Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST ngày 22/03/2024 của TAND huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 33/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 33/2024/HNGĐ-ST ngày 22/03/2024 của TAND huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vị Thủy (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 33/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 22/03/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | 1. Về hôn nhân |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN V THY
TỈNH HẬU GIANG
Bản án số: 33/2024/HNGĐ-ST
Ngày:
22 - 3 - 2024
V/v: Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN V THY, TỈNH HẬU GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phạm Văn Hùng.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Đặng Văn Côn.
2. Bà Nguyễn Thị Tua.
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh Điền - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Vị Thy, tỉnh Hậu Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện V Thy, tỉnh Hậu Giang
tham
gia phiên toà: Bà Lê Thị Mỹ Phương - Kiểm sát viên.
Trong ngày 22 tháng 3 năm 2024, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Vị
Thy, tỉnh Hậu Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 267/2023/TLST-
HNGĐ, ngày 10 tháng 10 năm 2023 về việc “Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số 24/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 07 tháng 02 năm 2024 và
Quyết định hoãn phiên tòa số 21/2024/QĐST-HNGĐ, ngày 29 tháng 02 năm
2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Hoàng N, sinh năm 1981; nơi cư trú: Ấp H, xã
V, huyện V, tỉnh Hậu Giang (Vắng mặt).
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Nhựt L, sinh năm 1986; nơi cư trú: Ấp H, xã V,
huyện V, tỉnh Hậu Giang (Vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện đề ngày 05/10/2023, quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn anh Nguyễn Hoàng N trình bày: Vào năm 2004, giữa anh N với bị
đơn chị Nguyễn Thị Nhựt L tự nguyện tiến tới hôn nhân và có đăng ký kết hôn.
Anh chị sống hạnh phúc đến năm 2005 thì phát sinh mâu thuẫn, chị L bỏ đi khỏi
2
địa phương cho đến nay; đã được Toà án tuyên bố chị Nguyễn Thị Nhựt L là
người mất tích. Do đó, anh N khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết được ly hôn
với bị đơn. Về con chung: giữa anh N với chị L có 01 con chung tên Nguyễn
Hoàng Q, sinh năm 2004, đã thành niên nên không yêu cầu giải quyết. Về tài
sản chung và nợ chung: Không có, nên không yêu cầu giải quyết.
Quá trình thu thập chứng cứ, bị đơn chị Nguyễn Thị Nhựt L đã được triệu
tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt, không lý do, cũng không có ý kiến gì về
yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn.
Các tình tiết, sự kiện các bên đã thống nhất và không thống nhất: Không.
Tại phiên tòa, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến về việc
thụ lý, giải quyết vụ án ca Thẩm phán, ca Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa,
cũng như ý thức chấp hành pháp luật ca nguyên đơn là đúng pháp luật, bị đơn
chấp hành không đúng pháp luật. Về nội dung, đề nghị Hội đồng xét xử: Chấp
nhận yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn, cho anh Nguyễn Hoàng N với chị
Nguyễn Thị Nhựt L được ly hôn; về con chung đã thành niên nên không xem
xét; về nợ chung và tài sản chung không có, nên không xem xét. Án phí đương
sự phải nộp theo quy định; kiến nghị khắc phục vi phạm: không có.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Áp dụng pháp luật về tố tụng.
[1.1] Về thẩm quyền: Anh Nguyễn Hoàng N khởi kiện yêu cầu Tòa án
giải quyết được ly hôn với chị Nguyễn Thị Nhựt L; do chị L có địa chỉ cư trú tại
ấp H, xã V, huyện V. Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 ca Bộ luật Tố tụng dân sự, để xác định quan hệ tranh chấp
thuộc trường hợp: “Ly hôn”, thuộc thẩm quyền giải quyết ca Tòa án nhân dân
huyện Vị Thy, tỉnh Hậu Giang.
[1.2] Về xét xử vắng mặt đương sự: Chị Nguyễn Thị Nhựt L, đã được Tòa
án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vắng mặt không lý do, không vì sự kiện
bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan; vào ngày 05/3/2024 nguyên đơn anh
Nguyễn Hoàng N có đơn xin xét xử vắng mặt. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 227,
khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự, để xét xử vắng mặt.
[2] Áp dụng pháp luật về nội dung: Vào năm 2004, giữa anh Nguyễn
Hoàng N với chị Nguyễn Thị Nhựt L xác lập quan hệ hôn nhân và có đăng ký
3
kết hôn, nên áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 và năm 2014, để giải
quyết.
[3] Về hôn nhân: Thời điểm anh N với chị L đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã V, huyện V, tỉnh Hậu Giang thì anh chị đã đ điều kiện về đăng ký
kết hôn theo quy định tại khoản 1 Điều 9 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm
2000, nên hôn nhân giữa anh chị được pháp luật bảo vệ. Anh chị sống hạnh phúc
đến năm 2005 thì phát sinh mâu thuẫn, chị L bỏ đi khỏi địa phương cho đến nay.
Vào ngày 09/5/2023, Toà án nhân dân huyện Vị Thuỷ, tỉnh Hậu Giang đã ra
quyết định số 03/2023/QĐST-VDS để giải quyết việc dân sự về việc anh
Nguyễn Hoàng N yêu cầu Toà án tuyên bố chị Nguyễn Thị Nhựt L là người mất
tích (quyết định có hiệu lực). Xét thấy, mục đích hôn nhân không đạt được, nên
yêu cầu ly hôn ca anh N là có căn cứ.
[4] Về con chung: Giữa anh N với chị L có 01 con chung tên Nguyễn
Hoàng Q, sinh ngày 17 tháng 4 năm 2004, đã thành niên, có khả năng lao động
tự nuôi sống bản thân nên không xem xét.
[5] Về tài sản chung và nợ chung: Theo đơn khởi kiện, quá trình thu thập
chứng cứ, anh N khẳng định về nợ chung và tài sản chung: không có nên không
đề cập đến.
[6] Về án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Do anh N là nguyên đơn trong
vụ án. Căn cứ khoản 4 Điều 147 ca Bộ luật Tố tụng dân sự thì anh N phải chịu
án phí. Do đó, ý kiến ca Kiểm sát viên đề xuất hướng giải quyết vụ án là có căn
cứ.
[7] Quyền kháng cáo: Các đương sự được kháng cáo theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ: các Điều 5, 6, khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 91, khoản 1 Điều 92, Điều 93, Điều 94, Điều 95,
Điều 97, khoản 4 Điều 147, điểm b khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 228, và các
Điều 271, 272 và 273 Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa 14: Quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Áp dụng: các Điều 9, 11, 89, 91 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm
2000; các Điều 57, 131 ca Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca anh Nguyễn Hoàng N.
1. Về hôn nhân: Cho anh Nguyễn Hoàng N với chị Nguyễn Thị Nhựt L
được ly hôn.
4
2. Về con chung: Đã thành niên, có khả năng lao động tự nuôi sống bản
thân nên không đề cập đến.
3. Về nợ chung và tài sản chung: Không có, nên không đề cập đến.
4. Về án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Anh Nguyễn Hoàng N phải
nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng), được trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp
theo Phiếu thu số 48/2024 ngày 10 tháng 10 năm 2023 ca Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Vị Thy, tỉnh Hậu Giang thành án phí. Anh N đã nộp xong.
5. Quyền kháng cáo: Đương sự có quyền làm đơn kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc
không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được
tính từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết tại Trụ sở y ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều
2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và
9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Hậu Giang;
- VKSND huyện Vị Thy;
- Chi cục THADS huyện Vị Thy;
- UBND xã Vị Thuỷ, h.Vị Thy
(nơi Đăng ký kết hôn);
- Lưu hồ sơ vụ án, VP;
- Cổng TTĐT (để công bố);
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CH TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Văn Hùng
5
6
7
8
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm