Bản án số 29/2025/HNGĐ-PT ngày 07/08/2025 của TAND tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 29/2025/HNGĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 29/2025/HNGĐ-PT ngày 07/08/2025 của TAND tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh An Giang
Số hiệu: 29/2025/HNGĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyen Ngoc N- Đặng Thị Kim Y
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH AN GIANG
____________
Bn án số: 29/2025/HNGĐ-PT
Ngày: 07-08-2025
V/v tranh chp hôn nhân gia đình
v ly hôn, nuôi con chung
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
_______________________________________
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Minh Châu.
Các Thm phán: Ông Nguyễn Phước Hưng;
Bà Trnh Ngc Thúy.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Bé Thơ - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh An
Giang.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tnh An Giang: Nguyn M Duyên
- Kim sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 07 tháng 8 năm 2025 tại Tòa án nhân dân tnh An Giang xét x phúc
thm công khai v án th s: 18/2025/TLPT- HNGĐ ngày 30 tháng 6 năm
2025 v việc “Tranh chấp hôn nhân gia đình về ly hôn, nuôi con chung”.
Do bản án hôn nhân gia đình thm s 135/2025/HNGĐ-ST ngày 30
tháng 5 năm 2025 ca Toà án nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang b kháng
cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 19/2022/QĐ-PT ngày
30 tháng 6 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyễn Ngọc N năm 1979(có mặt).
Nơi trú: số 277/64/5, B, Phường B, Quận D, thành phố Hồ Chí Minh(nay
S 277/64/5, B, phường V, Thành phố H Chí Minh).
Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn: ông Chu Văn T,
lut sư của Công ty L; Đa ch: S D (tầng A) đường T, Phường A, Thành ph H
Chí Minh (có mt)
2. Bị đơn: Bà Đặng Thị Kim Y năm 1992 (có mặt).
Nơi cư trú: số D, tổ A, ấp L, xã L, huyện C, tỉnh An Giang(nay Số D, tổ A,
2
ấp L, xã N, tỉnh An Giang) (có mt)
Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn: ông Ging Hùng C,
luật sư của Công ty L1; Địa ch liên h: đưng T, xã C, tinhr A (có mt)
3. Người kháng cáo: nguyên đơn ông Nguyễn Ngọc N1
NI DUNG V ÁN
Theo h sơ án sơ thẩm th hin:
* Tại đơn khởi kiện, tờ t khai nguyên đơn trong quá trình giải quyết vụ
án ông Nguyễn Ngọc N2: Ông và bà Y1 tự tìm hiểu sống chung với nhau như vợ
chồng vào năm 2019 vợ chồng không đăng kết hôn; thời gian đầu sống hạnh
phúc đến năm 2023 thì phát sinh mâu thuẩn; do bất đồng quan điểm, tính tình
không hợp nhau. Nay, nhận thấy tình cảm hôn nhân không còn, mục đích hôn
nhân không đạt được, nên ông khởi kiện yêu cầu xin ly hôn với M bị_đơn Đặng
Thị Kim Y1
- Về quan hệ con chung: Ông N1 bà Y1 01 con chung tên Nguyễn
Đặng Ngọc D, sinh ngày 16/4/2023. Hiện cháu D đang sống chung với M
bị_đơn Đặng Thị Kim Y2 ly hôn ông yêu cầu được nuôi dưỡng con chung, không
yêu cầu bà Đặng Thị Kim Y3 nuôi con chung.
- Về quan hệ tài sản chung và nợ chung: Không có.
* Bị đơnĐặng Thị Kim Y4: thống nhất theo lời trình bày của ông
Nguyễn Ngọc N3 hệ hôn nhân đồng ý ly hôn theo yêu cầu khởi kiện của ông
Nguyễn Ngọc N1
- Về quan hệ con chung: Có 01 con chung tên Nguyễn Đặng Ngọc D, sinh
ngày 16/4/2023. Hiện cháu D đang sống chung với bà, khi ly hôn bà yêu cầu được
tiếp tục nuôi dưỡng con chung, không yêu cầu ông Nguyễn Ngọc Nhanhcấp D1
nuôi con chung.
- Về quan hệ tài sản chung và nợ chung: Không có.
Ti Bản án hôn nhân gia đình thm số: 135/2025/HNGĐ-ST ngày 30
tháng 5 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyn Ch Mi, tỉnh An Giang, đã quyết
định:
Căn cứ vào,
- Các Điều 9, 14, 53, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình.
- Các Điều 28, 35, 146, 147, 212, 213 và Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Nghị Quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
3
1) Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Ngọc N1
2) Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận ông Nguyễn Ngọc N4 Đặng Thị
Kim Y5 vợ chồng.
3) Về quan hệ con chung: Đặng Thị Kim Y6 tiếp tục chăm sóc nuôi
dưỡng giáo dục con chung tên Nguyễn Đặng Ngọc D, sinh ngày 16/4/2023. Về
cấp dưỡng nuôi con chung do Y1 không yêu cầu nên Hội đồng xét xử không
xem xét giải quyết.
Ông Nguyễn Ngọc N5 trực tiếp nuôi dưỡng con chung nhưng ông quyền
tới lui trông nôm giáo dục con chung, không ai được ngăn cản ông N1 thực
hiện quyền này.
lợi ích của con chung, khi cần thiết một hoặc cả hai bên quyền yêu
cầu Tòa án xem xét quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hay mức
cấp dưỡng nuôi con.
4) Về quan hệ tài sản chung: Ông Nguyễn Ngọc N6 kiện, không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên không xét đến.
5) Về quan hệ nợ chung: Ghi nhận ông Nguyễn Ngọc N4 Đặng Thị Kim
Y4 không nợ chung. Nhưng sau khi bản án ly hôn hiệu lực pháp luật, nếu
nguyên đơn khởi kiện xuất trình chứng cứ chứng minh nợ chung của ông N1
và bà Y1 trong thời kỳ hôn nhân thì ông N1 và bà Y1 vẫn phải liên đới chịu trách
nhiệm với tư cách đồng bị đơn trong vụ án dân sự khác.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v án phí sơ thẩm; quyn kháng cáo; quyn thi
hành án và thi hiu thi hành án của các bên đương sự.
Ngày 05/6/2025, nguyên đơn ông Nguyn Ngc N1 đơn kháng cáo với
ni dung: Yêu cu Tòa án nhân dân tnh An Giang gii quyết: Sa bản án thẩm
theo hướng chp nhn yêu cu cho ông Nguyn Ngc N1 được nuôi dưỡng con
chung cháu Nguyễn Đặng Ngc D, sinh ngày 16/4/2023, không yêu cu bà Đặng
Th Kim Y1 cấp dưỡng nuôi con.
Ti phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn vẫn gi nguyên yêu cu khi kin
b đơn vn gi yêu cầu kháng cáo. Các đương s không tha thuận được vi nhau
v vic gii quyết v án.
- Người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn, luật Chu Văn
T có ý kiến: Đề nghi Hội đồng xét x xem xét chp nhn yêu cu kháng cáo ca
nguyên đơn, giao con chung cháu D cho ông N1 đưc quyền chăm sóc, nuôi
ỡng vì: nguyên đơn có đủ điu kin v mt kinh tế hơn bị đơn (đã chứng minh
đưc qua các tài liu nộp giai đoạn phúc thm, th hin ông N1 có tài sn, có thu
nhập trên 20.000.000đ/tháng và thời gian qua đã có chuyển khon cho b đơn để
chăm lo cho con - đưc b đơn thừa nhn ti phiên tòa); phía b đơn cho rằng đã
có ngh nghiệp nhưng không cung cấp được chng c chng mình và hin vn
nhà thuê; môi trường sng ti Thành ph H s tốt hơn quê - nơi bị đơn đang sinh
4
sng; cháu D đã 2 tuổi được đi học đã đủ nhn thc, không cn thiết có s chăm
sóc trc tiếp ca m.
Ngoài ra, qua nghiên cu h sơ cho thấy cấp sơ thẩm đã tiến hành hòa gii
v án ngay trong ngày th lý và đã đưa ra xét x - gii quyết v án nhanh khi có
tranh chp nuôi con ch hơn 20 ngày, có vi phạm t tng không.
- Nguyên đơn ông Nguyn Ngc N1 có ý kiến: Thng nht ý kiến ca lut
T.
- Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn, luật Ging Hùng
C ý kiến: Đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn yêu cu kháng cáo ca
nguyên đơn. Cấp thẩm đã giao con cho Y1 đưc quyền chăm sóc, nuôi
ng là phù hợp quy đnh pháp lut. Vic ông N1 chuyn khon cho Y1 ch
t nguyn ca ông N1 trách nhim của người cha. Đi vi vic cho rng cp
thẩm gii quyết v án nhanh theo quy đnh pháp lut thì không vi phm t
tng.
- B đơn Đặng Th Kim Y1 ý kiến: Thng nht ý kiến ca luật sư C.
Ngoài ra, trình bày tuy hin ti nhà thuê nhưng cũng đã cho cháu đi
hc và bà có việc làm để có thu nhp lo cho cháu.
- Đại din Vin Kim sát phát biu ý kiến:
+ V th tc t tng:Thẩm phán được phân công gii quyết v án, Thư ký,
Hội đồng xét x đã chấp hành đầy đủ quy định ca B lut T tng dân s t khi
th v án đến khi xét xử. Các đương sự, người bo v quyn li ích hp
pháp của đương sự đã chấp hành đúng các quy định ca pháp lut v t tng.
+ V ni dung gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x phúc thẩm, căn
c khoản 1 Điều 308 B lut T tng dân s năm 2015, phúc x: Không chp
nhn yêu cu kháng cáo ca ông Nguyn Ngc N1; Gi nguyên Bn án hôn nhân
thẩm s 135/2025/HNGĐ-ST ngày 30/5/2025 ca Tán nhân dân huyn Ch
Mi. Ông Nguyễn Văn N7 phi chu án phí dân s phúc thm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng:
Nguyên đơn ông Nguyễn Văn N7 làm đơn kháng cáo np tm ng án
phí phúc thm trong thi hn luật định nên đưc Hội đồng xét x chp nhn
xét x theo th tc phúc thm là đúng quy định tại Điều 285 B lut T tng dân
s năm 2015.
Tại phiên tòa, nguyên đơn ông N7 vn gi yêu cu khi kin; yêu cu kháng
cáo không cung cp thêm tài liu chng c mới. Các đương s không tha
thuận được vi nhau v vic gii quyết v án.
[2] Xét yêu cu kháng cáo của nguyên đơn ông Nguyễn Văn N7, Hội đồng
xét x phúc thm xét thy:
5
[2.1] V quan h n nhân: ông Nguyễn Văn N7 Đặng Th Kim Y1 t
nguyn tiến đến hôn nhân năm 2019, không có đăng ký kết hôn nên không được
pháp lut công nhn là v chng. Nay ông N7 yêu cầu được ly hôn vi bà Y1 do
mu thun, không hnh phúc bà Y1 đồng ý. Căn cứ vào Điều 14 Lut hôn nhân
và gia đình năm 2014, cấp sơ thẩm tuyên không công nhn ông Nguyễn Văn N7
và bà Đặng Th Kim Y1 v chồng là có cơ sở, đúng quy định pháp lut.
[2.2] V quan h con chung: ông Nguyên Văn N8 và bà Đặng Th Kim Y1
đều xác định và tha nhn có 01 con chung tên Nguyễn Đng Ngc D, sinh ngày
16/4/2023 (theo bn sao Giy khai sinh s 187 UBND L ngày 05/7/2023
Nguyễn Đặng Ngc D), hiện cháu đang sống vi Y1. Do đó, cơ sở xác định
cháu Nguyễn Đặng Ngc D, sinh ngày 16/4/2023 là con chung ca ông N8 và bà
Y1.
Xét yêu cu nuôi con chung: Ông N8 yêu cầu được nuôi dưỡng cháu D
nhưng thừa nhn t khi không chung sng vi Y1 tháng 10/2024 đến nay, cháu
D sng cùng vi Y1 do Y1 trc tiếp chăm c nuôi ỡng cháu. Đồng
thi, giai đoạn sơ thẩm, ông N8 không cung cấp được chng c chng minh bà
Y1 không đ điu kiện đ trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc
cháu D. Tại giai đoạn phúc thm, ông N8 có cung cp chng c chng minh ông
có điều kin v mt kinh tế hơn bà Y1. Xét hin ti, cháu D sinh ngày 16/4/2023
- chưa đủ 36 tháng tuổi (hơn 27 tháng tuổi), đã sống cùng Y1 t tháng 10/2024,
cháu quen với điều kiện, môi trường sống, được bà Y1 nuôi dưỡng, chăm sóc
đã gi cháu đi học. Đồng thi, ông N8 ch cung cp tài liu chng c cho rng
ông có điều kin v mt kinh tế hơn Y1; không cung cấp được chng c chng
minh Y1 không đủ điu kiện để trc tiếp chăm sóc nuôi dưỡng cháu hoc chng
minh Y1 đã không làm tròn nghĩa v của người trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
cháu D thời gian qua. Do đó, nếu giao cháu D cho ông N8 nuôi dưỡng s gây s
xáo trn, ảnh hưởng đến s phát trin tâm sinh bình thường ca cháu D, nên
cấp thm giao cháu D cho Y1 trc tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc phù hp
vi thc tế, đảm bảo được đầy đủ quyn và li ích hp pháp v mi mt ca cháu
D, căn cứ, phù hợp quy định ti khoản 3 Điu 81 Luật Hôn nhân gia đình
2014.
T phân tích trên, Hội đồng xét x phúc thm không chp nhn kháng cáo
ca ông N8 v vic yêu cầu được nuôi con chung, gi nguyên bản án sơ thm v
quan h con chung:
Bà Đặng Thị Kim Y6 tiếp tục chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục con chung
tên Nguyễn Đặng Ngọc D, sinh ngày 16/4/2023. Về cấp dưỡng nuôi con chung
do bà Y1 không yêu cầu nên Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
Ông Nguyễn Ngọc N5 trực tiếp nuôi dưỡng con chung nhưng ông quyền
tới lui trông nôm giáo dục con chung, không ai được ngăn cản ông N8 thực
hiện quyền này.
6
lợi ích của con chung, khi cần thiết một hoặc cả hai bên quyền yêu
cầu Tòa án xem xét quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hay mức
cấp dưỡng nuôi con.
Ý kiến ca Kiểm sát viên, người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn đề
ngh ti phiên tòa phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x.
Đối vi ý kiến của người bo v quyn li ích hp pháp của nguyên đơn về
vic cấp thẩm gii quyết v án nhanh ch hơn 20 ngày từ khi th lý, và tiến
hành hòa gii ngay sau khi th v án. Hội đng xét x xét thy, theo h sơ vụ
án th hiện do các đưong s mặt và đồng ý cho Tòa án cấp thẩm t chc hòa
giải đ ghi nhn ý kiến ngày 09/5/2025. Sau đó, cấp sơ thẩm vn t chc hòa gii
ngày 22/5/2025 và đưa v án ra xét x theo quy định pháp lut. Việc các đương
s tham gia hòa gii sau khi cấp sơ thẩm th lý là t nguyn nên không xem là vi
phm t tng.
[3] V án phí phúc thm: Ông N8 phi chu án phí phúc thm do kháng cáo
không được chp nhn.
[4] Đối vi các phn quyết định khác ca Bản án sơ thẩm không b kháng
cáo, kháng ngh đã hiu lc pháp lut k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng
ngh.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 308, khoản 1 Điều 148 B lut T tng dân s
năm 2015; khoản 1 Điều 29 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
- Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca ông Nguyn Ngc N1 v vic
yêu cầu được nuôi con chung;
- Gi nguyên Bản án hôn nhân gia đình sơ thm số: 135/2024/HNGĐ-ST
ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Tòa án nhân dân huyn Ch Mi, tnh An Giang
(nay Tòa án nhân dân khu vc 11-An Giang) v quan h con chung.
Căn cứ vào,
- Các Điều 9, 14, 53, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình.
- Các Điều 28, 35, 146, 147, 212, 213 và Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Nghị Quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Ngọc N1
7
2. Về quan hệ hôn nhân: Không công nhận ông Nguyễn Ngọc N4 Đặng Thị
Kim Y5 vợ chồng.
3. Về quan hệ con chung: Đặng Thị Kim Y6 tiếp tục chăm sóc nuôi
dưỡng giáo dục con chung tên Nguyễn Đặng Ngọc D, sinh ngày 16/4/2023. Về
cấp dưỡng nuôi con chung do Y1 không yêu cầu nên Hội đồng xét xử không
xem xét giải quyết.
Ông Nguyễn Ngọc N5 trực tiếp nuôi dưỡng con chung nhưng ông quyền
tới lui trông nôm giáo dục con chung, không ai được ngăn cản ông N1 thực
hiện quyền này.
lợi ích của con chung, khi cần thiết một hoặc cả hai bên quyền yêu
cầu Tòa án xem xét quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hay mức
cấp dưỡng nuôi con.
4. Về quan hệ tài sản chung: Ông Nguyễn Ngọc N6 kiện, không yêu cầu
Tòa án giải quyết nên không xét đến.
5. Về quan hệ nợ chung: Ghi nhận ông Nguyễn Ngọc N4 Đặng Thị Kim
Y4 không nchung. Nhưng sau khi bản án ly hôn hiệu lực pháp luật, nếu
nguyên đơn khởi kiện xuất trình chứng cứ chứng minh nợ chung của ông N1
và bà Y1 trong thời kỳ hôn nhân thì ông N1 và bà Y1 vẫn phải liên đới chịu trách
nhiệm với tư cách đồng bị đơn trong vụ án dân sự khác.
6. Về án phí sơ thẩm:
Ông Nguyễn Ngọc N9 chịu án phí hôn nhân sơ thẩm là 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng), được trừ vào s tiền tạm nộp án phí đã nộp 300.000đ (ba trăm nghìn
đồng) theo biên lai thu số 0024583 ngày 09/5/2025 của Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang (nay là Phòng Thi hành án dân s khu vc 11
- An Giang).
Đặng Thị Kim Y7 phải chịu án phí hôn nhân sơ thẩm.
7. V án phí phúc thm: Ông Nguyn Ngc N1 phi chu án phí hôn nhân
gia đình phúc thẩm, được tr vào s tin tm ng án phí phúc thẩm đã nộp
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu s 0024751 ngày 05 tháng 6 năm
2025 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Ch Mi, tnh An Giang (nay Phòng
Thi hành án dân s khu vc 11-An Giang).
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điu 6, 7 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy đnh tại Điều 30
Lut Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
8
Nơi nhận:
- Tòa phúc thm TAND ti cao;
- VKSND tnh An Giang;
- TAND khu vc 11 - An Giang;
- Phòng THA dân s khu vc 11 - An
Giang;;
- Phòng Thanh tra, kim tra và THA;
- Văn phòng;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phm Th Minh Châu
Tải về
Bản án số 29/2025/HNGĐ-PT Bản án số 29/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 29/2025/HNGĐ-PT Bản án số 29/2025/HNGĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất