Bản án số 26/2024/HNGĐ-ST ngày 20/08/2024 của TAND huyện Đắk R'Lấp, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 26/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 26/2024/HNGĐ-ST ngày 20/08/2024 của TAND huyện Đắk R'Lấp, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đắk R'Lấp (TAND tỉnh Đắk Nông)
Số hiệu: 26/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: nguyên đơn chị Lê Thị Ph khởi kiện xin ly hôn, tranh chấp nuôi con với bị đơn anh Nguyễn Thanh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẮK R’LẤP
TỈNH ĐẮK NÔNG
Bản án số: 26/2024/HNGĐ-ST
Ngày 20- 8 -2024
V/v: “Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẮK R’LẤP, TỈNH ĐẮK NÔNG
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đình Quy
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Sơn.
2. Ông Lê Thế Kỳ.
- Thư phiên tòa: Phan Thị Hòa - Thư ký viên Tòa án nhân n huyện
Đắk R’Lấp, tỉnh Đăk Nông.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đăk Nông tham
gia phiên tòa: Ông Phan Xuân Hoàng - Kiểm sát viên.
Ngày 20/8/2024, tại phòng xử án, Toà án nhân n huyện Đắk R’Lấp m
phiên tòa xét xử thẩm vụ án hôn nhân và gia đình thụ số: 163/2024/TLST -
HNGĐ ngày 25/6/2024 về việc: “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con” theo Quyết định
đưa vụ án xét xử số: 31/2024/QĐXXST-DS ngày 02/8/2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Lê Thị P, sinh năm 1987.
Địa chỉ: Thôn I, xã K, huyn Đ, tỉnh Đắk Nông - có đơn xét xử vắng mặt.
2. Bị đơn: Anh Nguyn Thanh L, sinh năm 1988.
Địa chỉ: Thôn B, xã N, huyện Đ, tỉnh Đắk Nông - đơn xét xvng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nguyên đơn chị Lê Thị P trình bày:
Về quan hệ n nhân: Chị P anh Nguyn Thanh L đăng ký kết hôn với
nhau tại y ban nhân dân N, huyện Đ, tỉnh Đắk ng ngày 11/5/2011 trên
sở hôn nhân tự nguyện. Sau khi kết hôn, thời gian đầu cuộc sống hôn nhân hnh
phúc, thi gian sau phát sinh nhiều mâu thun nguyên nhân do không hợp nhau,
không cùng quan đim sống dẫn tới không thông cảm cho nhau. Chị P và anh L đã
sống ly thân từ đầu năm 2023 đến nay. Nay xét thấy tình cảm không còn, mục đích
hôn nhân không đạt được nên chị P đề nghTòa án giải quyết được ly hôn với anh
L.
Về con chung: Chị Lê Thị P và anh Nguyễn Thanh L có 02 con chung
Nguyễn Tun K, sinh ngày 07/3/2012; Nguyễn Linh Đ, sinh ngày 02/02/2020.
Sau khi ly hôn chị P nguyn vọng được trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dc 02 con chung đến đủ tuổi trưởng thành là 18 tui, không yêu cầu anh
L cấp dưỡng nuôi con.
2
Về tài sản chung và nợ chung: Chị Lê Thị P không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Theo bị đơn anh Nguyễn Thanh L trình bày: Anh L chị Lê Thị P đăng ký
kết hôn với nhau tại Ủy ban nhân dân xã N, huyện Đ, tỉnh Đắk Nông ngày
11/5/2011 trên cơ sở hôn nhân tự nguyện. Sau khi kết hôn, thời gian đu cuộc sống
hôn nhân hạnh phúc, thời gian sau phát sinh nhiều mâu thuẫn nguyên nhân do
không hợp nhau, không cùng quan điểm sống dẫn tới không thông cảm cho nhau
nhưng chưa đến mức phi ly hôn. Anh L chị P đã sống ly thân từ đầu năm 2023
cho đến nay. Nay chị P yêu cầu Tòa án cho được giải quyết ly hôn thì anh L không
đồng ý mà muốn đn tụ để gia đình hnh phúc.
Về con chung: Anh Nguyễn Thanh L chị Thị P 02 con chung
Nguyễn Tun K, sinh ngày 07/3/2012; Nguyễn Lê Linh Đ, sinh ngày 02/02/2020.
Anh L nguyện vọng được trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
02 con chung đến tuổi trưởng thành là 18 tuổi, không yêu cầu chị P cấp dưỡng nuôi
con.
Về tài sn chung nợ chung: Anh Nguyễn Thanh L không yêu cầu Tòa án
gii quyết.
Tại phiên tòa, Tòa án đã triu tập hợp lệ chị Thị P anh Nguyễn Thanh L
tham gia phiên tòa nhưng anh L và chị P đều có đơn xin xét xử vắng mặt. Chị P
anh L đã lời khai đầy đủ trong quá trình giải quyết vụ án, việc vắng mặt không
ảnh hưởng đến việc gii quyết vụ án nên Hi đồng xét xét xử quyết định xét xử
vắng mặt các đương sự theo quy định tại khoản 1 Điu 228 và Điều 238 ca Bộ
luật Tố tụngn sự.
Tại phiên tòa, đại diện Vin Kiểm sát phát biu ý kiến.
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Thm phán đã thực hiện đúng nhiệm vụ,
quyền hạn của mình theo quy định tại Điều 48 ca Bộ luật Tố tụng dân sự. Tại
phiên tòa Hội đồng xét xử, Tthực hiện đúng các quy định về việc xét xử
thm vụ án. Nguyên đơn, b đơn đã thực hin đúng quyền nghĩa vụ theo quy
định của Bộ luật Tố tụng n sự nên đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ khoản 1 Điều
228 và Điu 238 Bộ luật Tố tụng dân sự xét xvng mặt các đương sự.
- Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận đơn xin ly hôn
của chị Lê Thị P đối với bị đơn anh Nguyễn Thanh L.
Về quan hệ hôn nhân: Chị Lê Thị P được ly hôn với anh Nguyễn Thanh L
Về con chung: Giao con chung Nguyễn Tuấn Kiệt, sinh ngày 07/3/2012 cho
anh Nguyn Thanh L được trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
cho đến đến đ tuổi trưởng thành 18 tuổi; giao con chung Nguyễn Linh Đ,
sinh ngày 02/02/2020, cho chị Thị P được trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục cho đến đủ tuổi trưởng thành là 18 tuổi.
Về cấp dưỡng nuôi con, về i sản chung và nợ chung: Chị Thị P anh
Nguyễn Thanh L không yêu cầu nên không đề cập gii quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu c tài liệu có trong hồ vụ án được thm tra tại
phiên tòa Hội đồng xét xử xét thấy:
3
[1]. Thẩm quyền giải quyết quan hệ pháp luật tranh chấp: Chị Lê Thị P
khởi kiện yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn và tranh chấp vnuôi con chung đối với
anh Nguyễn Thanh L. Anh L nơi trú tại thôn B, N, huyn Đ, tỉnh Đắk
Nông. Như vy, vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân n huyện
Đắk R’Lấp quan hpháp luật tranh chấp Ly hôn, tranh chấp vnuôi con
theo quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều
39 cu
̉
a Bộ lut Tố tụngn sự.
[2]. Về tố tụng: Nguyên đơn chị Thị P bị đơn anh Nguyn Thanh L đều
đơn đề nghị xét xvng mt. Do đó, căn cứ khoản 1 Điều 228 Điều 238 của
Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự theo quy
định của pháp luật.
[3]. Về nội dung:
3.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Thị P anh Nguyễn Thanh L tự nguyện
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân N, huyn Đ, tỉnh Đắk Nông trên cở stự
nguyện là hôn nhân hợp pháp.Trong thời gian chung sống chị P anh L phát sinh
mâu thun, nguyên nhân là do tính tình hai bên không hp, thưng xy ra cãi nhau,
vợ chồng không sn trọng nhau, chị P với anh L đã sống ly thân từ đầu m
2023 cho đến nay. Điều đó chứng tỏ tình trạng hôn nhân đã trầm trọng, tình cảm
vợ chồng không n, mục đích hôn nhân không đạt được, cuộc sống chung không
thkéo dài. Do vậy, chị P yêu cầu được ly hôn với anh L là có căn cứ, phù hợp vi
quy định tại Điều 56 của Lut hôn nhân và Gia đình nên Hội đng xét xử cần chấp
nhận.
3.2. Về con chung: Chị Lê Thị P và anh Nguyễn Thanh L 02 con chung là
Nguyễn Tun K, sinh ngày 07/3/2012; Nguyễn Linh Đ, sinh ngày 02/02/2020.
Quá trình giải quyết vụ án chị P và anh L đều nguyện vng xin được nuôi con.
Hội đồng xét xử cần xem xét đến điều kin, hn cảnh môi trường nuôi con để
phát triển một cách toàn diện đảm bảo mọi mt về quyền li của con chưa thành
niên. Nguyn vọng của cháu K là muốn cùng với bố n cần giao cháu K cho
anh L được trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến đtuổi
trưởng thành 18 tuổi; giao cháu Nguyễn Linh Đ, sinh ngày 02/02/2020 cho
chị P được trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dc cho đến đủ tuổi
trưởng thành là 18 tuổi là phù hợp.
3.3. Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Lê Thị P anh Nguyễn Thanh L không yêu
cầu nên không đề cập giải quyết.
3.4. Về tài sản chung nợ chung: Chị Thị P anh Nguyễn Thanh L
không yêu cầu nên Hi đồng xét xử không đề cập gii quyết.
[4]. Về án phí: Chị Thị L1 phải nộp án phí hôn nhân và gia đình sơ thm
theo qui định ca pháp luật.
[5]. Về quyn kháng cáo: Chị Thị P anh Nguyn Thanh L quyền
kháng cáo bản án theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
4
Căn cứ khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147; khoản 1 Điu 228 và Điều 238 của ca Bộ luật Tố tụng n sự;
Căn cứ khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điu 56, các điều 57,58, 81, 82, 83, 84 của Luật
Hôn nn và Gia đình; đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
gim, thu, nộp, quản lý và sử dụng án p và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận u cầu khởi kiện của chị Thị P đối với anh Nguyễn Thanh
L.
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Lê Thị P được lyn vi anh Nguyn Thanh L
1.2. Về con chung: Giao con chung Nguyễn Tuấn Kiệt, sinh ngày 07/3/2012
cho anh Nguyn Thanh L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến đủ tuổi
trưởng thành là 18 (mười tám) tuổi; giao con chung Nguyễn Lê Linh Đ, sinh ngày
02/02/2020 cho chị Lê Thị P trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc cho đến đủ
tuổi trưởng thành là 18 (im) tuổi.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyn, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc tm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xu đến vic trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Toà án hạn chế quyền thăm nom con của
người đó.
1.3. Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Thị P và anh Nguyễn Thanh L không yêu
cầu nên không đề cập giải quyết.
1.4. Về tài sản chung nợ chung: Chị Thị P anh Nguyễn Thanh L
không yêu cầu nên không đề cập giải quyết.
2. Về án phí: Chị Lê Thị P phi nộp 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) án p ly
hôn thẩm được khu trừ 300.000đ tiền tạm ứng án pđã nộp theo biên lai thu
tin tạm ứng án phí, lệ p Tòa án số: 0002814 ngày 24/6/2024 tại Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Đắk R’Lấp, tỉnh Đắk Nông.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng
cáo bản án trong thi hạn 15 ngày, tính tngày nhận được bản án hoặc niêm yết
bản án theo quy định ca pháp luật.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Nông;
- VKSND huyện Đắk R’Lấp;
- Chi cục THADS huyện Đắk R’Lấp;
- UBND Nghĩa Thắng, huyn Đắk
R’lấp, tỉnh Đắk Nông (đăng ký kết hôn
số 26 ngày 11/5/2011);
- Các đương sự;
- Lưu hồ , VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨN PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Đình Quy
Tải về
Bản án số 26/2024/HNGĐ-ST Bản án số 26/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 26/2024/HNGĐ-ST Bản án số 26/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất