Bản án số 36/2025/DS-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 36/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 36/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 36/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 36/2025/DS-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vĩnh Lợi (TAND tỉnh Bạc Liêu) |
Số hiệu: | 36/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 29/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng yêu cầu anh N và chị T có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng tổng số tiền tính đến ngày 29/4/2025 là 424.545.992 đồng |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH LỢI
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 36/2025/DS-ST
Ngày: 29 - 4 - 2025
V/v Tranh chp hp đng
tn dng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH LỢI, TỈNH BẠC LIÊU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Duy Khanh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phạm Văn Sáu
2. Bà Trần Thị Phương Anh
- Thư ký phiên tòa: Bà Phạm Thúy Hằng, là Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu tham
gia phiên tòa: Bà Châu Ngọc Hạnh - Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 4 năm 2025, tại tr sở Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh
Bạc Liêu xét xử sơ thẩm công khai v án dân s th lý số 330/2024/TLST-DS
ngày 08 tháng 11 năm 2024 về “Tranh chp hp đng tn dng”, theo Quyết định
đưa v án ra xét xử số 36/2025/QĐXXST-DS ngày 10 tháng 3 năm 2025, giữa
các đương s:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần P. Tr sở: 41 và D L,
Phường B, Quận A, Thành phố H Ch Minh. Người đại diện theo ủy quyền: Bà
Lê Thị Tường V, sinh năm 2002. Địa chỉ: D T, Khóm A, Phường G, thành phố B,
tỉnh Bạc Liêu.
2. Bị đơn: Anh Ngô Văn N, sinh năm 1992 và chị Nguyễn Thị Mai T, sinh
năm 1996. Cùng địa chỉ: Ấp X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Ngô Văn D, sinh năm 1962. Địa chỉ: Ấp X, thị trn C, huyện V,
tỉnh Bạc Liêu.
3.2. Bà Nguyễn Thị T1, sinh năm 1963. Địa chỉ: Ấp X, thị trn C, huyện V,
tỉnh Bạc Liêu.
(Bà Lê Thị Tường V, bà Nguyễn Thị T1 có mặt; anh Ngô Văn N, chị
Nguyễn Thị Mai T và ông Ngô Văn D vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Ti Đơn khi kin ngy 14 tháng 10 năm 2024 v trong quá trình giải quyết
vụ án, người đi din theo ủy quyền của nguyên đơn Ngân hng Thương mi Cổ
phần P (sau đây gọi l Ngân hng) trình by:
Ngày 10/3/2021, Ngân hàng Thương mại Cổ phần P với anh Ngô Văn N và chị
Nguyễn Thị Mai T đã ký kết Hp đng tn dng số 0020/2021/HĐTD-OCB-CN
để cp tn dng cho anh N và chị T với số tiền 600.000.000 đng. Nội dung hp
đng: Ngân hàng cho anh N và chị T vay số tiền 600.000.000 đng; thời hạn vay
là 120 tháng, kể từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân đầu tiên. Mc đch vay: Tiêu
dùng. Lãi sut cho vay: 10,5%/năm, đưc áp dng cố định trong 03 tháng đầu,
sau 03 tháng đầu lãi sut điều chỉnh định kỳ 06 tháng/lần; lãi sut quá hạn bằng
150% lãi sut trong hạn; phương thức trả n: trả gốc lãi định kỳ 01 tháng/lần vào
ngày 15. Ngân hàng đã giao đủ số tiền vay cho anh N và chị T theo Giy nhận n
ngày 11/3/2021.
Ngoài ra, giữa Ngân hàng và anh N còn ký kết Giy đề nghị kiêm hp đng mở,
sử dng thẻ tn dng, tài khoản thanh toán, thẻ ghi n và đăng ký dịch v dành
cho khách hàng cá nhân số CIF 2472745 ngày 14/10/2021 với hạn mức cp thẻ là
30.000.000 đng.
Để đảm bảo các khoản vay trên, giữa Ngân hàng với ông D và bà T1 đã ký
kết Hp đng thế chp quyền sử dng đt số 0020/2021/BĐ ngày 10/3/2021 công
chứng đưc đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 10/3/2021 tại Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đt đai huyện V. Nội dung hp đng thế chp, ông D và bà T1 dùng tài
sản để bảo đảm là Quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đt tại thửa số 149, tờ bản đ số 21, diện tch 2.437,6m
2
tọa lạc tại p X, thị
trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo Giy chứng nhận quyền sử dng đt, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số DA 843799 do Ủy ban nhân dân
huyện V cp ngày 03/02/2021; Quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đt tại thửa số 150, tờ bản đ số 21, diện tch 3.387,9m
2
tọa lạc
tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo Giy chứng nhận quyền sử dng
đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số DA 843800 do Ủy ban
nhân dân huyện V cp ngày 03/02/2021; Quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đt tại thửa số 152, tờ bản đ số 21, diện tch 2.956,7m
2
tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo Giy chứng nhận quyền
sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số CY 347010
do Ủy ban nhân dân huyện V cp ngày 26/02/2021.
Trong quá trình thc hiện hp đng, anh N và chị T vi phạm nghĩa v
thanh toán n gốc và lãi phát sinh từ 15/02/2024.
Tại đơn khởi kiện ngày 14/10/2024, Ngân hàng yêu cầu anh N và chị T
thanh toán tiền n tạm tnh đến ngày 14/10/2024: 421.078.695 đng, trong đó:
- Khoản n theo Hp đng tn dng số 0020/2021/HĐTD-OCB-CN là
398.828.810 đng, gm: N gốc là 394.872.758 đng, n lãi quá hạn là 3.956.052
đng.
3
- Khoản n Thẻ tn dng là 22.249.885 đng, gm: N gốc là 18.900.000
đng, n lãi quá hạn là 3.349.885 đng.
Tuy nhiên, sau khi nộp đơn khởi kiện, anh N và chị T đã thanh toán cho
Ngân hàng tổng số tiền là 38.970.027 đng. C thể: Theo hp đng tn dng với
số tiền gốc là 19.872.758 đng, lãi là 16.053.993 đng; theo Thẻ tn dng n lãi
là 3.043.276 đng. Do đó, Ngân hàng xin rút lại một phần yêu cầu khởi kiện đối
với số tiền 38.970.027 đng.
Nay Ngân hàng yêu cầu anh N và chị T có nghĩa v thanh toán cho Ngân
hàng tổng số tiền tnh đến ngày 29/4/2025 là 424.545.992 đng, trong đó:
Khoản n theo Hp đng tn dng 0020/2021/HĐTD-OCB-CN là
391.653.507 đng (gm n gốc 375.000.000 đng, n lãi trong hạn 15.984.959
đng, n lãi quá hạn 668.548 đng).
Khoản n theo thẻ tn dng là 32.892.485 đng (gm n gốc 18.900.000
đng, n lãi trong hạn 13.992.485 đng).
Và anh N và chị T phải thanh toán lãi phát sinh từ sau ngày 29/4/2025 cho
đến khi thanh toán xong n. Trường hp anh N và chị T không trả n hoặc trả n
không đầy đủ thì Ngân hàng đưc quyền yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm
quyền kê biên, phát mãi tài sản thế chp bảo đảm thu hi n.
Bị đơn anh Ngô Văn N v chị Nguyễn Thị Mai T: Trong quá trình giải quyết
v án, Tòa án đã tống đạt hp lệ các văn bản tố tng và triệu tập tham gia phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải nhưng anh N
và chị T không cung cp tài liệu, chứng cứ cũng như không có ý kiến gì đối với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan b Nguyễn Thị T1 trình bày: Ngân
hàng khởi kiện yêu cầu anh N và chị T trả n thì bà không có ý kiến do bà không
có trc tiếp ký kết hp đng vay. Tuy nhiên, anh N và chị T là con nên bà yêu cầu
Ngân hàng cho anh N và chị T đưc trả dần. Đối với tài sản thế chp để đảm bảo
khoản vay thì bà yêu cầu giải quyết theo quy định pháp luật do bà cùng chng bà
là ông D đã ký kết hp đng thế chp để đảm bảo khoản vay của anh N và chị T.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan l ông Ngô Văn D: Trong quá trình
giải quyết v án, Tòa án đã tống đạt hp lệ các văn bản tố tng và triệu tập tham
gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải
nhưng ông D không cung cp tài liệu, chứng cứ cũng như không có ý kiến gì đối
với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn vẫn giữ nguyên ý
kiến trình bày.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu trình bày
việc tuân theo pháp luật của Tòa án: Về tố tng: Từ khi th lý cho đến phiên tòa
xét xử sơ thẩm, Tòa án đã thc hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tng dân s.
Nguyên đơn đã thc hiện quyền và nghĩa v theo quy định Bộ luật Tố tng dân
s nhưng bị đơn, người có quyền li, nghĩa v liên quan ông D chưa thc hiện
4
đầy đủ quyền và nghĩa v theo quy định Bộ luật Tố tng dân s. Về nội dung:
Qua phân tch, đánh giá các tài liệu có trong h sơ v án và tại phiên tòa. Đề nghị
Hội đng xét xử, đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng đối với số
tiền 38.970.027 đng. Chp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng.
Buộc anh N và chị T có nghĩa v thanh toán cho Ngân hàng tổng số tiền là
424.545.992 đng, trong đó: Khoản n theo Hp đng tn dng
0020/2021/HĐTD-OCB-CN là 391.653.507 đng (gm n gốc 375.000.000
đng, n lãi trong hạn 15.984.959 đng, n lãi quá hạn 668.548 đng). Khoản n
theo thẻ tn dng là 32.892.485 đng (gm n gốc 18.900.000 đng, n lãi trong
hạn 13.992.485 đng); đng thời anh N và chị T phải thanh toán lãi phát sinh từ
sau ngày 29/4/2025 cho đến khi thanh toán xong n. Trường hp anh N và chị T
không trả n hoặc trả n không đầy đủ thì Ngân hàng đưc quyền yêu cầu cơ quan
thi hành án có thẩm quyền kê biên, phát mãi tài sản thế chp bảo đảm thu hi n.
Về chi ph tố tng và án ph: Đương s phải chịu theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ tranh chp và thẩm quyền giải quyết: Ngân hàng Thương
mại Cổ phần P khởi kiện yêu cầu anh N và chị T thanh toán tiền n vay cho Ngân
hàng theo Hp đng tn dng đã ký kết. Hiện nay, anh N và chị T cư trú tại p T,
thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu nên đây là tranh chp về hp đng tn dng và
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu
theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39 của Bộ luật Tố tng dân s.
[2] Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu đã triệu tập anh N, chị
T và ông D hp lệ lần thứ hai để tham gia phiên tòa. Nhưng anh N, chị T và ông
D vắng mặt không rõ lý do nên căn cứ Điều 228 Bộ luật Tố tng dân s, Hội đng
xét xử tiến hành xét xử vắng mặt anh N, chị T và ông D.
[3] Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Li đã tống đạt thông báo th lý v án;
thông báo phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa
giải và triệu tập anh N, chị T và ông D tham gia phiên tòa. Tuy nhiên, anh N, chị
T và ông D không đến Tòa án làm việc, không cung cp văn bản trình bày ý kiến
đối với yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng. Do đó, Hội đng xét xử căn cứ vào tài
liệu, chứng cứ mà đương s đã giao nộp và Tòa án đã thu thập để giải quyết v
án theo quy định tại khoản 1 Điều 96 của Bộ luật Tố tng dân s.
[4] Tại phiên tòa, người đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng xin rút một
phần yêu cầu khởi kiện đối với số tiền 38.970.027 đng, trong đó n gốc là
19.872.758 đng, n lãi là 19.097.269 đng. Xét thy, việc rút một phần yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn là hoàn toàn t nguyện, không ai ép buộc nên Hội đng
xét xử căn cứ Điều 5, Điều 244 của Bộ luật Tố tng dân s, đình chỉ yêu cầu này.
[5] Xét yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng yêu cầu anh N và chị T trả tổng
số tiền tạm tnh đến ngày 29/4/2025 là 424.545.992 đng và tiền lãi từ sau ngày
29/4/2025:
5
[5.1] Trong quá trình giải quyết v án, Ngân hàng cung cp Hp đng tn
dng số 0020/2021/HĐTD-OCB-CN ngày 10/3/2021; Khế ước nhận n ngày
11/3/2021; Giy đề nghị kiêm hp đng mở, sử dng thẻ tn dng, tài khoản thanh
toán, thẻ ghi n và đăng ký dịch v dành cho khách hàng cá nhân số CIF 2472745
ngày 14/10/2021. Ngân hàng xác định, anh N và chị T vay của Ngân hàng số tiền
600.000.000 đng và đã nhận đủ số tiền trên vào ngày 11/3/2021; đng thời Ngân
hàng cp thẻ tn dng 30.000.000 đng. Sau khi vay, pha anh N và chị T không
thanh toán đầy đủ cho Ngân hàng mặc dù Ngân hàng đã tiến hành đôn đốc, làm
việc yêu cầu trả n. Do vậy, Hội đng xét xử có căn cứ xác định anh N và chị T
có ký kết hp đng tn dng với Ngân hàng và đưc Ngân hàng giải ngân số tiền
600.000.000 đng từ hp đng tn dng và 30.000.000 đng từ cp thẻ tn dng.
[5.2] Theo nội dung hp đng tn dng ngày 10/3/2021 thể hiện anh N và
chị T vay số tiền 600.000.000 đng, Mc đch vay: Tiêu dùng. Lãi sut cho vay:
10,5%/năm, đưc áp dng cố định trong 03 tháng đầu, sau 03 tháng đầu lãi sut
điều chỉnh định kỳ 06 tháng/lần; lãi sut quá hạn bằng 150% lãi sut trong hạn;
phương thức trả n: trả gốc lãi định kỳ 01 tháng/lần vào ngày 15. Đng thời, giữa
Ngân hàng và anh N (thông tin trong hp đng đã kết hôn với chị Nguyễn Thị
Mai T) còn ký kết Giy đề nghị kiêm hp đng mở, sử dng thẻ tn dng, tài
khoản thanh toán, thẻ ghi n và đăng ký dịch v dành cho khách hàng cá nhân số
CIF 2472745 ngày 14/10/2021 với hạn mức cp thẻ là 30.000.000 đng. Do anh
N và chị T không thc hiện việc trả n theo thỏa thuận trong hp đng nên Ngân
hàng khởi kiện yêu cầu anh N và chị T trả số tiền tiền tạm tnh đến ngày 29/4/2025
là 424.545.992 đng, trong đó:
Khoản n theo Hp đng tn dng 0020/2021/HĐTD-OCB-CN là
391.653.507 đng (gm n gốc 375.000.000 đng, n lãi trong hạn 15.984.959
đng, n lãi quá hạn 668.548 đng). Khoản n theo thẻ tn dng là 32.892.485
đng (gm n gốc 18.900.000 đng, n lãi trong hạn 13.992.485 đng) và tiền lãi
từ sau ngày 29/4/2025 đến khi thanh toán xong n theo mức lãi sut hp đng là
có căn cứ, phù hp với quy định tại Điều 280, Điều 351, Điều 463 và 466 Bộ luật
Dân s năm 2015; Điều 91 và Điều 95 của Luật Các tổ chức tn dng năm 2010;
Điều 1 Luật Các tổ chức tn dng năm 2024.
[6] Đối với yêu cầu xử lý tài sản thế chp là Quyền sử dng đt, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt tại thửa số 149, tờ bản đ số 21, diện
tích 2.437,6m
2
tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo Giy chứng
nhận quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt số
DA 843799 do Ủy ban nhân dân huyện V cp ngày 03/02/2021; Quyền sử dng
đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt tại thửa số 150, tờ bản đ
số 21, diện tch 3.387,9m
2
tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu theo
Giy chứng nhận quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đt số DA 843800 do Ủy ban nhân dân huyện V cp ngày 03/02/2021; Quyền
sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đt tại thửa số 152,
tờ bản đ số 21, diện tch 2.956,7m
2
tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc
Liêu theo Giy chứng nhận quyền sử dng đt, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
6
gắn liền với đt số CY 347010 do Ủy ban nhân dân huyện V cp ngày 26/02/2021,
xét thy:
[6.1] Hp đng thế chp 0020/2021/BĐ ngày 10/3/2021 giữa Ngân hàng
với ông D và bà T1 đưc các bên ký kết đưc công chứng, đăng ký tại Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đt đai huyện V ngày 10/3/2021. Nội dung hp đng thế chp
là ông D và bà T1 dùng tài sản là quyền sử dng đt để đảm bảo khoản vay theo
hp đng tn dng từ khoảng thời gian từ ngày 10/3/2021 đến ngày 10/3/2026.
[6.2] Tại Biên bản xem xét, thẩm định tại chổ tài sản tranh chp ngày 22/01/2025
và Bản vẽ phần đt thế chp ngày 03/2/2025 của Trung tâm K thì phần đt có vị
tr, số đo như sau:
* Phần đt tranh chp thứ nht:
- Hướng Đông giáp thửa 151, 148 có số đo 25,73m, 7,81m, 15,64m,
23,07m.
- Hướng Tây giáp thửa 150 có số đo 51,93m.
- Hướng Nam giáp thửa 152 có số đo 5,73m, 9,05m, 22,99m, 17,00m,
6,34m.
- Hướng Bắc giáp thửa 137 có số đo 33,61m.
Diện tch 2.437,3m
2
thuộc thửa 149, tờ số 21.
Hiện trạng trên đt: Có một số cây trng trên đt như cây dâu, dừa.
* Phần đt tranh chp thứ hai:
- Hướng Đông giáp thửa 149 có số đo 51,93m.
- Hướng Tây giáp kênh có số đo 14,05m, 29,50m.
- Hướng Nam giáp thửa 152 có số đo 50,64m.
- Hướng Bắc giáp thửa 137, 138, 139 có số đo 27,62m, 34,15m, 21,61m.
Diện tch: 3.513,9m
2
thuộc thửa 150, tờ số 21.
Hiện trạng trên đt: Có một số cây trng trên đt như cây dâu, dừa.
* Phần đt tranh chp thứ ba:
- Hướng Đông giáp thửa 151 có số đo 37,30m.
- Hướng Tây giáp thửa 150 có số đo 50,64m.
- Hướng Nam giáp kênh 7,05m, 34,57m, 12,47m, 26,13m, 17,57m, 10,87m.
- Hướng Bắc giáp thửa 149 có số đo 5,73m, 9,05m, 22,99m, 17,00m, 6,34m.
Diện tch: 3.101,2m
2
thửa 152, tờ số 21.
Hiện trạng trên đt: 01 căn nhà chnh diện tích (5,2m x 13,2m) + (7,6m x
6,8m) có kết cu móng khung sườn bê tông cốt thép, vách tường xây, nền gạch
men, mái tole thiếc; 01 căn nhà tạm diện tch 6,5m x 8,8m có kết cu cột gỗ địa
phương, vách thiếc + tole xi măng, nền xi măng, mái tole thiếc; 01 mái che diện
7
tch 2,8m x 13,2m có kết cu khung sườn sắt, nền xi măng, mái tole thiếc; 01 bàn
thờ ông T2 xây gạch, 01 nền xi măng 2m x 7m. Ngoài ra, còn một số cây trng
trên đt như dừa, mt, chuối, tre.
Các tài sản trên đt là của ông Ngô Văn D và bà Nguyễn Thị T1 xây ct và
trng.
[6.3] Xét thy, Hp đng thế chp đã đưc các bên ký kết, đưc công chứng phù
hp với quy định tại khoản 3 Điều 188 Luật đt đai năm 2013. Tại điểm b khoản
2 Điều 2 của Hp đng thế chp thể hiện: Toàn bộ hoa li, li tức và các quyền
phát sinh từ tài sản thế chp cũng thuộc tài sản thế chp. Do đó, Hội đng xét xử
có cơ sở chp nhận yêu cầu của Ngân hàng về xử lý tài sản thế chp là quyền sử
dng đt và tài sản trên đt tại mc [6.2].
[7] Chi ph xem xét, thẩm định tại chỗ tài sản là 24.380.212 đng. Do yêu
cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần P đưc chp nhận nên anh N
và chị T phải chịu theo quy định tại khoản 1 Điều 157 của Bộ luật Tố tng dân
s. Ngân hàng Thương mại Cổ phần P đã nộp xong và chi hết. Anh N và chị T có
trách nhiệm hoàn trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P số tiền 24.380.212
đng.
[8] Về án ph dân s sơ thẩm: Do yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần P đưc chp nhận nên anh N và chị T phải chịu 20.981.840 đng
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 và khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dng án ph và lệ
phí Tòa án.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần P không phải chịu án ph. H lại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần P số tiền tạm ứng đã nộp.
[9] Từ những phân tch trên, Hội đng xét xử chp nhận lời đề nghị của đại
diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Vĩnh Li, tỉnh Bạc Liêu.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 5; khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 96; khoản 1 Điều 147; Điều 157; Điều 228; khoản 1 Điều 273; Điều 244
của Bộ luật Tố tng dân s;
Căn cứ Điều 280, Điều 351, Điều 463 và 466 Bộ luật Dân s năm 2015;
Căn cứ Điều 91 và Điều 95 Luật Các tổ chức tn dng năm 2010;
Căn cứ Điều 188 Luật Đt đai năm 2013;
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 24, khoản 2 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường v Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dng án ph và lệ
phí Tòa án.
Tuyên xử:
8
1. Đình chỉ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần P về
việc yêu cầu anh Ngô Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T thanh toán số tiền
38.970.027 đng (ba mươi tám triệu chn trăm bảy mươi nghìn không trăm hai
mươi bảy đng), trong đó n gốc là 19.872.758 đng (mười chn triệu tám trăm
bảy mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi tám đng), n lãi là 19.097.269 đng
(mười chn triệu không trăm chn mươi bảy nghìn hai trăm sáu mươi chn đng).
2. Chp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại Cổ phần P đối
với anh Ngô Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T về việc thanh toán tiền vay còn n.
3. Buộc anh Ngô Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T có nghĩa v thanh toán
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P tổng số tiền 424.545.992 đng (bốn trăm
hai mươi bốn triệu năm trăm bốn mươi lăm nghìn chn trăm chn mươi hai đng),
trong đó:
Khoản n theo Hp đng tn dng 0020/2021/HĐTD-OCB-CN là
391.653.507 đng (ba trăm chn mươi mốt triệu sáu trăm năm mươi ba nghìn năm
trăm lẻ bảy đng) (gm n gốc 375.000.000 đng (ba trăm bảy mươi lăm triệu
đng), n lãi trong hạn 15.984.959 đng (mười lăm triệu chn trăm tám mươi bốn
nghìn chín trăm năm mươi chn đng), n lãi quá hạn 668.548 đng (sáu trăm sáu
mươi tám nghìn năm trăm bốn mươi tám đng)).
Khoản n theo Giy đề nghị kiêm hp đng mở, sử dng thẻ tn dng, tài
khoản thanh toán, thẻ ghi n và đăng ký dịch v dành cho khách hàng cá nhân số
CIF 2472745 là 32.892.485 đng (ba mươi hai triệu tám trăm chn mươi hai nghìn
bốn trăm tám mươi lăm đng) (gm n gốc 18.900.000 đng (mười tám triệu chn
trăm nghìn đng), n lãi trong hạn 13.992.485 đng (mười ba triệu chn trăm chn
mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi lăm đng)).
4. Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm (ngày 29/4/2025), anh Ngô
Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T còn phải tiếp tc thanh toán khoản tiền lãi phát
sinh cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P theo mức lãi sut đưc quy định theo
hp đng đến khi thanh toán hết n. Trường hp các bên có thỏa thuận về việc
điều chỉnh lãi sut cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
P thì lãi sut mà anh Ngô Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T phải tiếp tc thanh toán
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P theo quyết định của Tòa án cũng sẽ đưc
điều chỉnh cho phù hp với s điều chỉnh lãi sut của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần P.
5. Trường hp anh Ngô Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T không thanh toán
hoặc thanh toán không đầy đủ cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P thì Ngân
hàng có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án có thẩm quyền bán đu giá tài sản thế
chp là:
5.1. Quyền sử dng đt và tài sản trên đt đối với diện tch 2.437,3m
2
thuộc
thửa 149, tờ số 21, đt tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu. Đt có
vị tr và số đo như sau:
- Hướng Đông giáp thửa 151, 148 có số đo 25,73m, 7,81m, 15,64m,
23,07m.
9
- Hướng Tây giáp thửa 150 có số đo 51,93m.
- Hướng Nam giáp thửa 152 có số đo 5,73m, 9,05m, 22,99m, 17,00m,
6,34m.
- Hướng Bắc giáp thửa 137 có số đo 33,61m.
5.2. Quyền sử dng đt và tài sản trên đt đối với diện tích 3.513,9m
2
thuộc
thửa 150, tờ số 21, đt tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu. Đt có
vị tr và số đo như sau:
- Hướng Đông giáp thửa 149 có số đo 51,93m.
- Hướng Tây giáp kênh có số đo 14,05m, 29,50m.
- Hướng Nam giáp thửa 152 có số đo 50,64m.
- Hướng Bắc giáp thửa 137, 138, 139 có số đo 27,62m, 34,15m, 21,61m.
5.3. Quyền sử dng đt và tài sản trên đt đối với diện tch 3.101,2m
2
thửa
152, tờ số 21, đt tọa lạc tại p X, thị trn C, huyện V, tỉnh Bạc Liêu. Đt có vị tr
và số đo như sau:
- Hướng Đông giáp thửa 151 có số đo 37,30m.
- Hướng Tây giáp thửa 150 có số đo 50,64m.
- Hướng Nam giáp kênh 7,05m, 34,57m, 12,47m, 26,13m, 17,57m, 10,87m.
- Hướng Bắc giáp thửa 149 có số đo 5,73m, 9,05m, 22,99m, 17,00m, 6,34m.
(Bản vẽ ngày 03/02/2025 của Trung tâm K thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh B là một phần của bản án này).
6. Chi ph xem xét, thẩm định tại chỗ tài sản là 24.380.212 đng (hai mươi
bốn triệu ba trăm tám mươi nghìn hai trăm mười hai đng). Buộc anh Ngô Văn N
và chị Nguyễn Thị Mai T có trách nhiệm hoàn trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ
phần P số tiền 24.380.212 đng (hai mươi bốn triệu ba trăm tám mươi nghìn hai
trăm mười hai đng).
7. Về án ph dân s sơ thẩm: Anh Ngô Văn N và chị Nguyễn Thị Mai T
phải nộp số tiền 20.981.840 đng (hai mươi triệu chn trăm tám mươi mốt nghìn
tám trăm bốn mươi đng).
Ngân hàng Thương mại Cổ phần P đã nộp số tiền 10.421.573 đng (mười
triệu bốn trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm bảy mươi ba đng) theo Biên lai thu
tạm ứng án ph số 0004415 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Chi cc Thi hành án
dân s huyện Vĩnh Li đưc hoàn lại.
8. Trường hp bản án đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân s thì người đưc thi hành án dân s, người phải thi hành án dân s có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 9 Luật Thi hành
án dân s; thời hiệu thi hành án đưc thc hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân s.
10
9. Đương s có mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày, kể từ ngày tuyên án. Đương s vắng mặt có quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đưc bản án hoặc bản án
đưc tống đạt hp lệ.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
- VKSND huyện Vĩnh Li;
- Chi cc THADS huyện Vĩnh Li;
- Đương s;
- Lưu: HSVA; HCTP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Duy Khanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 02/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm