Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST ngày 24/09/2024 của TAND huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 29/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST ngày 24/09/2024 của TAND huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cư Jút (TAND tỉnh Đắk Nông)
Số hiệu: 29/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CƯ JÚT
TỈNH ĐẮK NÔNG
Bản án số: 29/2024/HNGĐ-ST
Ngày 24/9/2024
Về việc:“Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CƯ JÚT
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Nông Thị Hường.
Các Hội thẩm nhân dân:Nguyễn Thị Thuận và bà Phạm Thị Thơm
- Thư phiên toà: Ông Nguyễn Anh Dũng - Thư Tòa án nhân dân huyện
Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Jút tham gia phiên toà: Ông
Hoàng Xuân Dương- Kiểm sát viên.
Ngày 24 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Cư Jút xét xử
thẩm công khai vụ án thụ số: 143/2024/TLST-HNGĐ, ngày 26/6/2024, về
việc Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
33/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 20/8/2024; Quyết định hoãn phiên tòa số
26/2024/QĐST-HNGĐ, ngày 06/9/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Anh Phạm Văn Th, sinh năm 1992 (có đơn xin xét xử vắng
mặt)
Địa chỉ: Số 277 thôn N, xã E, huyện C, Đ
- Bị đơn: Bà Phạm Thị Ph, sinh năm 1995 (vắng mặt)
Địa chỉ: Thôn N, xã E, huyện C, Đ
NỘI DUNG VỤ ÁN
-Theo đơn khởi kiện đề ngày 14/6/2024, bản tự khai, biên bản lấy lời khai
nguyên đơn anh Phạm Văn Th trình bày:
V quan h hôn nhn: Anh Th kết hôn vi ch Ph năm 2015 đăng ký kết
hôn ti y ban nhân dân xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông. Việc kết hôn do
hai bên t nguyn không b ai ép buc gì. Sau khi kết hôn v chng sng hnh
phúc được khong 03 năm txy ra mâu thun, do v chng không hiu nhau,
không cùng quan điểm sng, đến năm 2018 chị Ph đi làm ăn xa, sau đó ch Ph
không về. Anh Th có liên lạc tìm kiếm nhưng không ai biết được thông tin gì của
chị Ph. Đến tháng 10/2023, anh Th làm đơn yêu cầu Tòa án huyện Jut tuyên
b ch Ph mt tích, ngày 28/3/2024 Tòa án nhân dân huyện Jut đã tuyên bố ch
Ph mt tích theo quyết định s 01 ngày 28/3/2024. Do vậy, anh Th đề nghị được
ly hôn với chị Ph.
V con chung: Anh Th ch Ph 01 con chung cháu Phm Hoàng
Đăng Kh, sinh ngày 31/10/2015. Khi chị Ph bỏ nhà đi cháu Phạm Hng Đăng Kh
2
ở với anh Th từ đó cho đến nay. Vì vậy, khi ly hôn anh Th có nguyện vọng được
nuôi dưỡng cháu Kh đến tuổi trưởng thành. Về cấp dưỡng nuôi con, anh Th không
yêu cầu chị Ph cấp dưỡng nuôi con.
V i sn chung, n chung: Anh Th không u cu Tòa án gii quyết.
- Bị đơn chị Phạm Thị Ph: Qua xác minh tại chính quyền địa Ph, chị Ph
đăng hộ khẩu thường tkhông còn sinh sống tại thôn N, E, huyện C,
tỉnh Đ; về mâu thuẫn vợ chồng của anh Th chị Ph Ban tự quản thôn không nắm
được. Tuy nhiên, anh Th chị Ph không còn sống chung với nhau cách đây
khoảng 03 năm.
Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng
đối với bị đơn chị Phạm Thị Ph. Tuy nhiên, chị Ph không có mặt theo giấy triệu
tập, thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ,
hòa giải; thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ, hòa giải và phiên tòa lần thứ nhất. Vì vậy, Tòa án không tiến hành lấy
lời khai được với chị Ph, không tiến hành hòa giải được giữa các đương sự với
nhau.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Jút quan điểm về việc tuân
theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, sự tuân theo pháp luật của những
người tham gia tố tụng và nội dung vụ án:
- Về tố tụng:
+ Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán từ khi thvụ án của Hội đồng
t xử tại phiên a đã thực hiện đúng các quy định của Bluật Tố tụng n sự.
+ Về người tham gia tố tụng: Nguyên đơn anh Phạm n Th đã nghiêm c
thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ của mình được Bộ luật tố tụng dân sự và các n
bản liên quan quy định. Bị đơn chPhạm ThPh đã được a án triệu tập hợp lệ
nhiều lần nhưng không chấp hành giấy triệu tập, thông báo phn họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải lần 1 và lần 2, phn tòa lần thứ
nhất lần 2 bị đơn đều vắng mặt không có do, tuy nhiên thẩm phán đã tiến hành
lập biên bản và làm các thủ tục đúng theo quy định của pp luật n về hình thức
tố tụng Viện kiểm t nn n huyện Jút xét thấy đảm bảo đầy đủ hợp pháp.
- Về nội dung: Cần chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Văn Th được ly hôn với chị Phạm Thị Ph.
Về con chung: Giao con chung Phạm Hoàng Đăng Kh, sinh ngày 31/10/2015
cho anh Th trông nom, chăm sóc, nuôi ỡng, giáo dục đến tuổi trưởng thành. Về
cấp ỡng nuôi con: c đương sự kng yêu cầu n đề nghị Hội đồng xét xử
không xem xét giải quyết.
Về tài sản chung và nợ chung: Các đương sự không yêu cầu giải quyết nên
Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về tố tụng: Thẩm quyền quan hpháp luật tranh chấp: Anh Phạm
Văn Th yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Jút giải quyết việc ly hôn với chị Phạm
Thị Ph, chị Ph là bị đơn có nơi cư trú tại thôn N, xã E, huyện C, tỉnh Đ nên thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Cư Jút theo quy định tại khoản
1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng
Dân sự. Quan hệ pháp luật là “Ly hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn”.
3
[2] V chp hành pháp lut của đương sự: Quá trình gii quyết v án Toà
án đã tống đt hp l đúng theo quy định tại Điều 173 B lut T tng dân s để
thông báo th lý v án, triu tập đương s và các văn bản t tụng khác cho đương
sự. Nguyên đơn chp hành tt. B đơn đã được Tòa án đã tống đạt hp l thông
báo th v án, giy triu tp, thông báo v phiên hp kim tra vic giao np,
tiếp cn, công khai chng c và hòa gii, quyết định đưa v án ra xét x, quyết
định hoãn phiên tòa nhưng bị đơn vng mt nên ti phiên tòa ngày 06/9/2024 Hi
đồng xét x đã hoãn phiên tòa ln th nhất theo quy đnh ti khoản 1 Điều 227
ca BLTTDS. Quyết định hoãn phiên toà có thông báo thi gian m li phiên toà
đã tống đạt hp l cho các đương sự nhưng bị đơn vẫn vng mt ti phiên toà ln
th hai. Nguyên đơn đơn xin xét x vng mt nên Toà án tiến hành xét x vng
mặt đương s theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điu 227, khon 1, khon 3
Điu 228 B lut T tng dân s. Vic b đơn không chấp hành pháp luật được
coi t ý t b quyền được tham gia t tng, quyn t bo v quyn và li ích hp
pháp của mình quy định tại Điều 6, Điều 72 ca BLTTDS.
[3] V ni dung:
[3.1] V quan h hôn nhân: Anh Th kết hôn với chị Ph 2015 đăng ký kết hôn
tại Ủy ban nhân dân xã Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông. Việc kết hôn do hai
bên tự nguyện không bị ai ép buộc gì. Sau khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc
được khoảng 03 năm thì xảy ra mâu thuẫn, mẫu thuẫn do vợ chồng không hiểu
nhau, không có tiếng nói chung sau đó chPh đi làm ăn xa, không về nhà. Anh Th
đã tìm kiếm nhưng không tin tức của chị Ph. Đến tháng 10/2023, anh Th làm
thủ tục yêu cầu tuyên bố mất tích với chị Ph. Ngày 28/3/2024, Toà án nhân dân
huyện Jut ban hanh quyết định tuyên bmột người mất tích số 01/2024/QĐST-
VDS đối với chị Ph. Theo biên bn xác minh ngày 27/6/2024 Ban t qun thôn
Nam Thanh, xã Ea Pô cho biết: chPh có đăng tờng trú tại hiện không n
sinh sống tại thôn N, E, huyn C, tỉnh Đ, chị Ph đi đâu chính quyền địa Ph không
nắm được; đối với mâu thuẫn vchồng của anh Th chị Ph Ban tự quản thôn kng
nắm được u thuẫn cụ thcủa vchồng anh Th, chị Ph.
Tại Điều 19 ca Luật hôn nhân và gia đình quy đnh v tình nghĩa v chng:
“1. Vợ chng nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm
sóc, giúp đỡ nhau; cùng nhau chia s, thc hin các công việc trong gia đình.
2. V chồng nghĩa vụ sng chung vi nhau, tr trường hp v chng
tha thun khác hoc do yêu cu ca ngh nghip, công tác, hc tp, tham gia
các hoạt động chính tr, kinh tế, văn hóa, xã hội và lý do chính đáng khác.
Tại điều 56 ca Luật hôn nhân và gia đình quy định:
“1. Khi vợ hoc chng yêu cu ly hôn hòa gii ti Tòa án không thành
thì Tòa án gii quyết cho ly hôn nếu căn cứ v vic v, chng hành vi bo
lực gia đình hoặc vi phm nghiêm trng quyền, nghĩa vụ ca v, chng làm cho
hôn nhân lâm vào tình trng trm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mc
đích của hôn nhân không đạt được”.
Như vậy, xét yêu cu khi kin ca anh Phạm Văn Th căn cứ, đúng
pháp lut. Hi đồng t x thy yêu cu ly hôn ca anh Phạm Văn Th là có cơ sở,
cn chp nhn.
4
[3.2] V con chung: Anh Phạm Văn Th xin đưc quyền nuôi dưỡng cháu
Phạm Hoàng Đăng Kh, sinh ngày 31/10/2015 th hin trách nhim ca người cha
vi con. Trong quá trình gii quyết v án, ch Ph vng mặt không đưa ra quan
đim v con cái. Qua làm vic vi cháu Phạm Hoàng Đăng Kh thì cháu Kh có
nguyn vng vi anh Th. Nên Hi đồng t x t thy cn giao cháu Kh cho anh
Th nuôi dưng phù hp.
[3.3] Cấp dưỡng nuôi con: Đương sự không yêu cu. Tuy nhiên, li ích
ca con chung theo yêu cu ca mt hoc c hai bên, Tòa án th quyết định
thay đổi mc cấp dưỡng, chm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng, yêu cu thc hiện nghĩa
v cấp dưỡng đối với các con theo quy định Lut Hôn nhân và gia đình.
[3.4] Tài sn chung, n chung: Các đương sự không yêu cu gii quyết nên
không đặt ra xem xét gii quyết.
[4] Án phí dân s thm: Anh Phạm Văn Th phi nộp án phí theo quy định
pháp lut.
[5] Xét đề ngh của đại din Vin kiểm sát là có căn cứ nên Hội đồng xét x
cn chp nhn.
[6] V quyn kháng cáo: Các đương sựquyn kháng cáo bn án theo quy
định ca pháp lut.
Vì các l trên.
QUYẾT ĐỊNH
Căn c khoản 1 Điều 28; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 39; Điều 94; Điu
144; Điều 147; Điều 227, Điều 228 ca B lut T tng dân s.
Áp dụng các Điều 51, Điu 56, Điu 57, Điều 81, Điu 82, Điu 83, Điều 84 ca
Lut hôn nn và gia đình; Khoản 5 Điều 27 ca Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án phí
và l phí Tòa án;
X:
1. V quan h hôn nhân: Anh Phạm Văn Th đưc lyn ch Phm Th Ph.
2. V con chung: Giao con chung Phạm Hoàng Đăng Kh, sinh ngày
31/10/2015 cho anh Phạm Văn Th trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dục đến
tuổi trưởng thành.
V cấp dưỡng nuôi con: Nguyên đơn không yêu cầu nên Hội đồng xét x
không đề cp gii quyết.
Sau khi ly hôn anh Phạm Văn Th, ch Phm Th Ph các quyền, nghĩa vụ
theo các Điều 81, 82, 83, 84 Lut Hôn nhân và gia đình như sau:
- Quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành
niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân s hoc không có kh năng lao
động và không có tài sản để t nuôi mình theo quy đnh ti khon 1 Điu 81 Lut
hôn nhân và gia đình.
- Nghĩa vụ, quyn ca cha m không trc tiếp nuôi con sau khi ly hôn theo
quy định tại Điều 82 Luật hôn nhân và gia đình.
- Nghĩa vụ, quyn ca cha, m trc tiếp nuôi con đối với người không trc
tiếp nuôi con sau khi ly hôn theo quy đnh tại Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình.
- Quyền thay đổi người trc tiếp nuôi con sau khi ly hôn theo quy đnh ti
Điu 84 Luật hôn nhân và gia đình.
5
3. V tài sn chung, n chung: Các đương s không yêu cu nên Hội đồng
xét x không xem xét gii quyết.
4. V án phí: Buc anh Phạm Văn Th phi np s tiền 300.000 đồng tin án phí
ly hôn thẩm, đưc khu tr o s tiền 300.000 đồng đã np tm ng án ptheo
biên lai s 0005124, ngày 24 tháng 6 m 2024 tại Chi cc thi nh án n s huyn
Jut, tỉnh Đăk Nông.
5. V quyn kháng o: Nguyên đơn, bị đơn vng mt quyn kháng cáo bn
án trong thi hn 15 ngày, k t ngày nhận đưc bn án hoc ngày bản án đưc tng
đạt hp l.
Trường hp Bn án, Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người đựơc thi hành án dân sự, người phi thi hành án
dân s có quyn tha thun thi hành án, yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6,7, 7a, 7b 9 Lut Thi
hành án dân s. Thi hiu yêu cầu thi hành án được thc hiện theo Điều 30 Lut
Thi hành án dân s.
i nhận:
- TAND tỉnh Đắk Nông;
- VKSND huyện Cư Jút;
- Chi cục THADS H. Cư Jút;
- UBND xã Ea Pô;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nông Thị Hường
Tải về
Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất