Bản án số 36/2025/DS-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 36/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 36/2025/DS-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Lợi (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 36/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng yêu cầu anh N và chị T có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng tổng số tiền tính đến ngày 29/4/2025 là 424.545.992 đồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH LỢI
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 36/2025/DS-ST
Ngày: 29 - 4 - 2025
V/v Tranh chp hp đng
tn dng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH LỢI, TỈNH BẠC LIÊU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Duy Khanh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phạm Văn Sáu
2. Bà Trần Thị Phương Anh
- Thư phiên tòa: Phạm Thúy Hằng, Thư Tòa án nhân dân huyện
Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu tham
gia phiên tòa: Bà Châu Ngọc Hạnh - Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 4 năm 2025, tại tr sở Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh
Bạc Liêu xét xử thẩm công khai v án dân sth số 330/2024/TLST-DS
ngày 08 tháng 11 năm 2024 về “Tranh chp hp đng tn dng”, theo Quyết định
đưa v án ra xét xử số 36/2025/QĐXXST-DS ngày 10 tháng 3 năm 2025, giữa
các đương s:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần P. Tr sở: 41 và D L,
Phường B, Quận A, Thành phố H Ch Minh. Người đại diện theo ủy quyền:
Thị Tường V, sinh năm 2002. Địa chỉ: D T, Khóm A, Phường G, thành phố B,
tỉnh Bạc Liêu.
2. Bị đơn: Anh Ngô Văn N, sinh năm 1992 và chị Nguyễn Thị Mai T, sinh
năm 1996. Cùng địa chỉ: Ấp X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Ngô Văn D, sinh năm 1962. Địa chỉ: Ấp X, thị trn C, huyện V,
tỉnh Bạc Liêu.
3.2. Nguyễn Thị T1, sinh năm 1963. Địa chỉ: Ấp X, thị trn C, huyện V,
tỉnh Bạc Liêu.
(Bà Thị Tường V, Nguyễn Thị T1 mặt; anh Ngô Văn N, chị
Nguyễn Thị Mai T và ông Ngô Văn D vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Ti Đơn khi kin ngy 14 tháng 10 năm 2024 v trong qtrình giải quyết
vụ án, người đi din theo ủy quyền của nguyên đơn Ngân hng Thương mi Cổ
phần P (sau đây gọi l Ngân hng) trình by:
Ngày 10/3/2021, Ngân hàng Thương mại Cổ phần P với anh Ngô Văn N chị
Nguyễn Thị Mai T đã kết Hp đng tn dng số 0020/2021/HĐTD-OCB-CN
để cp tn dng cho anh N chị T với số tiền 600.000.000 đng. Nội dung hp
đng: Ngân hàng cho anh N và chị T vay số tiền 600.000.000 đng; thời hạn vay
120 tháng, kể từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân đầu tiên. Mc đch vay: Tiêu
dùng. Lãi sut cho vay: 10,5%/năm, đưc áp dng cố định trong 03 tháng đầu,
sau 03 tháng đầu lãi sut điều chỉnh định kỳ 06 tháng/lần; lãi sut quá hạn bằng
150% lãi sut trong hạn; phương thức trả n: trả gốc lãi định kỳ 01 tháng/lần vào
ngày 15. Ngân hàng đã giao đủ số tiền vay cho anh N chT theo Giy nhận n
ngày 11/3/2021.
Ngoài ra, giữa Ngân hàng và anh N n ký kết Giy đề nghị kiêm hp đng mở,
sử dng thẻ tn dng, tài khoản thanh toán, thẻ ghi n đăng ký dịch v dành
cho khách hàng nhân số CIF 2472745 ngày 14/10/2021 với hạn mức cp thẻ
30.000.000 đng.
Để đảm bảo các khoản vay trên, giữa Ngân hàng với ông D và bà T1 đã ký
kết Hp đng thế chp quyền sdng đt số 0020/2021/BĐ ngày 10/3/2021 công
chứng đưc đăng giao dịch bảo đảm ngày 10/3/2021 tại Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đt đai huyện V. Nội dung hp đng thế chp, ông D T1 dùng tài
sản để bảo đảm là Quyền sử dng đt, quyền shữu nhà i sản khác gắn liền
với đt tại thửa số 149, tờ bản đ số 21, diện tch 2.437,6m
2
tọa lạc tại p X, thị
trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo Giy chứng nhận quyền sử dng đt, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số DA 843799 do y ban nhân dân
huyện V cp ngày 03/02/2021; Quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở tài sản
khác gắn liền với đt tại thửa số 150, tờ bản đ số 21, diện tch 3.387,9m
2
tọa lạc
tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo Giy chứng nhận quyền sử dng
đt, quyền shữu nhà và tài sản khác gắn liền với đt số DA 843800 do Ủy ban
nhân dân huyện V cp ngày 03/02/2021; Quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở
tài sản khác gắn liền với đt tại thửa số 152, tờ bản đ số 21, diện tch 2.956,7m
2
tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo Giy chứng nhận quyền
sử dng đt, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đt sCY 347010
do Ủy ban nhân dân huyện V cp ngày 26/02/2021.
Trong quá trình thc hiện hp đng, anh N chị T vi phạm nghĩa v
thanh toán n gốc và lãi phát sinh từ 15/02/2024.
Tại đơn khởi kiện ngày 14/10/2024, Ngân hàng yêu cầu anh N chị T
thanh toán tiền n tạm tnh đến ngày 14/10/2024: 421.078.695 đng, trong đó:
- Khoản n theo Hp đng tn dng số 0020/2021/HĐTD-OCB-CN
398.828.810 đng, gm: N gốc 394.872.758 đng, n lãi quá hạn 3.956.052
đng.
3
- Khoản n Thẻ tn dng là 22.249.885 đng, gm: N gốc là 18.900.000
đng, n lãi quá hạn là 3.349.885 đng.
Tuy nhiên, sau khi nộp đơn khởi kiện, anh N chị T đã thanh toán cho
Ngân hàng tổng số tiền là 38.970.027 đng. C thể: Theo hp đng tn dng với
số tiền gốc 19.872.758 đng, lãi là 16.053.993 đng; theo Thẻ tn dng n lãi
là 3.043.276 đng. Do đó, Ngân hàng xin rút lại một phần yêu cầu khởi kiện đối
với số tiền 38.970.027 đng.
Nay Ngân hàng yêu cầu anh N chị T nghĩa v thanh tn cho Ngân
hàng tổng số tiền tnh đến ngày 29/4/2025 là 424.545.992 đng, trong đó:
Khoản n theo Hp đng tn dng 0020/2021/HĐTD-OCB-CN
391.653.507 đng (gm n gốc 375.000.000 đng, n lãi trong hạn 15.984.959
đng, n lãi quá hạn 668.548 đng).
Khoản n theo thtn dng 32.892.485 đng (gm n gốc 18.900.000
đng, n lãi trong hạn 13.992.485 đng).
anh N chị T phải thanh toán lãi phát sinh từ sau ngày 29/4/2025 cho
đến khi thanh toán xong n. Trường hp anh N và chị T không trả n hoặc trả n
không đầy đủ thì Ngân hàng đưc quyền yêu cầu quan thi hành án thẩm
quyền kê biên, phát mãi tài sản thế chp bảo đảm thu hi n.
Bị đơn anh NVăn N v chị Nguyễn Thị Mai T: Trong quá trình giải quyết
v án, Tòa án đã tống đạt hp lệ các văn bản ttng và triệu tập tham gia phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải nhưng anh N
chị T không cung cp tài liệu, chứng cứ cũng như không ý kiến gì đối với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị T1 trình bày: Ngân
hàng khởi kiện yêu cầu anh N và chT trả n thì bà không có ý kiến do bà không
trc tiếp ký kết hp đng vay. Tuy nhiên, anh N chị T con nên bà yêu cầu
Ngân hàng cho anh N và chị T đưc trả dần. Đối với tài sản thế chp để đảm bảo
khoản vay thì bà yêu cầu giải quyết theo quy định pháp luật do bà cùng chng bà
là ông D đã ký kết hp đng thế chp để đảm bảo khoản vay của anh N và chị T.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan l ông Ngô Văn D: Trong quá trình
giải quyết v án, Tòa án đã tống đạt hp lệ các văn bản tố tng và triệu tập tham
gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ hòa giải
nhưng ông D không cung cp tài liệu, chứng cứ cũng như không có ý kiến gì đối
với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn vẫn ginguyên ý
kiến trình bày.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu trình bày
việc tuân theo pháp luật của Tòa án: Về tố tng: Từ khi th lý cho đến phiên tòa
xét xử sơ thẩm, Tòa án đã thc hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tng dân s.
Nguyên đơn đã thc hiện quyền nghĩa v theo quy định Bộ luật Tố tng dân
s nhưng bị đơn, người quyền li, nghĩa v liên quan ông D chưa thc hiện
4
đầy đủ quyền nghĩa v theo quy định Bộ luật Tố tng dân s. Về nội dung:
Qua phân tch, đánh giá các tài liệu có trong h sơ v án và tại phiên tòa. Đề nghị
Hội đng xét xử, đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng đối với số
tiền 38.970.027 đng. Chp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng.
Buộc anh N chị T nghĩa v thanh toán cho Ngân hàng tổng stiền
424.545.992 đng, trong đó: Khoản n theo Hp đng tn dng
0020/2021/HĐTD-OCB-CN là 391.653.507 đng (gm n gốc 375.000.000
đng, n lãi trong hạn 15.984.959 đng, n lãi quá hạn 668.548 đng). Khoản n
theo thẻ tn dng là 32.892.485 đng (gm n gốc 18.900.000 đng, n lãi trong
hạn 13.992.485 đng); đng thời anh N chị T phải thanh toán lãi phát sinh từ
sau ngày 29/4/2025 cho đến khi thanh toán xong n. Trường hp anh N chị T
không trả n hoặc trả n không đầy đủ thì Ngân hàng đưc quyền yêu cầu quan
thi hành án có thẩm quyền kê biên, phát mãi tài sản thế chp bảo đảm thu hi n.
Về chi ph tố tng và án ph: Đương s phải chịu theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ tranh chp thẩm quyền giải quyết: Ngân hàng Thương
mại Cổ phần P khởi kiện yêu cầu anh N chT thanh toán tiền n vay cho Ngân
hàng theo Hp đng tn dng đã ký kết. Hiện nay, anh N và chị T cư trú tại p T,
thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu nên đây là tranh chp về hp đng tn dng và
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu
theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39 của Bộ luật Tố tng dân s.
[2] Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu đã triệu tập anh N, chị
T và ông D hp lệ lần thứ hai để tham gia phiên tòa. Nhưng anh N, chị T và ông
D vắng mặt không do nên căn cứ Điều 228 Bộ luật Ttng dân s, Hội đng
xét xử tiến hành xét xử vắng mặt anh N, chị T và ông D.
[3] Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Li đã tống đạt thông báo th v án;
thông báo phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa
giải và triệu tập anh N, chị T và ông D tham gia phiên tòa. Tuy nhiên, anh N, chị
T và ông D không đến Tòa án làm việc, không cung cp văn bản trình bày ý kiến
đối với yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng. Do đó, Hội đng xét xử căn cứ vào tài
liệu, chứng cứ mà đương s đã giao nộp Tòa án đã thu thập để giải quyết v
án theo quy định tại khoản 1 Điều 96 của Bộ luật Tố tng dân s.
[4] Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng xin rút một
phần yêu cầu khởi kiện đối với số tiền 38.970.027 đng, trong đó n gốc
19.872.758 đng, n lãi là 19.097.269 đng. Xét thy, việc rút một phần yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn hoàn toàn tnguyện, không ai ép buộc nên Hội đng
xét xử căn cứ Điều 5, Điều 244 của Bộ luật Tố tng dân s, đình chỉ yêu cầu này.
[5] Xét yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng yêu cầu anh N chị T trả tổng
số tiền tạm tnh đến ngày 29/4/2025 424.545.992 đng tiền lãi từ sau ngày
29/4/2025:
5
[5.1] Trong quá trình giải quyết v án, Ngân hàng cung cp Hp đng tn
dng số 0020/2021/HĐTD-OCB-CN ngày 10/3/2021; Khế ước nhận n ngày
11/3/2021; Giy đề nghị kiêm hp đng mở, sử dng thẻ tn dng, i khoản thanh
toán, thẻ ghi n đăng ký dịch v dành cho khách hàng nhân số CIF 2472745
ngày 14/10/2021. Ngân hàng xác định, anh N chị T vay của Ngân hàng số tiền
600.000.000 đng và đã nhận đủ số tiền trên vào ngày 11/3/2021; đng thời Ngân
hàng cp thẻ tn dng 30.000.000 đng. Sau khi vay, pha anh N chị T không
thanh toán đầy đủ cho Ngân hàng mặc Ngân hàng đã tiến hành đôn đốc, làm
việc yêu cầu trả n. Do vậy, Hội đng xét xử có căn cứ xác định anh N chị T
có ký kết hp đng tn dng với Ngân hàng và đưc Ngân hàng giải ngân số tiền
600.000.000 đng từ hp đng tn dng và 30.000.000 đng từ cp thẻ tn dng.
[5.2] Theo nội dung hp đng tn dng ngày 10/3/2021 thhiện anh N
chị T vay số tiền 600.000.000 đng, Mc đch vay: Tiêu dùng. Lãi sut cho vay:
10,5%/năm, đưc áp dng cố định trong 03 tháng đầu, sau 03 tháng đầu lãi sut
điều chỉnh định kỳ 06 tháng/lần; lãi sut quá hạn bằng 150% lãi sut trong hạn;
phương thức trả n: trả gốc lãi định kỳ 01 tháng/lần vào ngày 15. Đng thời, giữa
Ngân hàng anh N (thông tin trong hp đng đã kết hôn với chị Nguyễn Thị
Mai T) còn kết Giy đề nghị kiêm hp đng mở, sử dng thẻ tn dng, tài
khoản thanh toán, thẻ ghi n và đăng ký dịch v dành cho khách hàng cá nhân số
CIF 2472745 ngày 14/10/2021 với hạn mức cp thẻ là 30.000.000 đng. Do anh
N và chị T không thc hiện việc trả n theo thỏa thuận trong hp đng nên Ngân
hàng khởi kiện yêu cầu anh N chị T trả s tiền tiền tạm tnh đến ngày 29/4/2025
là 424.545.992 đng, trong đó:
Khoản n theo Hp đng tn dng 0020/2021/HĐTD-OCB-CN
391.653.507 đng (gm n gốc 375.000.000 đng, n lãi trong hạn 15.984.959
đng, n lãi quá hạn 668.548 đng). Khoản n theo thẻ tn dng 32.892.485
đng (gm n gốc 18.900.000 đng, nlãi trong hạn 13.992.485 đng) tiền lãi
từ sau ngày 29/4/2025 đến khi thanh toán xong n theo mức lãi sut hp đng là
có căn cứ, phù hp với quy định tại Điều 280, Điều 351, Điều 463 và 466 Bộ luật
Dân s năm 2015; Điều 91 và Điều 95 của Luật Các tổ chức tn dng năm 2010;
Điều 1 Luật Các tổ chức tn dng năm 2024.
[6] Đối với yêu cầu xử lý tài sản thế chp là Quyền sử dng đt, quyền sở
hữu nhà tài sản khác gắn liền với đt tại thửa số 149, tờ bản đ số 21, diện
tích 2.437,6m
2
tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo Giy chứng
nhận quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đt số
DA 843799 do Ủy ban nhân dân huyện V cp ngày 03/02/2021; Quyền sử dng
đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt tại thửa số 150, tbản đ
số 21, diện tch 3.387,9m
2
tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo
Giy chứng nhận quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đt số DA 843800 do Ủy ban nhân dân huyện V cp ngày 03/02/2021; Quyền
sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt tại thửa số 152,
tờ bản đsố 21, diện tch 2.956,7m
2
tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc
Liêu theo Giy chứng nhận quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà và tài sản khác
6
gắn liền với đt số CY 347010 do Ủy ban nhân dân huyện V cp ngày 26/02/2021,
xét thy:
[6.1] Hp đng thế chp 0020/2021/BĐ ngày 10/3/2021 giữa Ngân hàng
với ông D và bà T1 đưc các bên kết đưc công chứng, đăng ký tại Chi nhánh
Văn phòng đăng đt đai huyện V ngày 10/3/2021. Nội dung hp đng thế chp
là ông D và T1 dùng tài sản là quyền sử dng đt để đảm bảo khoản vay theo
hp đng tn dng từ khoảng thời gian từ ngày 10/3/2021 đến ngày 10/3/2026.
[6.2] Tại Biên bản xem xét, thẩm định tại chổ tài sản tranh chp ngày 22/01/2025
Bản vẽ phần đt thế chp ngày 03/2/2025 của Trung tâm K thì phần đt có vị
tr, số đo như sau:
* Phần đt tranh chp thứ nht:
- Hướng Đông giáp thửa 151, 148 số đo 25,73m, 7,81m, 15,64m,
23,07m.
- Hướng Tây giáp thửa 150 có số đo 51,93m.
- Hướng Nam giáp thửa 152 số đo 5,73m, 9,05m, 22,99m, 17,00m,
6,34m.
- Hướng Bắc giáp thửa 137 có số đo 33,61m.
Diện tch 2.437,3m
2
thuộc thửa 149, tờ số 21.
Hiện trạng trên đt: Có một số cây trng trên đt như cây dâu, dừa.
* Phần đt tranh chp thứ hai:
- Hướng Đông giáp thửa 149 có số đo 51,93m.
- Hướng Tây giáp kênh có số đo 14,05m, 29,50m.
- Hướng Nam giáp thửa 152 có số đo 50,64m.
- Hướng Bắc giáp thửa 137, 138, 139 có số đo 27,62m, 34,15m, 21,61m.
Diện tch: 3.513,9m
2
thuộc thửa 150, tờ số 21.
Hiện trạng trên đt: Có một số cây trng trên đt như cây dâu, dừa.
* Phần đt tranh chp thứ ba:
- Hướng Đông giáp thửa 151 có số đo 37,30m.
- Hướng Tây giáp thửa 150 có số đo 50,64m.
- Hướng Nam giáp kênh 7,05m, 34,57m, 12,47m, 26,13m, 17,57m, 10,87m.
- Hướng Bắc giáp thửa 149 số đo 5,73m, 9,05m, 22,99m, 17,00m, 6,34m.
Diện tch: 3.101,2m
2
thửa 152, tờ số 21.
Hiện trạng trên đt: 01 căn nhà chnh diện tích (5,2m x 13,2m) + (7,6m x
6,8m) kết cu móng khung sườn tông cốt thép, vách tường xây, nền gạch
men, mái tole thiếc; 01 căn nhà tạm diện tch 6,5m x 8,8m có kết cu cột gỗ địa
phương, vách thiếc + tole xi măng, nền xi măng, mái tole thiếc; 01 mái che diện
7
tch 2,8m x 13,2mkết cu khung sườn sắt, nền xi măng, mái tole thiếc; 01 bàn
thờ ông T2 xây gạch, 01 nền xi măng 2m x 7m. Ngoài ra, còn một số cây trng
trên đt như dừa, mt, chuối, tre.
Các tài sản trên đt là của ông Ngô Văn D Nguyễn Thị T1 xây ct và
trng.
[6.3] Xét thy, Hp đng thế chp đã đưc các bên ký kết, đưc công chứng phù
hp với quy định tại khoản 3 Điều 188 Luật đt đai năm 2013. Tại điểm b khoản
2 Điều 2 của Hp đng thế chp thể hiện: Toàn bộ hoa li, li tức các quyền
phát sinh từ tài sản thế chp cũng thuộc tài sản thế chp. Do đó, Hội đng xét xử
cơ sở chp nhận yêu cầu của Ngân hàng về xử lý tài sản thế chp là quyền sử
dng đt và tài sản trên đt tại mc [6.2].
[7] Chi ph xem xét, thẩm định tại chỗ tài sản là 24.380.212 đng. Do yêu
cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần P đưc chp nhận nên anh N
chị T phải chịu theo quy định tại khoản 1 Điều 157 của Bộ luật Tố tng dân
s. Ngân hàng Thương mại Cổ phần P đã nộp xong và chi hết. Anh N và chị T
trách nhiệm hoàn trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P stiền 24.380.212
đng.
[8] Về án ph dân s thẩm: Do yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần P đưc chp nhận nên anh N chị T phải chịu 20.981.840 đng
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 và khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dng án ph lệ
phí Tòa án.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần P không phải chịu án ph. H lại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần P số tiền tạm ứng đã nộp.
[9] Từ những phân tch trên, Hội đng xét xử chp nhận lời đề nghị của đại
diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 5; khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 96; khoản 1 Điều 147; Điều 157; Điều 228; khoản 1 Điều 273; Điều 244
của Bộ luật Tố tng dân s;
Căn cứ Điều 280, Điều 351, Điều 463 và 466 Bộ luật Dân s năm 2015;
Căn cứ Điều 91 và Điều 95 Luật Các tổ chức tn dng năm 2010;
Căn cứ Điều 188 Luật Đt đai năm 2013;
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 24, khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dng án ph lệ
phí Tòa án.
Tuyên xử:
8
1. Đình chỉ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần P về
việc yêu cầu anh Ngô Văn N chị Nguyễn Thị Mai T thanh toán số tiền
38.970.027 đng (ba mươi tám triệu chn trăm bảy mươi nghìn không trăm hai
mươi bảy đng), trong đó n gốc 19.872.758 đng (mười chn triệu tám trăm
bảy mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi tám đng), n lãi 19.097.269 đng
(mười chn triệu không trăm chn mươi bảy nghìn hai trăm sáu mươi chn đng).
2. Chp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần P đối
với anh Ngô Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T về việc thanh toán tiền vay còn n.
3. Buộc anh NVăn N chị Nguyễn Thị Mai T nghĩa v thanh toán
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P tổng số tiền 424.545.992 đng (bốn trăm
hai mươi bốn triệu năm trăm bốn mươi lăm nghìn chn trăm chn mươi hai đng),
trong đó:
Khoản n theo Hp đng tn dng 0020/2021/HĐTD-OCB-CN
391.653.507 đng (ba trăm chn mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi ba nghìn năm
trăm lẻ bảy đng) (gm n gốc 375.000.000 đng (ba trăm bảy mươi lăm triệu
đng), n lãi trong hạn 15.984.959 đng (mười lăm triệu chn trăm tám mươi bốn
nghìn chín trăm năm mươi chn đng), n lãi quá hạn 668.548 đng (sáu trăm sáu
mươi tám nghìn năm trăm bốn mươi tám đng)).
Khoản n theo Giy đề nghị kiêm hp đng mở, sử dng thẻ tn dng, tài
khoản thanh toán, thẻ ghi n và đăng ký dịch v dành cho khách hàng cá nhân số
CIF 2472745 là 32.892.485 đng (ba mươi hai triệu tám trăm chn ơi hai nghìn
bốn trăm tám mươi lăm đng) (gm n gốc 18.900.000 đng (mười tám triệu chn
trăm nghìn đng), nlãi trong hạn 13.992.485 đng (mười ba triệu chn trăm chn
mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi lăm đng)).
4. Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xthẩm (ngày 29/4/2025), anh Ngô
Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T còn phải tiếp tc thanh toán khoản tiền lãi phát
sinh cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P theo mức lãi sut đưc quy định theo
hp đng đến khi thanh toán hết n. Trường hp các bên thỏa thuận vviệc
điều chỉnh i sut cho vay theo tng thời kỳ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
P tlãi sut anh Ngô Văn N chị Nguyễn Thị Mai T phải tiếp tc thanh toán
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P theo quyết định của Tòa án cũng sẽ đưc
điều chỉnh cho phù hp với s điều chỉnh lãi sut của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần P.
5. Trường hp anh Ngô Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T không thanh toán
hoặc thanh toán không đầy đủ cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P thì Ngân
hàng có quyền yêu cầu cơ quan thi hành ánthẩm quyền bán đu giá tài sản thế
chp là:
5.1. Quyền sử dng đt và tài sản trên đt đối với diện tch 2.437,3m
2
thuộc
thửa 149, tờ số 21, đt tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu. Đt có
vị tr và số đo như sau:
- Hướng Đông giáp thửa 151, 148 số đo 25,73m, 7,81m, 15,64m,
23,07m.
9
- Hướng Tây giáp thửa 150 có số đo 51,93m.
- Hướng Nam giáp thửa 152 số đo 5,73m, 9,05m, 22,99m, 17,00m,
6,34m.
- Hướng Bắc giáp thửa 137 có số đo 33,61m.
5.2. Quyền sử dng đt và tài sản trên đt đối với diện tích 3.513,9m
2
thuộc
thửa 150, tờ số 21, đt tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu. Đt có
vị tr và số đo như sau:
- Hướng Đông giáp thửa 149 có số đo 51,93m.
- Hướng Tây giáp kênh có số đo 14,05m, 29,50m.
- Hướng Nam giáp thửa 152 có số đo 50,64m.
- Hướng Bắc giáp thửa 137, 138, 139 có số đo 27,62m, 34,15m, 21,61m.
5.3. Quyền sử dng đt và tài sản trên đt đối với diện tch 3.101,2m
2
thửa
152, tờ s 21, đt tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu. Đt vị tr
và số đo như sau:
- Hướng Đông giáp thửa 151 có số đo 37,30m.
- Hướng Tây giáp thửa 150 có số đo 50,64m.
- Hướng Nam giáp kênh 7,05m, 34,57m, 12,47m, 26,13m, 17,57m, 10,87m.
- Hướng Bắc giáp thửa 149 số đo 5,73m, 9,05m, 22,99m, 17,00m, 6,34m.
(Bản vngày 03/02/2025 của Trung tâm K thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh B là một phần của bản án này).
6. Chi ph xem xét, thẩm định tại chỗ tài sản là 24.380.212 đng (hai mươi
bốn triệu ba trăm tám mươi nghìn hai trăm mười hai đng). Buộc anh Ngô Văn N
chị Nguyễn Thị Mai T trách nhiệm hoàn trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ
phần P số tiền 24.380.212 đng (hai ơi bốn triệu ba trăm tám mươi nghìn hai
trăm mười hai đng).
7. Về án ph dân s thẩm: Anh Ngô Văn N chị Nguyễn Thị Mai T
phải nộp số tiền 20.981.840 đng (hai mươi triệu chn trămm mươi mốt nghìn
tám trăm bốn mươi đng).
Ngân hàng Thương mại Cổ phần P đã nộp số tiền 10.421.573 đng (mười
triệu bốn trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm bảy mươi ba đng) theo Biên lai thu
tạm ứng án ph số 0004415 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chi cc Thi hành án
dân s huyện Vĩnh Li đưc hoàn lại.
8. Trường hp bản án đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân s thì người đưc thi hành án dân s, người phải thi hành án dân s
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 9 Luật Thi hành
án dân s; thời hiệu thi hành án đưc thc hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân s.
10
9. Đương s mặt quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày, kể từ ngày tuyên án. Đương s vắng mặt quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đưc bản án hoặc bản án
đưc tống đạt hp lệ.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
- VKSND huyện Vĩnh Li;
- Chi cc THADS huyện Vĩnh Li;
- Đương s;
- Lưu: HSVA; HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Duy Khanh
Tải về
Bản án số 36/2025/DS-ST Bản án số 36/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 36/2025/DS-ST Bản án số 36/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất