Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST ngày 23/08/2024 của TAND huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 32/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST ngày 23/08/2024 của TAND huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hàm Tân (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 32/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HÀM TÂN Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
TỈNH BÌNH THUẬN
Bn án số: 32/2024/HNGĐ-ST
Ngày : 23 - 8 - 2024
V/v: Ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM TÂN, TỈNH BÌNH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Hữu Trọng;
Các Hội thẩm nhân dân:1. Bà Nguyễn Thị Lệ Thanh;
2. Bà Nguyễn Thị Tơ.
- Thư phiên tòa: Phan Ngọc Trà My - Thư Tòa án của Tòa án
nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện m Tân, tỉnh Bình Thuận
tham gia phiên toà: Bà Phạm Thị Liên - Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 8 m 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hàm Tân,
tỉnh Bình Thuận xét xthẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 90/2024/TLST-
HNGĐ ngày 11 tháng 4 năm 2024 về việc “Ly hôn”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 31/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày
17 tháng 7 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa số: 19/2024/QĐST-HNGĐ
ngày 05 tháng 8 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyn Th Kim N, sinh năm: 1977; địa ch: Khu ph
B, th trn T, huyn H, tnh Bình Thun (Vng mt);
2. B đơn: Ông Đặng Văn H, sinh năm: 1975; địa ch: Khu ph B, th trn
T, huyn H, tnh Bình Thun (Vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện ngày 01/4/2024, các tài liệu, chứng cứ trong hồ
vụ án, nguyên đơn bà Nguyễn Thị Kim N trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Nguyn Th Kim N ông Đặng Văn H t nguyn
tìm hiểu và đăng ký kết hôn vào ngày 06/12/1996 ti y ban nhân dân th trn T,
huyn H. Quá trình sng chung, N ông H thường xuyên xy ra nhiu mâu
thuẫn. đi làm xa nhà, nên t năm 2022 ông H đã có mối quan h ngoài lung
với người ph n khác. Mâu thun gia hai bên kéo dài nhiều năm dẫn đến cuc
sng v chng không hnh phúc. N và ông H đã không sống chung vi nhau
t năm 2023 đến nay. Hin nay bà N không còn tình cm vi ông H nữa. Do đó,
2
Nguyn Th Kim N yêu cu Tòa án gii quyết cho bà được ly hôn vi ông Đặng
Văn H.
Về con chung: Bà Nguyn Th Kim N và ông Đặng Văn H có với nhau 01
con chung Đặng Bảo K, sinh năm: 2000. Con chung đã thành niên khả
năng lao động nên bà N không yêu cầu Tòa án giải quyết;
Về cấp dưỡng: Không yêu cầu Tòa án giải quyết;
Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đối với bị đơn ông Đặng Văn H, quá trình giải quyết vụ án, Tòa án nhân
dân huyện Hàm Tân đã tiến hành tống đạt thông báo về việc thụ lý vụ án cho ông
H theo địa chỉ mà ông H tnhưng ông H vắng mặt. Tiến hành xác minh tại
Công an thị trấn T, huyện H, xác định: Ông H công dân đăng hộ khẩu
thường trú tại thị trấn T, huyện H nhưng do đi làm ăn xa và hành nghề tài xế nên
ông H không thường xuyên có mặt tại địa phương. Do vậy, Tòa án vẫn tiến hành
giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật.
Tại phiên tòa, nguyên đơn vắng mặt và có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; bị
đơn đã được triệu tập hợp lệ 02 lần nhưng vắng mặt không có lý do.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận phát
biểu quan điểm:
V t tng: Trình t, th tc gii quyết v án được thc hiện theo đúng quy
định ca pháp lut. Vic tuân theo pháp lut ca Hội đồng xét x, những người
tiến hành t tng; vic chp hành pháp lut của nguyên đơn theo đúng quy đnh
ca pháp lut, b đơn chưa chấp hành đúng quy định ca pháp lut.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn; cho bà Nguyễn Thị Kim N được ly hôn với ông Đặng Văn H; về con
chung, cấp dưỡng, tài sản chung, nợ chung không yêu cầu nên không xem xét giải
quyết, đồng thời quyết định án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ tài liệu, chứng cứ trong hvụ án đã được thẩm tra, xem xét
tại phiên tòa, căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên tòa và ý kiến của đại diện Viện
kiểm sát, Hội đồng xét xử sơ thẩm nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết của Tòa án:Nguyễn Thị
Kim N khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết cho bà được ly hôn với ông Đặng Văn
H. Hội đồng xét x xác định đây là v án ly hôn, do b đơn có nơi cư trú tại Khu
ph B, th trn T, huyn H nên Tòa án nhân dân huyn Hàm Tân, tnh Bình Thun
th lý, gii quyết đúng quy định ti Khoản 1 Điều 28, Điểm a Khoản 1 Điều 35,
Đim a Khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s.
[2] Tại phiên tòa, nguyên đơn bà Nguyn Th Kim N và b đơn ông Đặng Văn H
đều vng mt. Xét thấy, N đã đơn đnghị xét xử vắng mặt; ông H đưc Tòa
án triu tp hp l đến ln th hai để tham gia phiên tòa nhưng vng mt không
3
do. Căn cứ Điều 227, Điều 228 ca B lut T tng dân s, Hội đồng xét x
vn tiến hành xét x v án theo th tc chung.
[3] Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị Kim N và ông Đặng Văn H tự
nguyện tìm hiểu đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn T, huyện H
theo Giấy chứng nhận kết hôn số 55/96 ngày 06/12/1996. Tại thời điểm đăng
kết hôn, N ông H đđiều kiện kết hôn nên quan hệ hôn nhân giữa bà N, ông
H là hợp pháp.
[4] Xét yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị Kim N vviệc ly hôn với ông
Đặng n H, Hội đồng xét xử thấy: N yêu cầu ly hôn với ông H cho rằng
cuc sng ca v chng bà phát sinh nhiu mâu thun, bất đồng quan điểm sng.
Nguyên nhân do ông H thường xuyên đi làm xa nhà nên từ năm 2022 ông H đã
mi quan h tình cm với người ph n khác. N và ông H đã không sống
chung vi nhau t m 2023, nay bà N không còn tình cm vi ông H na. Quá
trình gii quyết v án, ông H không có mt theo giy triu tp ca Tòa án nên Tòa
án không th ly li khai ca ông H để làm rõ mâu thun trong quan h hôn nhân
gia v chng N, ông H đưc. Tuy nhiên, theo Biên bn xác minh ngày
16/7/2024 thì gia bà N và ông H thưng xuyên xy ra mâu thun trong quan h
hôn nhân, N ông H đã không sống chung t khong cuối năm 2022 đầu năm
2023 đến nay.
[5] Như vậy, đ sở để khẳng đnh quan h hôn nhân gia N, ông H
xy ra mâu thun; v chng sng ly thân nên các bên không thc hiện đúng
nghĩa vụ ca v chồng được quy đnh tại Điều 19 Luật Hôn nhân Gia đình. Xét
thy, quan h hôn nhân gia N, ông H đã lâm vào tình trạng trm trọng, đời
sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt đưc. Quá trình gii
quyết v án, mc ông H vn biết N yêu cu Tòa án gii quyết ly hôn vi
ông nhưng vn không tham gia t tng chng t ông không thin chí hàn
gn tình cm. Do vy, Hội đồng xét x chp nhn yêu cu ly hôn của nguyên đơn.
[6] V con chung: Bà Nguyn Th Kim N và ông Đặng Văn H có với nhau
01 con chung Đặng Bảo K, sinh năm: 2000. Con chung đã thành niên khả
năng lao động nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[7] V tài sn chung, n chung, nghĩa vụ chung khác v tài sn: Nguyn
Th Kim N không yêu cu Tòa án gii quyết.
[8] V án phí: Nguyn Th Kim N phi chịu án phí hôn nhân gia đình
sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
[9] Các đương sự có quyn kháng cáo bn án theo quy định ca pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
4
- Khoản 1 Điều 28, Điểm a Khon 1 Điều 35, Đim a Khoản 1 Điều 39,
Khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 235, Điều 264, Điều 266, Điều 271
và Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Điều 8, Điều 9, Điều 19, Điều 51 và Điều 56 của Luật Hôn nhân Gia
đình;
- Điểm a Khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Nguyn Th Kim N.
1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Kim N được ly hôn với ông Đặng
Văn H;
2. Về con chung: Con chung đã thành niên khả năng lao động nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3. V tài sn chung, n chung, nghĩa v chung khác v tài sn: Không yêu
cu Tòa án gii quyết.
4. Về án phí: Nguyn Th Kim N phải chịu 300.000 đồng án phôn
nhân gia đình thẩm nhưng được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án
phí N đã nộp tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0010711 ngày
11/4/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Hàm Tân. Bà Nguyn Th Kim
N đã nộp đủ án phí.
6. Án xử công khai sơ thẩm, các đương sự có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy
định của pháp luật.
Nơi nhận:
- VKSND huyn Hàm Tân;
- Chi cc THADS huyn Hàm Tân;
- Các đương sự;
- UBND th trn Tân Minh;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
Lê Hu Trng
Tải về
Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST Bản án số 32/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất