Bản án số 279/2024/HNGĐ-ST ngày 14/11/2024 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 279/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 279/2024/HNGĐ-ST ngày 14/11/2024 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 279/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN D
HUYỆN ĐM D, TỈNH MAU
Bản án số: 279/2024/HNGĐ-ST
Ngày 14 11 2024
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG A XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM
Đc lập Tự do Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN D HUYỆN ĐẦM D, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Huỳnh Ngọc Mai
Các Hội thẩm nhân D:
Ông Thái Hoàng Bo
Ông Nguyễn Hoài Phong
- Thư phiên a: Ông Chí Đlà Thư Tòa án nhân D huyện Đầm
D, tỉnh Cà Mau.
Ngày 14 tháng 11 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân D huyện Đầm D xét xử
thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số: 423/2024/TLST-HNGĐ
ngày 04 tháng 10 năm 2024 về việc Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 280/2024/QĐXXST-HNngày 17 tháng 10 năm 2024, giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Dương Chí D, sinh năm 1990; Địa chỉ: Ấp Nam Ch,
Tân D, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
- Bị đơn: Châu Thúy D, sinh năm 1992; Địa chỉ: Ấp Nam Ch, Tân D,
huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
NỘI D VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện lời trình bày của anh D trong quá trình giải quyết
vụ án thể hiện:
Anh D ch D chung sống năm 2011, đăng ký kết hôn ti U ban
nhân D xã Tân D. Quá tnh chung sống phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan
đim, thường xuyên c cãi, ly thân khoảng 1 tháng nay. Anh D xác đnh không
th tiếp tc chung sốngng ch D nên yêu cầu được ly hôn.
Quá tnh chung sống anh D và ch D có 02 con chung tên Dương Bảo Tr
sinh ngày 31/10/2012 Dương Triệu V sinh ngày 28/12/2020. Hiện các cháu
đang sống cùng anh D . Khi ly hôn cháu Tr có nguyện vọng sống cùng ai người đó
nuôi dưỡng, đối với cháu V anh yêu cầu giao cho chị D nuôi dưỡng, cấp dưỡng
không đặt ra.
2
- Về tài sản chung và nợ: Anh D xác định anh ch D kng tài sản và
nợ chung nên không u cầu Tòa án giải quyết.
* Đối với bị đơn chị Châu Thuý D: Toà án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng đến chị D để chị biết được yêu cầu khởi kiện của anh D nhưng chị D không
ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của anh D và không tham gia hoà giải, xét
xử.
NHN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Vtố tụng: Dương Chí D đơn đề nghị xét xử vắng mặt; chị Châu
Thuý D đã được Toà án triệu tập tham gia phiên toà thẩm lần thứ hai nhưng
vắng mặt không có lý do nên Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 228 của Bộ luật Tố
tụng D sự, tiến hành xét xử vắng mặt đối với các đương sự là đúng quy định.
[2] Về nội D: Anh D chị D chung sng có đăng ký kết n n n
nhân của anh chị được pp lut ng nhận và bảo v. Q trình chung sống
phát sinh mâu thun do bất đồng quan đim và hiện tại đã sống ly thân. Anh D
c định nh trạng n nhân của anh, chị đã thật s trm trọng, mục đích hôn
nhân không n đạt được và không th hàn gắn để tiếp tục chung sng nên anh
u cầu được ly n với ch D.
Xét yêu cầu ly hôn của anh D thấy rằng, anh D yêu cầu ly hôn nhưng qua
các lần triệu tập hòa giải, xét xchị D đều vắng mặt không do, thể hiện việc
chị D không thiện chí hòa giải, hàn gắn, cho thấy tình trạng hôn nhân của anh,
chị đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không còn đạt được nên căn cứ vào khoản 1
Điều 56 của Luật Hôn nhân Gia đình chấp nhận yêu cầu của anh D, cho anh D
ly hôn với chị D là phù hợp và đúng quy định của pháp luật.
Xét yêu cầu về con chung của anh D thấy rằng: Theo đơn trình bày nguyện
vọng của Bảo Tr thể hiện, Bảo Tr nguyện vọng được sống cùng anh D, do đó
giao Bảo Tr cho anh D nuôi dưỡng là phù hợp; đối với Triệu V anh D yêu cầu giao
cho chị D nuôi dưỡng, chD không ý kiến về yêu cầu nuôi con nên giao
Triệu V cho chD nuôi dưỡng là phù hơp.
Về cấp dưỡng nuôi con anh D không yêu cầu, chị D cũng không có ý kiến gì
nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
Về tài sản chung và vnợ: Anh D xác định không , chị D không có ý kiến
gì về vấn đề này nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[3] Về án phí D sự sơ thẩm: Theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật
Tố tụng D sự điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án thì anh D phải chịu
trong vụ án ly hôn là 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
3
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147, Điều 228 khoản 1 Điều 273 của Bộ luật
Tố tụng D sự; Căn cứ khoản 1 Điều 55, khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 81, Điều
82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của anh Dương Chí D.
- Về hôn nhân: Cho anh Dương CD được ly hôn với chị Châu Thuý D.
- Về con chung: Giao Dương Bảo Tr sinh ngày 31/10/2012 cho anh Dương
Chí D ni dưỡng; giao Dương Triệu V sinh ngày 28/12/2020 cho chị Châu Thuý
D nuôi dưỡng cho đến khi Bo Tr và Triu V đủ 18 tuổi, việc cấp dưỡng nuôi con
không đặt ra.
Anh Dương Chí D chị Châu Thuý D quyền, nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cản trở.
2. Án phí hôn nhân sơ thẩm: Anh Dưỡng Chí D phải chịu trong vụ án ly hôn
300.000 đồng nhưng được trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng
theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001822 ngày 04 tháng 10
năm 2024 của Chi cục thi hành án D sự huyện Đầm D (anh D đã nộp xong).
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
nh án D sự thì người được thi hành án D sự, người phải thi hành án D sự có quyền
thỏa thuận thi nh án, quyn u cầu thi nh án, tự nguyn thi nh án hoặc bị
ỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án D sự; thời
hiệu thinh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án D sự.
Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa án nhân D tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân D huyện Đầm D;
- Chi cục Thi hành án D sự huyện Đầm D;
- Ủy ban nhân D xã Tân D;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Huỳnh Ngọc Mai
Tải về
Bản án số 279/2024/HNGĐ-ST Bản án số 279/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 279/2024/HNGĐ-ST Bản án số 279/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất