Bản án số 27/2024/KDTM-PT ngày 11/08/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 27/2024/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 27/2024/KDTM-PT ngày 11/08/2024 của TAND tỉnh Bình Dương về tranh chấp về xây dựng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về xây dựng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bình Dương
Số hiệu: 27/2024/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/08/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp hợp đồng thi công
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bn án s: 27/2024/KDTM-PT
Ngày 25-6-2024
V/v tranh chp hợp đồng thi công
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BÌNH ƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên toà:
Các Thm phán:
Bà Trn Th Thm.
Ông Huỳnh Văn Luật;
Ông Phan Trí Dũng.
- Thư ký phiên tòa: Ông Phan Hoàng Khang - Thư Tòa án nhân dân
tỉnh Bình Dương.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương tham gia phiên
tòa: Ông Trần Văn Bé - Kim sát viên.
Trong ngày 25 tháng 6 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Bình
Dương xét xử phúc thm công khai v án kinh doanh thương mi th s:
15/2024/TLPT-KDTM ngày 08/4/2024 v việc Tranh chp hợp đồng thi công”.
Do Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 49/2023/KDTM-ST ngày
08/11/2023, Tòa án nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s 24/2024/QĐ-DS ngày
30 tháng 5 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty C phn X; địa ch: s F X, Phưng B, qun B,
Thành ph H Chí Minh.
Người đại din hp pháp: Dương Thị Thi T, sinh năm 1983; địa ch:
C Chung cư D R, tổ G, khu ph G, phường L, thành ph T, Thành ph H Chí
Minh; là người đại din theo u quyn (theo giy y quyn ngày 23/4/2024), có
mt.
B đơn: Công ty TNHH V; đa ch: thửa đất s 270, t bản đồ s 07, khu
ph P, phường T, th xã (nay là thành ph ) T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp: Ông Nguyn Ngc C, sinh năm 1978; địa ch:
A đường B, khu đô th S, phường A, thành ph T, Thành ph H Chí Minh; là
người đi din theo u quyn (theo giy y quyn ngày 23/5/2024), có mt.
NI DUNG V ÁN:
2
Tại đơn khởi kin ngày 19-12-2022, các li khai trong quá trình gii quyết
v án tại phiên tòa người đại din hp pháp của nguyên đơn Công ty C phn
X trình bày:
Công ty C phn X (tên gọi cũ: ng ty C phn X1), sau đây gọi là Công
ty Xcông ty TNHH V (sau đây gọi là Công ty V) có ký các hợp đồng đ thi
công nhà máy cho Công ty V ti khu ph P, phường T, th xã (nay là thành ph
) T, tỉnh Bình Dương, c th: Hợp đồng s 02VH- ĐT/HĐTC/052018 ngày
02/5/2018, giá tr theo hợp đồng là 832.590.000 đồng, giá tr khi lượng thc tế
hoàn thành là: 825.000.000 đồng (hợp đồng đã thực hin xong); hợp đồng s
03VH- ĐT/HĐK/062018 ngày 18/6/2018, giá tr theo hợp đồng là 772.970.000
đồng, giá tr khối lượng thc tế hoàn thành 923.120.000 đồng (hợp đồng đã
thc hin xong) và hợp đồng s 04 VH- ĐT/HĐTC/07.2018 ngày 09/7/2018 và
Ph lc Hợp đồng có tng giá tr là 1.523.060.000 đồng, giá tr khối lượng hoàn
thành là: 1.538.791.000 đồng (hợp đồng đã thực hin xong).
Tng giá tr 03 hợp đồng đã thi công là: 3.286.911.000 đng (Ba t hai
trăm tám mươi sáu triệu chín trăm mười một nghìn đồng).
Công ty X đã xuất đủ hoá đơn của 03 hợp đồng nói trên cho Công ty V và
Công ty V đã thanh toán xong Hợp đng s 02VH- ĐT/HĐTC/052018 ngày
02/5/2018 và hợp đồng s 03VH- ĐT/HĐK/062018 ngày 18/6/2018. Riêng hợp
đồng s 04 VH- ĐT/HĐTC/07.2018 ngày 09/7/2018 tCông ty V còn n li s
tiền 396.197.000 đồng. Mc dù Công ty V đã thực hin th tc kê khai thuế đối
với các hoá đơn GTGT mà Công ty X đã cung cấp nhưng không thực hiện nghĩa
v thanh toán s tin còn li. Công ty X đã nhiều ln yêu cu Công ty V tr tin
nhưng không thành, kể t ngày 15/10/2020 đến nay Công ty V vn còn n s
tiền 396.197.000 đồng.
Vic Công ty V không thanh toán tin làm ảnh hưởng quyn li ca Công
ty X nên Công ty khi kin yêu cu Công ty V phi tr s tin n còn li ca hp
đồng s 04 VH- ĐT/HĐTC/07.2018 ngày 09/7/2018 396.197.000 đng tin
lãi phát sinh tính t ngày 16/10/2020 đến thời điểm xét x tm tính
121.464.231 đồng (10%/năm), tổng cng là 517.661.231 đồng (Năm trăm mười
by triệu sáu trăm sáu mươi mốt nghìn hai trăm ba mươi mốt đng).
- Người đại din hp pháp ca b đơn công ty TNHH V trình bày:
Công ty V thng nht gia Công ty X và Công ty V có ký vi nhau 03 hp
đồng bao gm: Hợp đng s 02VH- ĐT/HĐTC/052018 ngày 02/5/2018; hp
đồng s 03VH- ĐT/HĐK/062018 ngày 18/6/2018; hợp đồng s 04 VH-
ĐT/HĐTC/07.2018 ngày 09/7/2018 ph lc Hợp đồng v vic xây dng công
trình nhà máy Công ty TNHH V.
Đối vi hợp đồng s 02 và 03, b đơn thống nht với nguyên đơn đã thanh
toán hết cho nguyên đơn theo ý kiến trình bày của nguyên đơn.
Đối vi hợp đồng s 04 VH- ĐT/HĐTC/07.2018 ngày 09/7/2018 tnội
dung thi công lắp đặt thm nhựa, sơn tường, nhà bo v theo yêu cu ca Công
3
ty V. Hai bên tho thun thi hn thi công 50 ngày, bắt đầu t ngày 10/7/2018.
Đối vi Hợp đồng này thì Công ty V mi ch thanh toán 1.230.000.000 đng, s
còn lại chưa thanh toán vì do mt s hng mục thi công chưa đt chất lượng và
giữa hai bên chưa ký hồ sơ giá trị quyết toán. Công ty V đã nhiều ln gi email
văn bản đến Công ty X yêu cu khc phc các li thi công chưa đt cht
ng. Tuy nhiên, Công ty X vẫn chưa khắc phục nên hai bên chưa nghim thu
hoàn thành quyết toán thi công xây dng. Ngoài ra, Công ty X đã chậm tr trong
quá trình thc hin thi công, c th: thi hn thi công 50 ngày tính t ngày
10/7/2018 nhưng theo biên bản nghim thu công tác xây dng ti hiện trường thì
đến ngày 20/11/2018 mi thc hiện xong và không đạt chất lượng.
Nay Công ty X khi kin yêu cu Công ty V thanh toán s tin n gc
396.197.000 đồng tiền lãi phát sinh 121.464.231 đng. Tng cng
517.661.231 đồng (Năm trăm mười by triệu sáu trăm sáu mươi mt nghìn hai
trăm ba mươi mốt đng), Công ty V không đồng ý. Công ty V yêu cu Công ty
X thc hin khc phc li theo nội dung văn bản s 84/QLDA-VH ngày
08/4/2021 gi h quyết toán cho Công ty V hp l thì Công ty V mi thanh
toán.
Ti Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 49/2023/KDTM-ST ngày
08/11/2023, Tòa án nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương đã quyết định:
Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty C phn X đối vi Công ty
TNHH V, v vic Tranh chp hợp đồng thi công.
Buc Công ty TNHH V phi thanh toán cho ng ty C phn X s tin
517.661.231 đồng (Năm trăm mười by triệu sáu trăm sáu mươi mt nghìn hai
trăm ba mươi mốt đồng), trong đó tiền gc 396.197.000 đồng (Ba trăm chín mươi
sáu triu một trăm chín mươi bảy nghìn đồng) và tiền lãi 121.464.231 đồng.
K t ngày đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối
vi các khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án
xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi sut n quá hn trung bình trên th trường ti thời điểm
thanh toán tương ứng vi thi gian chm tr.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v án phí và quyn kháng cáo của các đương
s.
Ngày 14/11/2023, b đơn Công ty TNHH V kháng cáo toàn b bản án sơ
thm, yêu cu hy bản án sơ thẩm.
Ti phiên toà phúc thẩm, các đương s tha thuận được vi nhau v vic
gii quyết toàn b v án.
Đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương phát biểu ý kiến:
V t tng: Những người tiến hành t tng và tham gia t tng ti Tòa án
cp phúc thẩm đã thực hiện đúng quy định ca B lut T tng dân s.
4
V nội dung: Các đương sự tha thuận được vi nhau v vic gii quyết
v án, s tha thun của các đương s là t nguyện, không trái quy đnh pháp
luật, căn cứ Điu 300 ca B lut T tng dân sự, đề ngh công nhn s tha
thun của các đương sự.
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng ctrong h sơ và đã được thm
tra tại phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, li trình bày ca
đương sự, ý kiến ca Kim sát viên.
NHẬN ĐNH CA TOÀ ÁN:
[1] V th tc t tng: Ngày 08/11/2023, TAND thành ph T xét x
thm v án. Ngày 14/11/2023, b đơn Công ty TNHH V kháng cáo toàn b bn
án dân s thẩm là trong hn luật định; đơn kháng cáo nội dung hình thc
phù hp với quy định ca pháp luật nên đủ điu kiện đ th lý và xét x theo th
tc phúc thm.
[2] V ni dung:
Nguyên đơn Công ty X khi kin yêu cu b đơn Công ty V phi tr s
tin n gốc 396.197.000 đồng và tin lãi do chm thc hiện nghĩa vụ thanh toán
theo mc lãi suất 10%/năm tính từ ngày 16/10/2020 đến thời điểm xét x
thm, tạm tính 121.464.231 đng, tng cộng: 517.661.231 đồng (Năm trăm
i by triệu sáu trăm sáu mươi mốt nghìn hai trăm ba mươi mốt đồng).
B đơn Công ty V thng nht gia Công ty X và Công ty V có ký vi nhau
03 hợp đồng v vic xây dng công trình nhà máy Công ty TNHH V, c th:
Hợp đồng s 02VH- ĐT/HĐTC/052018 ngày 02/5/2018; hợp đồng s 03VH-
ĐT/HĐK/062018 ngày 18/6/2018 hợp đồng s 04 VH- ĐT/HĐTC/07.2018
ngày 09/7/2018 ph lc Hợp đồng. Hin nay c ba hợp đồng đã thực hin
xong công trình được đưa vào sử dng. Công ty V cũng đã thanh toán xong
giá tr hợp đng s 02VH- ĐT/HĐTC/052018 ngày 02/5/2018 hợp đồng s
03VH- ĐT/HĐK/062018 ngày 18/6/2018.
Đối vi hợp đồng s 04 VH- ĐT/HĐTC/07.2018 ngày 09/7/2018 thì Công
ty V mi thanh toán s tiền 1.230.000.000 đng, s còn lại chưa thanh toán do
mt s hng mục thi công chưa đạt chất lượng. Mc dù, Công ty V đã nhiều ln
liên h qua email công văn đến Công ty X để yêu cu khc phc các li thi
công chưa đạt chất lượng nhưng đến nay Công ty X vẫn chưa khắc phc. Ngoài
ra, do hai n chưa tiến hành nghim thu hoàn thành quyết toán thi công xây
dựng và chưa ký hồ sơ giá trị quyết toán nên Công ty V chưa thanh toán số tin
còn li. Công ty V yêu cu Công ty X thc hin các li thi công theo yêu cu ti
văn bản s 84/QLDA-VH ngày 08/4/2021 xong đạt chất lượng thì mi xem
xét thanh toán s tin còn li ca Hợp đồng.
[3] Tại phiên toà, nguyên đơn, bị đơn cùng cung cấp biên bn tha thun
giữa hai bên ký ngày 26 tháng 6 năm 2024 có nội dung:
5
1. Công ty C phn X ch yêu cu ng ty TNHH V thanh toán s tin là
250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng. Ngoài ra, không có yêu cu thanh
toán thêm khon nào khác.
2. Thi hạn và phương thức thanh toán:
Thanh toán bng hình thc chuyn khon hoc tin mt, c th:
- Ngày 30/7/2024 thanh toán s tin 100.000.000 (mt trăm triệu) đồng
bng hình thc chuyn khon.
- Ngày 30/8/2024 thanh toán s tin 100.000.000 (mt trăm triệu) đồng
bng hình thc chuyn khon.
- Ngày 30/9/2024 thanh toán s tiền 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng
bng hình thc chuyn khon.
Ngoài ra, hai bên còn thng nht ni dung: Công ty C phn X Công
ty TNHH V trách nhim h sơ, chứng t theo quy định ca pháp luật để
có cơ sở hoch toán.
Xét tho thun của đương s t nguyn, không vi phạm điều cm ca
pháp luật và không trái đạo đức xã hội. Căn cứ Điu 300 và khoản 2 Điều 308,
Điu 313 ca B lut T tng dân s, công nhn s tho thun nêu trên ca các
đương sự, sa bản án sơ thẩm.
T nhng phân tích trên, cn sa mt phn bản án sơ thẩm công nhn s
tha thun của các đương sự, kháng cáo ca b đơn có cơ sở chp nhn.
Quan điểm của đại din Vin Kim sát nhân dân tỉnh Bình Dương là phù
hp.
[4] V án phí:
[4.1] V án phí dân s thẩm: Các đương s phi chịu theo quy định
ca pháp lut.
[4.2] V án phí dân s phúc thm: người kháng cáo không phi chu.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 147, Điều 300 và khoản 2 Điều 308, Điều 313 ca B
lut T tng dân s;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
và s dng án phí và l phí tòa án.
1. Chp nhn kháng cáo ca b đơn ng ty TNHH V.
2. Sa Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 49/2023/KDTM - ST
ngày 08/11/2023, Tòa án nhân dân thành ph T, tỉnh Bình Dương, công nhận
s tha thun của các đương sự như sau:
6
2.1 Công ty TNHH V trách nhiệm thanh toán cho nguyên đơn Công
ty C phn X s tiền 250.000.000 đồng (hai trăm năm mươi triệu đồng).
2.2. Thi hạn phương thc thanh toán: Thanh toán bng hình thc
chuyn khon hoc tin mt, c th:
- Ngày 30/7/2024 thanh toán s tin 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
- Ngày 30/8/2024 thanh toán s tin 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
- Ngày 30/9/2024 thanh toán s tiền 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng.
K t ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án cho đến
khi thi hành xong, nếu người phải thi hành án chưa thi hành xong số tin trên thì
còn phi tr cho người được thi hành án khon tiền lãi đối vi s tin chm tr
theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015 tương
ng vi s tin và thi gian chm tr.
3. V án phí:
3.1 Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
Công ty TNHH V phi chu s tiền 12.500.000 đồng (mười hai triệu năm
trăm nghìn đồng) tiền án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Tr li cho Công ty C phn X s tiền 11.452.248 đồng (Mười mt triu
bốn trăm năm mươi hai nghìn hai trăm bốn mươi tám đồng) tm ứng án pđã
np ti Biên lai thu s 0006460 ngày 14-11-2022 ca Chi cc Thi hành án dân
s thành ph T, tỉnh Bình Dương.
3.2 Án phí kinh doanh thương mại phúc thm: Công ty TNHH V không
phi chu, hoàn tr cho Công ty TNHH V 2.000.000 đng (hai triệu đồng) tin
tm ng án phí đã nộp theo biên lai thu s 0001677 ngày 23/11/2023 ca Chi
cc Thi hành án dân s thành ph T.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Lut Thi hành
án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut
Thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Bình Dương;
- Chi cc THADS thành ph T;
- TAND thành ph T;
- Các đương sự;
- Lưu: HCTP, HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Th Thm
7
Tải về
Bản án số 27/2024/KDTM-PT Bản án số 27/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 27/2024/KDTM-PT Bản án số 27/2024/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất