Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST ngày 21/05/2025 của TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 23/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST ngày 21/05/2025 của TAND huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phong Điền (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số hiệu: 23/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: t/c LH giữa bà Thủy - ông Tấn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

- 1 -
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN PHONG ĐIỀN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Bản án số: 23/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21/5/2025
V/v tranh chấp ly hôn, nuôi con chung
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHONG ĐIỀN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đinh Huỳnh Thái Ngọc
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Tạ Quang Đức
2. Ông Nguyễn Hùng Phước
- Thư phiên tòa: Ông Văn Cum Anh - Thư Tòa án nhân dân
huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.
Trong ngày 21 tháng 5 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phong
Điền, thành phố Cần Thơ, xét xử thẩm công khai vụ án thụ số
85/2025/TLST-HNGĐ ngày 14 tháng 4 năm 2025 về việc tranh chấp Ly hôn, nuôi
con chung; theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử thẩm số 72/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 28 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyễn Thị Bích T, sinh năm 2004 (có đơn đề nghị xét
xử vắng mặt)
Địa chỉ: 1, ấp P, xã T, H. T, TP ..
- Bị đơn: Ông Trần Văn T1, sinh năm 2001 (có mặt)
Địa chỉ: Ấp T, xã T, H. P, TP ..
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện trong quá trình tố tụng nguyên đơn Nguyễn Thị
Bích T trình bày:
Về hôn nhân: và ông Trần Văn T1 quen biết nhau từ năm 2024, tự nguyện
đi đến hôn nhân, đăng kết n tại Ủy ban nhân dân T ngày 12/02/2025,
thời gian đầu ông chung sống hạnh phúc. Sau đó giữa ông T1 xảy ra mâu
thuẫn, bất đồng quan điểm trong cuộc sống gia đình, ông T1 không lo làm ăn, thích
tụ tập bạn nhậu nhẹt, khuyên can nhiều lần nhưng ông T1 không nghe, cuộc
sống vợ chồng ngày càng xa cách, không cùng tiếng nói chung. Nay thấy cuộc
- 2 -
sống vợ chồng không còn hạnh phúc, đời sống chung không còn hòa hợp nên yêu
cầu được ly hôn với ông Trần Văn T1.
Về con chung: Có 01 con chung là Nguyễn Cẩm T2 (nữ) sinh ngày 01/3/2025.
Khi ly hôn, yêu cầu được tiếp tục nuôi dưỡng con chung. T không yêu cầu
cấp dưỡng.
Về tài sản chung, nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Theo bản tự khai bị đơn ông Trần Văn T1 trình bày: Về quan hệ hôn nhân,
ông thống nhất theo trình bày của Nguyễn Thị Bích T đồng ý ly n với
T.
Về con chung: 01 con chung Nguyễn Cẩm T2 (nữ), sinh ngày
01/3/2025. Ông đồng ý giao con chung cho T nuôi dưỡng. Ông không cấp
dưỡng.
Về tài sản chung, nợ chung: không có.
Tại phiên tòa:
Nguyên đơn có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Bị đơn đồng ý yêu cầu ly hôn của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, các quy định của pháp luật, Hội
đồng xét xử sơ thẩm nhận thấy,
[1] Về thtục tố tụng: Nguyễn Thị Bích T khởi kiện yêu cầu ly n với
ông Trần Văn T1. Bị đơn nơi trú tại huyện P, thành phố Cần Thơ. Do đó,
quan hệ tranh chấp xác định là “Tranh chấp ly hôn, nuôi con chung” thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Phong Điền theo quy định tại Điều
28, Điều 35, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự. Trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn đơn đề nghị t xử vắng mặt. Căn cứ vào Điều 227, Điều 228 Bộ
luật Tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án xét xử vắng mặt
nguyên đơn .
[2] Về nội dung tranh chấp:
[2.1] Về quan hệ n nhân: Nguyễn Thị Bích T ông Trần Văn T1 tự
nguyện đi đến hôn nhân đăng kết n theo quy định pháp luật. Do đó, hôn
nhân giữa hai ông hợp pháp. Trong quá trình chung sống, giữa T ông
T1 phát sinh mâu thuẫn do các bên bất đồng quan điểm sống, các bên xác định đã
nhiều lần hàn gắn tình cảm vợ chồng nhưng không thành. Ông T1 cũng đồng ý đối
- 3 -
với yêu cầu ly hôn của T. Từ đó cho thấy hôn nhân giữa T ông T1 không
hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được. Từ những nhận định trên, Hội
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của Nguyễn Thị Bích T đối với ông
Trần Văn T1.
[2.2] Về con chung: Giao con chung cháu Nguyễn Cẩm T2 (nữ) sinh ngày
01/3/2025 cho bà Nguyễn Thị Bích T nuôi dưỡng.
Dành quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung cho ông Trần
Văn T1 không ai được cản trở.
[2.3] Về cấp dưỡng nuôi con: Nguyễn Thị Bích T không yêu cầu cấp
dưỡng nuôi con. Đây sự tự nguyện của đương sự nên Hội đồng xét xử không
xem xét giải quyết.
[2.4] Về tài sản chung, nợ chung: T ông T1 xác định không có, không yêu
cầu giải quyết.
[3] Về án phí án hôn nhân gia đình thẩm: Nguyễn Thị Bích T phải
chịu theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 227, 228, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 51, 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy Ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Nguyễn Thị Bích T
đối với ông Trần Văn T1.
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Cho bà Nguyễn Thị Bích T ly hôn với ông Trần Văn T1.
[2]. Về con chung: Giao con chung cháu Nguyễn Cẩm T2 (nữ) sinh ngày
01/3/2025 cho bà Nguyễn Thị Bích T nuôi dưỡng.
Dành quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung cho ông Trần
Văn T1 không ai được cản trở.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Trần Văn T1 không phải cấp dưỡng nuôi
con.
[4]. Về tài sản chung, nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5]. Về án phí hôn nhân gia đình thẩm: Nguyễn Thị Bích T phải
chịu 300.000 đồng. Chuyển tiền tạm ứng án phí sơ thẩm 300.000 đồng T đã nộp
theo biên lai thu số 0003379 ngày 14/4/2025 của chi cục thi hành án dân sự huyện
Phong Điền, thành phố Cần Thơ thành án phí. Bà T đã nộp xong.
- 4 -
[6]. Quyền kháng cáo: Đương sự mặt được quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không
mặt khi tuyên án do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định pháp luật./.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận : Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
- Các đương sự;
- TAND Tp. Cần Thơ;
- VKSND H. Phong Điền;
- THA H. Phong Điền;
- UBND xã Tân Thới; (đã ký)
- Lưu HS (2b). Đinh Huỳnh Thái Ngọc
Tải về
Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST Bản án số 23/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất