án phí thẩm 300.000 đồng theo biên lai thu
5
tin tm ng án phí s 0003326 ngày 18/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn Y. Anh T đã nộp đủ tiền án phí ly hôn sơ thẩm.
Đương sự mt quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày, k t
ngày tuyên án. Đương s vng mt quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15
ngày, k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết theo quy đnh ca
pháp lut.
Nơi nhận:
- Vin Kim sát nhân dân huyn Y;
- Chi cc Thi hành án dân s huyn Y;
- Các đương sự thi hành);
- UBND xã L vào s h tch);
- Lưu hồ sơ, Văn phòng.
TM . HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Bình Thun
Tải về
Bản án số 36/HNGD Bản án số 36/HNGD

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 36/HNGD Bản án số 36/HNGD

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất