Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST ngày 05/08/2024 của TAND huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 29/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST ngày 05/08/2024 của TAND huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hàm Tân (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 29/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HÀM TÂN Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
TỈNH BÌNH THUẬN
Bn án số: 29/2024/HNGĐ-ST
Ngày : 05 - 8 - 2024
V/v: Ly hôn, tranh chp nuôi con
và cấp dưỡng.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM TÂN, TỈNH BÌNH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Hữu Trọng;
Các Hội thẩm nhân dân:1. Ông Phạm Hữu Ái;
2. Bà Nguyễn Thị Lệ Thanh.
- Thư phiên tòa: Phan Ngọc Trà My-Thư Tòa án của Tòa án
nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
tham gia phiên toà: Bà Phạm Thị Liên-Kiểm sát viên.
Ngày 05 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hàm Tân,
tỉnh Bình Thuận xét xthẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 81/2024/TLST-
HNGĐ ngày 05 tháng 4 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp nuôi con”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 32/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày
17 tháng 7 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Thị H, sinh năm: 1987; địa chỉ: Đường N, Khu
phố B, thị trấn T, huyện H, tỉnh Bình Thuận (có mặt).
- Bị đơn: Ông Huỳnh Xuân L, sinh năm: 1981; địa chỉ: Thôn D, T, huyện
H, tỉnh Bình Thuận (có mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện, các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án, nguyên
đơn bà Võ Thị Bé H trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Thị H ông Huỳnh Xuân L t nguyn
tìm hiu và kết hôn vi nhau t năm 2007, nhưng đến ngày 03/11/2011 mới đăng
kết hôn ti y ban nhân dân T, huyn H, tnh Bình Thun. Quá trình sng
chung, thời gian đu v chng cuc sng hạnh phúc. Đến năm 2022, bắt đầu
phát sinh nhiu mâu thun trm trng. Nguyên nhân là do bất đồng v quan điểm
sng, ông L không quan tâm, chăm sóc, lo cho gia đình, v con ch ăn chơi.
Cuc sng v chồng bà thường xuyên cãi vã to tiếng, ông L còn có hành vi đánh
2
đập, bo hành H. Ngoài ra, ông L còn tìm đến nơi làm việc, nơi của đ
quy phá. Bà và ông L đã không sống chung vi nhau t đầu năm 2024 đến nay.
Hin nay, bà không còn tình cm vi ông L na nên bà yêu cu Toà án gii quyết
cho bà được ly hôn vi ông Hunh Xuân L.
Về con chung: Bà Võ Thị Bé H và ông Hunh Xuân L có với nhau 02 con
chung Hunh M D, sinh ngày 06/12/2008 Hunh Quc M, sinh ngày
28/4/2011. Khi ly hôn, H nguyện vọng giao các con chung cho ông L trực
tiếp nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng: H đồng ý cấp dưỡng nuôi cháu Hunh M D 2.000.000
đồng/tháng; cp dưỡng nuôi cháu Hunh Quc M 1.500.000 đồng/tháng.
Về tài sản chung, nợ chung: Th Bé H không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Bị đơn ông Huỳnh Xuân L trình bày:
Ông Hunh Xuân L thừa nhận giữa ông và bà Võ Thị Bé H tự nguyện tìm
hiểu sng chung t m 2007, nhưng đến ngày 03/11/2011 mới đăng kết
hôn ti y ban nhân dân xã T, huyn H, tnh Bình Thun như bà H trình bày. Quá
trình chung sng, cuc sng v chng hnh phúc, mc dù v chng có phát sinh
mâu thun, dn đến xô xát nh nhưng không đáng kể. Ông cho rng nguyên nhân
bà H yêu cu ly hôn là vì ông không có tài sản, không có đất đai cha mẹ cho ch
không do gì đ v chng ly hôn. Ngày 22/12/2023 (Âm lch), H dọn đi
khỏi nhà đến nay không tr v, hin nay, ông bà H không sng chung vi nhau.
Vì ông L vn còn tình cm viH do các con còn nh nên ông không đồng
ý ly hôn theo yêu cu ca bà H.
Ông Hunh Xuân L tha nhn gia ông và Võ Thị Bé H có vi nhau 02
con chung là Hunh M D, sinh ngày 06/12/2008 và Hunh Quc M, sinh ngày
28/4/2011 nH trình bày. Trường hp Tòa án gii quyết cho ly hôn thì ông
yêu cu trc tiếp nuôi dưỡng các con chung.
Ông L yêu cu bà H cấp dưỡng nuôi cháu Hunh M D 3.000.000
đồng/tháng, cấp dưỡng nuôi cháu Hunh Quc M 2.000.000 đồng/tháng.
Ông L không yêu cu Tòa án gii quyết tài sn chung, n chung.
Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương
s thng nht vi nhau v vic gii quyết toàn b v án nhưng không thành. Do
vậy, Tòa án đưa vụ án ra xét x theo th tc chung.
Tại phiên tòa, nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện về ly hôn, đề
nghị Hội đồng xét xử giải quyết cho nguyên đơn được ly hôn với bị đơn; giao các
con chung là Huỳnh Mỹ D Huỳnh Quốc M cho bị đơn trực tiếp nuôi dưỡng;
nguyên đơn tự nguyện cấp dưỡng nuôi cháu D 2.000.000 đồng/tháng; cấp dưỡng
nuôi cháu M 1.725.000 đồng/tháng.
Bị đơn không chấp nhận yêu cầu ly hôn của nguyên đơn; trường hợp Tòa
án cho các bên ly hôn thì bị đơn thống nhất với đề nghị của nguyên đơn về vấn đề
nuôi con và cấp dưỡng.
3
Các đương sự đều thống nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản
chung, nợ chung.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận phát
biểu quan điểm:
V t tng: Trình t, th tc gii quyết v án được thc hiện theo đúng quy
định ca pháp lut. Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x,
Thư ký phiên tòa và ca những người tham gia t tng trong quá trình gii quyết
v án k t khi th cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x vào phòng ngh
án theo đúng quy định ca pháp lut.
Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xchấp nhận yêu cầu ly hôn của
Thị H, cho H được ly n với ông Hunh Xuân L. Về nuôi con và cấp
dưỡng thì các đương sự đã thỏa thuận được với nhau thỏa thuận này tự
nguyện, không trái pháp luật, đạo đức xã hội nên đề nghị Hội đồng xét xử công
nhận.
V tài sn chung, n chung, do các đương sự không yêu cu nên không xem
xét.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được thẩm tra, xem xét
tại phiên tòa và ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét xử thẩm nhận
định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Bà Võ Thị Bé H
khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết cho bà được ly hôn ông Huỳnh Xuân L; yêu
cầu Tòa án giao các con chung là Huỳnh Mỹ D Huỳnh Quốc M cho ông L trc
tiếp nuôi dưỡng; bà đồng ý cấp dưỡng nuôi cháu Hunh M D 2.000.000
đồng/tháng, cấp ng nuôi cháu Hunh Quc M 1.500.000 đng/tháng. Hi
đồng xét x xác định đây là v án ly hôn, tranh chp nuôi con, cp dưỡng. Do b
đơn nơi trú ti Thôn D, T, huyn H nên Tòa án nhân dân huyn Hàm
Tân, tnh Bình Thun th , gii quyết đúng quy định ti khon 1, khon 5
Điều 28, Điểm a Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng
dân s.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Bà Võ Thị Bé H và ông Hunh Xuân L kết hôn trên cơ
sở tự nguyện, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T, huyn H, tnh Bình
Thun theo Giấy chứng nhận kết hôn số: 61/2011 ngày 03/11/2011. Tại thời điểm
đăng ký kết hôn, bà H, ông L đủ điều kiện kết hôn nên quan hệ hôn nhân giữa bà
H, ông L là hợp pháp.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của Thị H về việc ly hôn với ông Hunh
Xuân L, Hội đồng xét xử thấy: H yêu cầu ly hôn với ông L cho rằng v
chng phát sinh nhiu mâu thun trong cuc sng. Nguyên nhân do bất đồng
v quan đim sng, ông L không quan tâm, chăm sóc, lo cho gia đình, v con,
ông L còn hành vi đánh đp, quậy phá đối vi bà H; gia ông L đã không
sng chung t đầu năm 2024 đến nay. Quá trình gii quyết v án, ông L cho rng
gia ông và H ch xy ra mâu thun nhỏ, không đáng k; tuy nhiên, ông cũng
4
tha nhn v chồng đã ly thân t tháng 12/2023 (Âm lịch) đến nay nhưng vì còn
tình cm vi v nên ông không đng ý ly hôn. Theo Biên bn xác minh ngày
06/6/2024 và Biên bn xác minh ngày 05/6/2024 tại địa phương nơi các đương sự
trú cho thấy, H và ông L thường xuyên xy ra mâu thun vi nhau, ông L
còn có hành vi bo lc vi bà H, H b đi t đầu năm 2024 cho đến nay. Hin
bà H và ông L không sng chung vi nhau. Như vậy, t nhng chng c trên, có
đủ cơ sở để khẳng định gia bà H và ông L đã vi phạm quy định v tình nghĩa vợ
chng. Xét vic vi phm này nghiêm trng dn đến quan h hôn nhân gia
H và ông L lâm vào tình trng trm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mc
đích hôn nhân không đạt được. Do vy, Hội đồng xét x căn c vào Điều 19,
khoản 1 Điều 56 ca Luật Hôn nhân gia đình, khoản 3 Điu 4 Ngh quyết s
01/2024/NQ-HĐTP của Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân Ti cao, chp nhn
yêu cu ly hôn của nguyên đơn.
[4] V con chung: Thị H ông Hunh Xuân L có với nhau 02
con chung là Hunh M D, sinh ngày 06/12/2008 và Hunh Quc M, sinh ngày
28/4/2011. Khi ly hôn, bà H đề nghị giao các con chung cho ông L trực tiếp nuôi
dưỡng được ông L đồng ý. Như vậy, các đương sự đã thỏa thuận được với nhau
về người trực tiếp nuôi con và thỏa thuận này là tự nguyện, không trái pháp luật,
đạo đức xã hội, phù hợp với nguyện vọng của các con chung nên được Hội đồng
xét xử công nhận.
[5] V cấp dưỡng: Ti phiên tòa, bà H đồng ý cấp dưỡng nuôi cháu D
2.000.000 đồng/tháng; cấp dưỡng nuôi cháu M 1.725.000 đồng/ tháng đưc
ông L đồng ý. Xét thấy, các đương sự đã thỏa thuận được với nhau về mức cấp
dưỡng nuôi con và sự thỏa thuận này là tự nguyện, không trái pháp luật, đạo đức
xã hội nên được Hội đồng xét xử công nhận.
[6] V tài sn chung, n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
[7] V án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí theo quy định ca pháp lut.
[8] Các đương sự có quyn kháng cáo bản án theo quy định ca pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 1, khoản 5 Điều 28, Điểm a Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khon 1
Điu 39, Khoản 4 Điều 147, Điều 228, Điều 235, Điều 264, Điều 266, Điều 271
và Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Điều 8, Điều 9, Điều 19, Điều 51, khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82,
Điều 83 và Điều 84, Điều 107, Điều 110 và Điều 116 của Luật Hôn nhân và Gia
đình;
- Điều 4, Điều 7 Ngh quyết s 01/2024/NQ-HĐTP của Hội đồng Thm
phán Tòa án nhân dân Ti cao
5
- Điểm a khoản 5, điểm a khoản 6 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí lệ phí Tòa
án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Võ Thị Bé H:
1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Võ Thị H được ly hôn với ông Hunh Xuân
L;
2. Về con chung: Công nhận sự thỏa thuận giữa Thị H ông
Huỳnh Xuân L: Giao các con chung Hunh M D, sinh ngày 06/12/2008
Hunh Quc M, sinh ngày 28/4/2011 cho ông Hunh Xuân L trc tiếp nuôi
ng.
Th H quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi ng giáo dc
con chung, không ai được cn tr.
quyn li của các con chung, các đương s quyn yêu cu Toà án
thay đổi người trc tiếp nuôi con sau ly hôn.
3. V cấp dưỡng: ng nhận sthỏa thuận giữa Thị H ông
Huỳnh Xuân L. Th H phi cấp dưỡng nuôi cháu Hunh M D, sinh
ngày 06/12/2008 mỗi tháng 2.000.000 đng; cấp dưỡng nuôi cháu Hunh Quc
M, sinh ngày 28/4/2011 mỗi tháng 1.725.000 đồng, cho đến khi cháu D, cháu
Minh thành n kh năng lao đng. Thời đim cấp dưỡng được tính t ngày
tuyên án sơ thẩm (ngày 05/8/2024).
Đối vi phn quyết định v cấp dưỡng được thi hành ngay, mc dù th
b cáo kháng, kháng ngh.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi
các khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015,
tr trường hp pháp luật có quy định khác.
4. V tài sn chung, n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
5. Về án phí: Thị H phải chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân ly
hôn 300.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con, tổng cộng 600.000 đồng nhưng
được trừ vào stiền 300.000 đồng tạm ứng án phí H đã nộp tại Biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0010697 ngày 04/4/2024 của Chi cục Thi hành
án Dân sự huyện Hàm Tân. Bà Võ Thị Bé H phải nộp thêm 300.000 đồng án phí.
6. Án xử công khai sơ thẩm, các đương sự có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án (ngày 05/8/2024).
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a, 7b và 9 Lut
6
thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti Điều 30
Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND huyn Hàm Tân;
- Chi cc THADS huyn Hàm Tân;
- Các đương sự;
- UBND xã Tân Đức;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
Lê Hu Trng
Tải về
Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST Bản án số 29/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất