Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 22/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Bến Lức, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bến Lức (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 22/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 11/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ông Trần Minh T "tranh chấp ly hôn" bà Trần Thị Kim H |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BN LC
TỈNH LONG AN
Bản án số: 22/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 11-4-2025
V/v “tranh chấp về ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BN LC, TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Đình Đông
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Ngọc Ẩn
2. Ông Nguyễn Văn Cao
- Thư ký phiên tòa: Ông Dương Minh Vương– Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
Ngày 11 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bến Lức,
tỉnh Long An tiến hành xét xử công khai vụ án Hôn nhân và Gia đình sơ thẩm
thụ lý số: 14/2025/TLST-HNGĐ ngày 10/01/2025 về việc “Tranh chấp về ly
hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 07/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04
tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Trần Minh T, sinh năm 1978 (có đơn đề nghị xét xử
vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Ấp N, xã Thanh P, huyện Bến L, tỉnh Long An.
2. Bị đơn: Bà Trần Thị Kim H, sinh năm 1982 (vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Ấp N, xã Thanh P, huyện Bến L, tỉnh Long An.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 08/01/2025 và các lời khai tiếp theo trong quá
trình giải quyết vụ án, nguyên đơn ông Trần Minh T trình bày:
Sau thời gian quen biết, tìm hiểu nên giữa ông Trần Minh T và bà Trần
Thị Kim H tiến đến hôn nhân; ông bà có đăng ký kết hôn và được y ban nhân
dân xã Thanh P, huyện Bến Lức, tỉnh Long An cấp giấy chứng nhn kết hôn
ngày 06/8/2001. Thời gian đầu, vợ chồng chung sống hạnh phúc và có 01 người
con chung; thời gian sau đó, giữa ông bà phát sinh nhiều mâu thun; nguyên
nhân là do vợ chồng không cùng quan điểm trong công việc, phát triển kinh tế
2
gia đình. Ông bà đ ly thân t năm 2024 cho đến nay nhưng không ai có thiện
ch hàn gắn tình cảm vợ chồng. Nay, xt thấy tình cảm vợ chồng không cn,
mục đch hôn nhân không đạt được nên ông T khởi kiện yêu cầu Ta án giải
quyết những vấn đề sau:
Về quan hệ hôn nhân: Ông T yêu cầu được ly hôn với bà H.
Về con chung: Trong thời kỳ hôn nhân, ông T và bà H có 01 con chung
tên Trần Minh Ph, sinh ngày 27/5/2003. Hiện tại, con chung đ trưởng thành nên
ông T không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: Ông T xác định vợ chồng không có tài sản
chung, nợ chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án nhân dân huyện Bến Lức căn cứ quy định tại
các Điều 196, Điều 199 Bộ lut Tố tụng dân sự tiến hành thực hiện thủ tục tống
đạt hợp lệ các văn bản tố tụng của Tòa án gồm: Thông báo thụ lý vụ án, thông
báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn, công khai chứng cứ và hòa
giải; ghi ý kiến của bị đơn bà Trần Thị Kim H đối với yêu cầu khởi kiện của ông
T. Tuy nhiên, bị đơn bà H cố tình vắng mặt và không cung cấp tài liệu, chứng cứ
cho Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ pháp lut tranh chấp: Ông T khởi kiện yêu cầu Tòa án giải
quyết tranh chấp về ly hôn với bà H. Căn cứ khoản 1 Điều 28 Bộ lut Tố tụng
dân sự, quan hệ pháp lut tranh chấp trong vụ án này là “Tranh chấp về ly hôn”.
[2]. Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Bị đơn bà Trần Thị Kim H có địa chỉ
thường trú tại xã Thanh P, huyện Bến Lức, tỉnh Long An. Căn cứ khoản 1 Điều
35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ lut Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân huyện
Bến Lức, tỉnh Long An có thẩm quyền giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm.
[3]. Về vắng mặt đương sự tại phiên tòa: Bị đơn bà Trần Thị Kim H đ
được Tòa án triệu tp hợp lệ đến lần thứ hai để tham gia phiên ta nhưng cố tình
vắng mặt. Nguyên đơn ông Trần Minh T, trong quá trình giải quyết vụ án có đơn
đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt. Do đó, Ta án căn cứ khoản 1, 3 Điều 228;
điểm a, b khoản 1 Điều 238 Bộ lut Tố tụng dân sự tiến hành xét xử vắng mặt
ông T và bà H.
[4]. Xét yêu cầu ly hôn của ông T thấy rằng: Ông T và bà H xác lp quan
hệ vợ chồng vào năm 2001, có đăng ký kết hôn và được y ban nhân dân xã
Thanh P, huyện Bến Lức, tỉnh Long An cấp giấy chứng nhn kết hôn ngày
06/8/2001 nên hôn nhân giữa ông T và bà H là hôn nhân hợp pháp.
Xét nguyên nhân chủ yếu dn đến mâu thun là do ông T và bà H không
cùng quan điểm trong công việc, phát triển kinh tế gia đình, nuôi dạy con chung.
Vợ chồng đ ly thân t năm 2024 cho đến nay nhưng cũng không ai có thiện chí
hàn gắn tình cảm vợ chồng; bà H đ được Tòa án triệu tp nhiều lần đến Tòa án
để trình bày ý kiến, đưa ra giải pháp đối với yêu cầu khởi kiện của ông T, để vợ
chồng đoàn tụ nhưng bà H cố tình vắng mặt, phần nào thể hiện bà H không
3
muốn hàn gắn tình cảm vợ chồng, chứng tỏ tình trạng hôn nhân đ đến mức
trầm trọng, cuộc sống chung không thể kéo dài, mục đch hôn nhân không đạt
được. Ông T khởi kiện yêu cầu được ly hôn với bà H là có căn cứ. Do đó, Hội
đồng xt xử căn cứ Điều 56 Lut Hôn nhân và Gia đình, chấp nhn yêu cầu ly
hôn của ông T.
[5]. Về con chung: Trong thời kỳ hôn nhân, ông T và bà H có 01 con
chung tên Trần Minh Ph, sinh ngày 27/5/2003. Hiện tại, con chung đ trưởng
thành, ông T không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem
xt đến.
[6]. Về tài sản chung và nợ chung: Ông T xác định vợ chồng không có tài
sản chung, nợ chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không xt đến.
[7]. Về án phí: Ông T phải chịu án phí Hôn nhân và Gia đình sơ thẩm theo
quy định của pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; khoản 4 Điều 147; khoản 1, 3 Điều 228; điểm a, b khoản 1 Điều 238;
Điều 271; Điều 273 Bộ lut Tố tụng dân sự.
- Căn cứ Điều 56 Lut Hôn nhân và Gia đình.
- Căn cứ vào Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của y ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhn yêu cầu khởi kiện của ông Trần Minh T đối với bà Trần Thị
Kim H về tranh chấp ly hôn.
1. Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Minh T được ly hôn với bà Trần Thị
Kim H.
2. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Ông Trần Minh T phải chịu
300.000đồng (ba trăm nghìn đồng) án ph ly hôn nhưng được khấu tr số tiền
300.000đồng (ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí ông Trần Minh T đ nộp theo
biên lai thu số 000.7362 ngày 09/01/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Bến Lức, tỉnh Long An.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự vắng mặt tại phiên ta được quyền
kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể t ngày nhn được
bản án hoặc bản án được niêm yết hợp lệ theo qui định pháp lut.
Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Lut thi hành
án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut thi hành
4
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Lut
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
-TAND tỉnh Long An;
-VKSND huyện Bến Lức;
-CCTHADS huyện Bến Lức;
- UBND xã Thanh P;
-Các đương sự;
-Lưu HS-AV.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa
Nguyễn Đình Đông
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm