Bản án số 352/2024/DS-ST ngày 26/09/2024 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 352/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 352/2024/DS-ST ngày 26/09/2024 của TAND TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Quan hệ pháp luật: Đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Long Xuyên (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 352/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc ông Lăng Anh T và bà Triệu Ngọc T liên đới nghĩa vụ trả cho ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị D số tiền 2.400.000.000đ (Hai tỷ bốn trăm triệu) đồng. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Văn H và bà Trịnh Thị D về việc không yêu cầu ông T và bà T trả 115.200.000đ (Một trăm mười lăm triệu hai trăm nghìn) đồng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN N CỘNG A HỘI CHNGA VIT NAM
TNH PHỐ LONG XUYÊN Độc lập - T do - Hạnh phúc
TNH AN GIANG
Bản án s: 352/2024/DS-ST
Ngày 26 tháng 9 năm 2024
V/v Tranh chp đòi tài sn-tiền”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN N TNH PHỐ LONG XUYÊN, TNH AN GIANG
Thành phn Hi đng xét xsơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch tọa phn a: Bà Nguyn Th Hoa
Các Hội thm nhân dân: Ông Võ Thanh Tân - Bà Lê Thị Thanh Vân
T ký phiên tòa: Ông Nguyn Tn Kiệt - T Tòa án nhân n thành ph Long
Xuyên, tỉnh An Giang.
Đại din Viện kim t nhân dân thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang tham gia
phn tòa: Ông Hoàng Nhựt - Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 9 m 2024 ti trsở Tòa án nhân dân thành ph Long Xuyên, tỉnh An
Giang xét x sơ thm công khai ván n sự th lý s: 209/2024/TLST-DS, ngày 09 tháng
4 năm 2024 v Tranh chấp đòi tài sn-tin theo quyết định đưa v án ra xét xử s:
622/2024/XX-ST, ngày 14 tháng 8 m 2024; quyết đnh hoãn phn a s:
607/2024/ST-DS, ngày 05 tháng 9 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: 1.1. Ông Nguyn Văn H, sinh năm 1970. mặt.
1.2. Bà Trnh Th D, sinh năm 1971. mặt.
Cùng nơi cư trú: phường M, thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang.
2. Bđơn: 2.1. Ông ng Anh T, sinh m 1984. Vắng mặt.
2. 2. Bà Triu Ngc T1, sinh năm 1989. Vng mặt.
Cùng nơi cư trú: phường M, thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang.
3. Người có quyền lợi, nghĩa v liên quan:
3.1. Ông Phan Trung H1, sinh m 1983. Nơi cư trú: pờng M, thành phố Long
Xuyên, tỉnh An Giang. mt.
3.2. Ngân hàng Thương mại c phần V (V1). Địa ch trụ sở chính: phường L, Qun Đ,
Tnh ph Nội. Vng mặt.
3.3. Ông Nguyn T T2, sinh năm 1995. Địa chỉ: phường M, thành ph L, tỉnh An
Giang. Ch hiện nay: phường Đ, thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang. Vắng mt.
2
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bn tự khai cùng các lời khai trong quá trình giải quyết nguyên
đơn ông Nguyn Văn H và bà Trịnh Thị D trình bày:
Ông Nguyn Văn H và bà Trnh Th D yêu cầu Tòa án giải quyết buc ông Lăng Anh
T và bà Triệu Ngc T1 có nghĩa vliên đới tr ông H, bà D 2.400.000.000đ (Hai t bốn trăm
triệu) đng và tin i tạm nh từ ny 29/12/2023 đến ngày khởi kin 20/3/2024
115.200.000 đng. Tng vn và i ông H, bà D yêu cầu ông T và bà T1 liên đới tr
2.515.200.000đ (Hai tỷ năm trăm ời lăm triu hai trăm nghìn) đng. Đng thời yêu cầu
nh lãi do chm thực hin nghĩa vthanh toán theo quy đnh pp lut.
Lý do yêu cu: Ngày 11/7/2023 ông H, D thỏa thun chuyn nhượng cho vchng
ông ng Anh T và bà Triu Ngc T1 01 căn nhà gắn lin đt tọa lạc ti phường M, thành
ph Long Xuyên với giá 5.500.000.000 đng. Sau khi thỏa thun hai bên xác lp Hợp đng
đt cọc ngày 11/7/2023. Theo đó, T1 đt cc cho ông bà 200.000.000 đng; đến ngày
14/7/2023 ông T, T1 đưa thêm cho ông 1.800.000.000 đng và hai bên làm biên nhn
tổng s tiền ông bà đã nhn ca vchồng ông T, T1 2.000.000.000 đng; ngày 06/11/2023
ông T, bà T1 đưa thêm cho ông bà 1.100.000.000 đng. Tng số tiền chuyển nhượng v
chng ông đã nhn của ông T và T1 là 3.100.000.000đ (Ba t một trăm triệu) đng.
Đến ny 06/11/2023 ông cùng với ông T và T1 tờ thỏa thun viết tay có bên làm
chứng Huỳnh Thị T3 với nội dung “Bên B có mua ca bên A 1 tài sn nhà và đt đường B,
phường M, TPLX s tiền là 5.500.000.000 đng. Bên B đã tr cho anh H và ch D số tin là
3.100.000.000đ (Ba tmột trăm triu đng) s tiền còn nlại 2.400.000.000đ (Hai tỷ bn
trăm triu đng). V chng chúng tôi (T + T1) xin hn với anh H và chD đến hết ngày
29/12/2023 dương lịch chúng tôi s hoàn tr hết s tiền còn li 2.400.000.000đ cho anh
chị, có bên th3 m chứng là ch Hunh Thị T3. Nếu sai lời hứa chúng i xin chu trách
nhiệm trước pháp lut. Long Xuyên ngày 6/11/2023”. Tuy nhiên đến k hẹn ông T và bà T1
không thực hiện theo tha thun, ông bà nhiu ln yêu cu, nhc nhnhưng ông T và T1
vn không thực hiện.
Ti phn a ông H, bà D rút một phần yêu cu khởi kiện v vic không yêu cu ông
T, T1 trả 115.200.000 đng tin lãi ca khon tiền chm tr 2.400.000.000đ.
Chứng c chứng minh cho yêu cu khởi kiện ca ông đi với ông T và bà T1 là t
thỏa thun ngày 06/11/2023 và Vi bng do Văn phòng Tha phát li lập s: 10/VB-TPL,
ngày 12 tháng 3 năm 2024.
Theo đơn khởi kiện ông xác đnh ông Phan Trung H1 là người có quyền lợi, nghĩa
v liên quan là mun chứng minh vic chuyn nhượng nhà đt trên giữa ông với ông T và
bà T1 đã hoàn tất. do ông chuyển nhượng nhà đt cho ông T, bà T1 nhưng trên hợp
3
đng chuyển nhượng ghi n ông T2 (bên nhn chuyn nhượng) là theo u cầu ca ông T,
T1. Vì ông T và T1 cho rng do b nợ xu nên nh ông T2 đứng n đ vay Ngân hàng.
Sau đó, ông T2 chuyển nhượng lại cho ông Phan Trung H1 cũng do ông T, bà T1 nhông
H1 đứng tên dùm đ vay Ngân hàng dùm ông T, bà T1. Việc ông Nguyn Trí T2 chuyn
nhượng cho ông Phan Trung H1 được Văn phòng Đăng đt đai chi nhánh Long Xuyên xác
nhn theo h sơ s 5996/23 ngày 10/8/2023.
Ông H, bà D xác đnh không tranh chấp tài sn chuyn nhượng, hợp đng chuyn
nhượng giữa ông bà với ông T2; ông H1; ông T, T1 và cũng không tranh chp, không có ý
kiến việc ông H1 thế chp tài sn mà ông H1 đứng n dùm ông T, T1 đ vay tiền Ngân
hàng Tơng mại c phn V (sau đây gọi là Ngân ng). Ông bà c đnh s tin ông bà kiện
ông T và T1 không liên quan đến ông H1 và không liên quan đến quyn lợi, nghĩa v của
người o khác trong v án này.
* Quá trình tố tng ông Lăng Anh T bà Triu Ngc T1 bị đơn; ông Nguyn Trí T2
và Ngân hàng Thương mại c phn V người có quyn lợi, nghĩa v liên quan vng mt
không cung cấp i liệu, chứng cứ; không văn bn tnh bày ý kiến đi với yêu cu khởi
kiện của nguyên đơn ông Nguyn Văn H và bà Trịnh Thị D .
* Quá trình tố tng và tại phiên tòa ông Phan Trung H1 là người có quyền lợi, nghĩa
v liên quan ông trình bày:
Do yêu cu khởi kiện ca ông Nguyn Văn H và Trịnh Thị D đi với ông ng Anh
T và bà Triệu Ngc T1 không liên quan đến quyền lợi, nghĩa v của ông nên ông không ý
kiến.
V việc ông đứng tên m ông Lăng Anh T và Triu Ngc T1 theo giy chứng nhn
quyn s dng đất quyn sở hữu nhà và i sn khác gn liền với đất đ vay tin ti Ngân
hàng m ông T, T1 thì không liên quan trong v án này. Nếu Ngân hàng có tranh chp
hoc phát sinh tranh chấp giữa ông với ông T, bà T1 s giải quyết v kiện khác theo quy
định pháp lut.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Tp. Long Xuyên phát biu ý kiến v v iệc tuân theo
pháp lut t tụng ca Thẩm phán, Thư ký, Hội đồng xét x ca đương sự như sau:
Thm phán th giải quyết đúng quy đnh ti Điều 48 B lut tố tng dân sự; c định
đúng quan h pháp lut tranh chấp, thụ giải quyết đúng thm quyn quy định ti khon 3
Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khon 1 Điều 39 Bộ luật t tng dân sự. Thủ tục
tống đt, niêm yết thực hin đúng quy đnh ti Điu 171, 175, 177, 179 Bộ luật t tng n
sự. Hội đng xét xử, T tuân th quy đnh của B luật t tng dân sự. Ông H, D thực
hiện quyn, nghĩa v quy đnh tại Điều 70, 71 Bộ lut tố tng dân sự; ông H1 thực hiện
quyn, nghĩa v quy đnh ti Điều 70, 73 Bộ lut tố tụng dân sự; ông T, bà T1, ông T2, Ngân
hàng chưa thực hiện đy đquyn và nghĩa v quy định Điều 70, 72, 73 Bộ lut tố tụng dân
sự.
4
* Ý kiến v ni dung v án, đ nghị Hội đng xét xử căn ccác Điều 164, 166 Bộ lut
n sự m 2015; Điều 188 Lut Đất đai năm 2013.
- Đình chmột phần yêu cu khởi kiện của ông Nguyn Văn H, Trịnh Thị D đi với
yêu cầu nh tiền lãi chậm thực hiện nghĩa v.
- Chp nhn một phần yêu cầu khởi kin ca ông Nguyn Văn H, bà Trịnh Thị D.
Buộc ông Lăng Anh T, bà Triệu Ngc T1 tr số tin 2.400.000.000 đng.
NHN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu tài liu có trong hồ sơ v án được thẩm tra tại phiên tòa, căn cvào kết
qu tranh luận ti phiên a, Hội đng xét xử nhận định:
[1]. V tố tụng:
[1.1]. Ông H và D khởi kiện ông T và T1 v tranh chp giao dch dân sự. Ông T
và T1 có đăng ký thường trú ti phường M, thành ph Long Xuyên, tỉnh An Giang theo
Phiếu yêu cu xác minh ti Công an phường M, thành ph Long Xuyên ngày 12/4/2024, nên
Tòa án nhân n thành ph Long Xuyên th lý gii quyết là đúng thm quyn quy định tại
khon 3 Điu 26; điểm a khon 1 Điu 35; đim a khoản 1 Điều 39 B lut tố tụng dân sự.
[1.2]. Phn a hôm nay mặc đã được triu tp hợp lệ lần thứ hai, nhưng ông T và
bà T1 là bị đơn; ông T2 và Ngân hàng là người có quyn lợi, nghĩa v liên quan vng mặt
không có do. Đương sự có mặt không yêu cu hoãn phiên tòa. n c đim b khoản 2
Điều 227; khon 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân s, Hội đng xét xxét xvng mặt b
đơn, người liên quan theo th tc chung.
[2]. V ni dung tranh chp:
[2.1]. Ông H và bà D khởi kiện yêu cu ông T và bà T1 ln đới nghĩa v trả
2.400.000.000đ (Hai tỷ bốn trăm triu) đồng. t yêu cu trả tin lãi 115.200.000 đng.
Chứng c chứng minh cho yêu cu khởi kiện ca nguyên đơn là tthỏa thun của ông
T và bà T1 ny 06/11/2023 và Vi Bng do Văn phòng Tha phát li lập s: 10/VB-TPL,
ngày 12 tháng 3 năm 2024.
[2.2]. Quá tnh gii quyết v án, mặc dù được nm yết các văn bn t tng hợp lệ
nhưng ông T, bà T1, ông T2, Ngân hàng vng mt không có do, không tham gia phiên
hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chứng cứ, hòa giải và cũng không có văn
bn tnh y ý kiến, không cung cp tài liu, chứng cđi với yêu cầu khởi kiện ca ông
H, bà D đ bảo v quyền và lợi ích hợp pháp ca mình các đương s đã từ b quyền,
nghĩa v theo quy định ti các Điều 70, 72, 73 B luật t tụng n sự.
[2.3]. t yêu cu khởi kiện ca ông H và D, Hội đng xét x nhn thy theo t
thỏa thun ngày 06/11/2023 ông T và bà T1 xác nhận ông có mua nhà đất của ông H và
bà D với s tiền 5.500.000.000 đng, đã tr 3.100.000.000 đng, còn nli 2.400.000.000
5
đng. Ông T, bà T1 hẹn với ông H bà D đến hết ngày 29/12/2023 dương lịch s trả hết s
tin còn li 2.400.000.000 đng cho ông H, bà D. Tuy nhn đến nay đã quá kỳ hn thanh
toán, ông bà nhiu ln yêu cu nhưng ông T, bà T1 vn không thực hin theo tha thun.
Nhận thy, giao dịch dân sgiữa ông H và D với ông T và T1 được c lập trên
cơ s t nguyn, ni dung và hình thức giao dịch không vi phm điều cm ca lut, không
trái đo đức xã hội, phù hợp quy định tại các Điều 116, 117, 118, 119, 163, 164, 166 B lut
dân snăm 2015 nên phát sinh quyn, nghĩa v dân sca các bên.
[3]. Qua lời trình bày ca đương sự, xem xét các tài liệu chứng ccó trong h sơ, xét
thấy, theo quy định tại khon 2 Điều 92 B lut t tng dân s m 2015 quy đnh Mt bên
đương s tha nhn hoc không phn đi nhng tình tiết, s kin, tài liu, văn bản, kết lun
ca cơ quan chuyên n bên đương s kia đưa ra thì bên đương s đó không phi
chng minh. Do đó, Hội đng xét xcăn ctờ thỏa thun do ông T và T1 c lập ngày
06/11/2023 và Vi Bng do Văn phòng Tha phát li lập s: 10/VB-TPL, ngày 12/3/2024 đ
chp nhn yêu cu khởi kiện ca ông H, D buc ông T, bà T1 liên đới nghĩa v tr
2.400.000.000 đng như ý kiến đại diện Vin kiểm sát đ ngh.
[4]. Đối với vic nguyên đơn rút một phần yêu cu khởi kiện tr tiền i 115.200.000
đng trong tng s tiền theo đơn khởi kiện 2.515.200.000 đng. Xét việc rút một phần yêu
cu khởi kin ca nguyên đơn là tnguyn, phù hợp quy đnh của luật. Căn cĐiều 244 Bộ
luật t tụng n sự, Hội đồng xét xđình chgii quyết yêu cu đã rút ca nguyên đơn.
[5]. Đối với vic ông T2 nhn chuyn nhượng t ông H, D sau đó chuyển nhượng
lại cho ông H1 và ông H1 thế chp tài sn này đ vay tiền Ngân ng. Do các đương s
không yêu cầu, tranh chấp gì trong v án y, nên Hội đng xét x không xem xét giải
quyết. Nếu các bên có tranh chp, khởi kin v kiện khác theo quy định pháp lut.
[6]. V án phí: Căn c Điu 6; khon 2 Điều 26 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mức thu, min,
giảm, thu, np, qun và s dng án p và lệ p Tòa án, ông Lăng Anh T và bà Triu
Ngc T1 ln đới chịu 80.000.000đ (Tám ơi triu) đng án phí dân ssơ thm trên s
tin phải trả cho ông H và D 2.400.000.000đ (Hai tỷ bn trăm triệu) đồng.
Yêu cu khởi kiện ca nguyên đơn được Hội đng xét xchp nhn, nên ông H và bà
D được nhn li tin tạm ứng án phí đã np.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cvào: Khoản 3 Điều 26; điểm a khon 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều 39; đim
b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228; khon 2 Điều 244; khon 1 Điều 273; khon 1 Điều
280 Bộ luật t tng dân s năm 2015; các Điều 163, 164, 166 B lut dân snăm 2015;
6
Điều 6; khoản 2 Điều 26 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 m 2016
ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mức thu, miễn, gim, thu, np, qun lý và s
dng án phí và lệ phí Tòa án; Điu 2, Điều 6; Điều 7; Điều 7a; Điều 9 và Điu 30 Lut Thi
hành án dân s(Được sửa đi, b sung m 2014).
Tuyên xử:
Chp nhận yêu cầu khởi kiện ca ông Nguyn Văn H và Trịnh Thị D đi với ông
Lăng Anh T và bà Triệu Ngọc T1. Buc ông Lăng Anh T và bà Triệu Ngọc T1 ln đới
nghĩa v tr cho ông Nguyn Văn H và bà Trịnh Thị D s tin 2.400.000.000đ (Hai t bốn
trăm triu) đng.
Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện ca ông Nguyn Văn H và bà Trnh Th D v
vic không yêu cu ông ng Anh T và bà Triệu Ngc T1 tr 115.200.000đ (Một trăm ời
lăm triệu hai trăm nghìn) đng.
V án phí:
Ông ng Anh T và bà Triu Ngc T1 ln đới nghĩa v chịu 80.000.000đ (Tám mươi
triệu) đng án phí dân ssơ thm.
Ông Nguyễn Văn H được nhn li 41.152.000đ (Bốn mươi một triệu một trăm m
ơi hai nghìn) đng tm ứng án phí đã nộp theo bn lai thu s 0001872, ngày 09/4/2024
ca Chi cc Thi hành án dân sthành ph Long Xuyên.
Trnh Th D được nhn li 41.152.000đ (Bốn ơi một triệu một trăm m mươi
hai nghìn) đng tạm ứng án phí đã np theo bn lai thu s 0001873, ngày 09/4/2024 ca
Chi cc Thi nh án dân sthành ph Long Xuyên.
Kể t ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp lut i với các trường hợp cơ quan
Thi nh án có quyn chủ đng ra quyết đnh thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cu
thi nh án ca người được thi hành án (đi với các khoản tin phi trả cho người được thi
hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca
s tiền còn phi thi nh án theo mức i sut quy đnh ti Điều 357, khon 2 Điều 468 ca
B luật n sự m 2015, trtrường hợp pháp lut có quy đnh khác.
Quyền kng cáo:
Đương s có mặt tại phiên a được quyền kháng cáo trong hn 15 ngày, k từ ngày
tuyên án.
Đương svắng mặt ti phn a được quyn kháng cáo trong hn 15 ngày, k tngày
nhn được bản án hoc bản án được nm yết.
Bn án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án n sự thì người được
thi hành án dân sự, người phi thi nh án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn
yêu cu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoc bị cưỡng chế thi hành án theo quy đnh ti
các Điều 6; Điều 7; Điều 7a; Điều 9 Lut Thi nh án dân sự; thời hiệu thi nh án được
thực hiện theo quy định ti Điều 30 Lut Thi hành án dân sự.
7
TM. HỘI ĐỒNG T X SƠ THẨM
i gởi: THẨM PN - CHTỌA PHIÊN TÒA
- a án ND tỉnh An Giang;
- VKS ND TPLX;
- Thi hành án DS TPLX; ã ký)
- c đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu văn phòng./.
Nguyn Th Hoa
Tải về
Bản án số 352/2024/DS-ST Bản án số 352/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 352/2024/DS-ST Bản án số 352/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất