Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 22/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 22/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hon
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CHÂU THÀNH
TNH AN GIANG
Bn án s: 22/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21/02/2025
V/v ly hôn, nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CHÂU THÀNH, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Ngô Th Kim Quyên.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Liêu Văn Lộc.
2. Bà Nguyn Th Minh Phượng.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th Hoài Thương - Thư ký Tòa án nhân dân
huyn Châu Thành.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Châu Thành tham gia phiên toà:
Không.
Ngày 21 tháng 02 năm 2025 ti tr s Toà án nhân dân huyn Châu Thành,
tnh An Giang xét x thẩm công khai v án th s: 444/2024/TLST-HNGĐ
ngày 12 tháng 11 năm 2024 v vic “Ly hôn, nuôi con” theo Quyết định đưa vụ án
ra xét x s: 01/2025/QĐXX-ST ngày 07 tháng 01 năm 2025 Quyết định hoãn
phiên toà s: 31/2025/QĐST-HNngày 23 tháng 01 năm 2025, giữa các đương
s:
1. Nguyên đơn: Thị Á, sinh năm 1971; (có đơn đề nghị xét xử vắng
mặt)
Nơi cư trú: số A, ấp V. xã V, huyện C, tỉnh An Giang.
SĐT: 0333650681
2. Bị đơn: Ông Lê Phước H, sinh năm 1973; (vắng mặt)
Nơi cư trú: ấp V, xã V, huyện C, tỉnh An Giang. SĐT: 0359606608
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn chị bà Lê Thị Á trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: ông Phước H xây dựng hôn nhân do cha
mẹ hai bên định đoạt, tổ chức đám cưới, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân
dân V, huyện T, tỉnh An Giang. Sau khi kết hôn ông ra riêng. Quá trình
2
chung sống với nhau vợ chồng ít có được hạnh phúc, luôn xảy ra mâu thuẫn, ông H
tính gia trưởng, bạo lực gia đình. Đến năm 2012 ông H bị chấp hành án phạt 12
năm về tội “Vận chuyển trái phép chất ma túy”. m 2022 vào dịp l30/4 ông H
được về trước thời hạn phạt tù. Kể từ khi ông H về nhà không thay đổi tính tình,
ông H luôn gây mâu thuẫn cớ với vợ con, ông dùng những lời lẽ thô tục, thập
chí đánh bà, hành vi bạo lực, ngược đãi của ông H đã xúc phạm đến danh dự của
bà. Từ tháng 7/2022 ông H sống ly thân đến nay. Nhận thấy, nh cảm vợ
chồng không còn, bà yêu cầu ly hôn với ông H.
- Về quan hệ con chung: có 02 con chung tên Lê Minh D, sinh ngày
09/6/1995 Phước L, sinh ngày 21/11/2007. Hiện con chung Minh D đã
trưởng thành, nên đề nghị không đặt ra xem xét. Hiện tại, em L đang sống với bà.
Khi ly hôn, bà yêu cầu được tiếp tục chăm sóc, nuôi em L, không yêu cầu ông H
cấp dưỡng nuôi em L.
- Về tài sản chung: tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Toà án đã nhiều lần triệu tập bđơn ông Phước H để tham gia phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ và hoà giải, cũng như
tham gia phiên toà nhưng ông H đều vắng mặt không do, đồng thời cũng
không có văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về áp dụng pháp luật tố tụng:
[1.1] Quan hpháp luật tranh chấp thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn
Lê Thị Á khởi kiện yêu cầu ly hôn, nuôi con với bị đơn ông Lê Phước H, bị đơn
ông H hiện nơi trú tại: ấp V, V, huyện C, tỉnh An Giang, căn ckhoản 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân
sự, đây là vụ án về tranh chấp ly hôn, nuôi con và thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân huyện Châu Thành.
[1.2] Về sự vắng mặt của đương sự:
Ngày 14/02/2025, nguyên đơn Thị Á đơn đề nghị xét xử vắng mặt
được Hội đồng xét xử chấp nhận. Bị đơn ông Lê Phước H đã được Toà án triệu tập
hợp lệ lần thứ hai vẫn vắng mt không do, căn ckhoản 2 Điều 227, Điều
228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử
vắng mặt đối với các đương sự.
[2] Về áp dụng pháp luật nội dung:
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Lê Thị Ánh T:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
Theo nguyên đơn Á trình bày thì bà bị đơn ông Phước H tiến đến
hôn nhân, được cha mẹ hai bên tổ chức lễ cưới, đăng kết hôn theo quy
định pháp luật, nên hôn nhân của ông, được xem hợp pháp. Sau khi kết hôn,
3
vợ chồng ít được hạnh phúc, luôn xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn
theo Á trình bày do ông H tính gia trưởng, luôn gây mâu thuẫn cớ với vợ
con, ông H dùng những lời lẽ thô tục, thập chí đánh bà, hành vi bạo lực, ngược đãi
của ông H đã xúc phạm đến danh dự của bà, từ đó cuộc sống vợ chồng không hạnh
phúc. Bà và ông H sống ly thân từ tháng 7/2022 đến nay.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Toà án đã nhiều lần mở phiên hoà giải
nhằm tạo điều kiện để bà Á và ông H hàn gắn tình cảm, nhưng bà Á vẫn kiên quyết
ly hôn, ông H được Toà án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt không lý
do, cũng như không văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn, điều này chứng tỏ ông H không có nguyện vọng đoàn tụ với bà Á. Bà
Á ông H đã ly thân từ tháng 7/2022 đến nay, nhưng ông, không hàn gắn tình
cảm lại được.
Tất cả điều này cho thấy hôn nhân của Á ông H đã lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được,
nên căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình, Hội đồng xét xử chấp
nhận yêu cầu ly hôn của bà Á.
[2.2] Về quan hệ con chung: 02 con chung tên Minh D, sinh ngày
09/6/1995 và Lê Phước L, sinh ngày 21/11/2007. Đối với em Lê Minh D đã trưởng
thành, nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét. Tại văn bản trình bày ý kiến
ngày 29/11/2024 em L nguyện vọng sống với mẹ nếu cha mẹ ly hôn. Xét thấy,
từ khi ly thân đến nay em L đã sống ổn định với bà Á, ông H không có ý kiến được
trực tiếp nuôi dưỡng em L. Do đó, đ đảm bảo cuộc sống của em L được ổn định,
không bị xáo trộn sau khi cha mẹ ly hôn nên căn cứ quy định tại Điều 81, Điu 82,
Điều 83, Điều 84 của Luật Hôn nhân gia đình, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu
cầu của Á, giao em L cho Á tiếp tục chăm sóc nuôi dưỡng. Á phải tạo
điều kiện thuận lợi cho ông H được quyền tới lui thăm nom, chăm sóc em L, không
ai cản trở khi ông H thực hiện quyền này.
Về cấp dưỡng: Á không yêu cầu ông H cấp dưỡng nuôi em L nên Hội
đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[2.3] Về tài sản chung nchung: không yêu cầu Toà án giải quyết nên
Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này có phát sinh tranh chấp
sẽ giải quyết bằng một vụ án khác.
[3] Về án phí: Bà Á phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) án phí hôn
nhân gia đình sơ thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự,
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm, thu nộp, quản lý và
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm
ngàn đồng) tiền tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lphí số
0007845 ngày 12/11/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy
định tại Điều 271 và Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự.
4
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4
Điều 147, khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều 271 Điều 273 Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân và gia
đình;
Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm, thu
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Lê Thị Ánh .
1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Lê Thị Á được ly hôn với ông Lê Phước H.
2. Về quan hệ con chung: 02 con chung tên Minh D, sinh ngày
09/6/1995 và Lê Phước L, sinh ngày 21/11/2007. Đối với em Lê Minh D đã trưởng
thành, nên không đặt ra xem xét.
Lê Thị Á được quyền tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng em Lê Phước L.
Về cấp dưỡng: ông Phước H không phải cấp dưỡng nuôi em L do Á
không yêu cầu.
Á cùng các thành viên trong gia đình không được cản trở ông H thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục em Lê Phước L.
Nếu người không trực tiếp chăm c, nuôi dưỡng con lạm dụng việc thăm
nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con của người còn lại thì người còn lại quyền yêu cầu Tòa án
hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con chung, theo yêu cầu của con, cơ quan có thẩm quyền, Tòa
án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con, buộc cấp dưỡng dựa trên
các quy định của pháp luật.
3. Về tài sản chung nợ chung: không yêu cầu Toà án giải quyết nên
không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này phát sinh tranh chấp sẽ giải quyết
bằng một vụ án khác.
4. Về án phí: Thị Á phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) án
phí hôn nhân gia đình, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí s
0007845 ngày 12/11/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang.
5
5. Về quyền kháng cáo: Thị Á và ông Lê Phước H được quyền kháng
cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm
yết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tnh An Giang;
- VKSND huyn Châu Thành;
- Chi cc THADS huyn Châu Thành;
- Các đương s;
- y ban nhân dân xã Vĩnh Phú, huyện
Thoại Sơn, tỉnh An Giang;
- Phòng KTNV& THA;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Ngô Th Kim Quyên
6
.................................................................................................................................
(29
)
ng dn s dng mu s 52-DS:
Mu bản án sơ thẩm kèm theo bản hướng dẫn này được son tho theo tinh thần quy định ti
Điu 266 ca B lut t tng dân s. Mu bản án sơ thẩm kèm theo hướng dẫn này được s dng
cho tt c các Toà án khi xét x sơ thẩm các tranh chp v dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động.
Sau đây là những hướng dn c th v vic s dng mu bản án sơ thẩm kèm theo:
(1) Nếu T án nn n huyn, qun, th , thành ph thuc tnh thì ghi rõ tên Toà án nhân dân
huyn, qun, th , thành ph thuc tnh, thành ph trc thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân
n huyn T Lm, thành ph Ni); nếu T án nn n tnh, tnh ph trc thuc trung
ương thì ghi T án nn n tnh (tnh phố) đó ( d: Tán nn dân tnh Nam).
(2) Ô th nht ghi s bn án, ô th hai ghi năm ra bản án, ô th ba ghi ký hiu loi bn án (ví d:
Nếu là bn án gii quyết tranh chp v dân s năm 2017 có số 100 thì ghi: “Số:100/2017/DS-
ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v hôn nhân và gia đình năm 2017 có số 108 thì ghi:
“Số:108/2017/HNGĐ-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v kinh doanh, thương mại năm
2017 có s 110 thì ghi: “Số:110/2017/KDTM-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v lao
động năm 2017 có số 115 thì ghi: “Số:115/2017/LĐ-ST”).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt v án được xét x sơ thẩm và kết thúc trong
một ngày hay được xét x sơ thẩm trong nhiu ngày.
7
(4) Ghi quan h tranh chp Tòa án gii quyết: Cn xác định tranh chp mà Tòa án th
gii quyết đưc quy định tại Điều, khon nào ca B lut t tng dân s, để ghio phn trích
yếu ca bn án (ví d: Tranh chp mà Tòa án th lý gii quyết là tranh chp v quc tch Vit
Nam gia cá nhân vi nhân đưc quy đnh ti khon 1 Điu 26 ca B lut t tng dân s
thì ghi: “tranh chp v quc tch Vit Nam gia cá nhân vớinhân”).
(5) Ghi như hướng dn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng xét x thẩm gm ba ni, t ch ghi h tên ca Thm pn - Ch to phn
toà, b ngThm pn...”, đi vi Hi thm nn dân ch ghi h tên ca hai Hi thm nhân n;
nếu Hội đồng xét x sơ thm gm năm người, thì ghi h tên ca Thm phán - Ch ta phiên t,
hn ca Thm pn, h n ca c ba Hi thm nhânn. Cn chú ý không ghi chc v ca
Thm phán; chc v, ngh nghip ca Hi thm nn n.
(7) Ghi h n của Thư phn tòa và ghi rõ Ta án hoặc Thm tra vn ca Tòa án nào
như hướng dn tại điểm (1).
(8) Nếu có Vin kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dn tại điểm (1) song
đổi các ch “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hp v án được xét x và kết thúc trong mt ngày thì b hai ch “Trong các” (ví dụ:
Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hp v án được xét x trong hai ngày thì ghi “Trong các
ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu t ba ngày tr lên mà lin nhau t
ghi: “Từ ngày đến ngày” ( dụ: T ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm 2017); nếu t ba ngày tr
lên mà không lin nhau thì ghi trong các ngày (ví d: Trong các ngày 07, 08 và ngày 15 tháng 3
năm 2017); nếu khác tháng mà lin nhau thì ghi t ngày... tháng... đến ngày... tháng... (ví d: T
ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tng 6 m 2017); nếu không lin nhau thì ghi c ngày ca tng
tháng (Ví d: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
(10) Nếu xét x kín thì thay cm t “công khai” bằng t “kín”.
(11) Ô th nht ghi s th lý, ô th hai ghi năm thụ lý và ô th ba nếu là tranh chp v dân s thì
ghi “DS”; nếu là tranh chp v hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu là tranh chp v kinh
doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu là tranh chp v lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: s
18/2017/TLST-HNGĐ).
(12) Ghi như hướng dn tại điểm (4).
(13) Nguyên đơn là cá nhân thì ghi họ tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ
tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại din hp pháp của người chưa thành niên).
Nguyên đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa ch của cơ quan, tổ chức đó.
(14) Ch ghi khi có người đại din hp pháp của nguyên đơn và ghi họ tên, địa ch cư trú; ghi rõ
là người đại din theo pháp luật hay là người đại din theo u quyn của nguyên đơn; nếu là
người đại din theo pháp lut thì cn ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ gia người đó với nguyên
đơn; nếu là người đại din theo u quyn thì cn ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản u quyn
ngày... tháng... năm...”.
Ví d 1: Ông Nguyễnn A trú tại... nời đại din theo pp lut ca nguyên đơn (Giám đốc
Công ty TNHH Thng Li).
8
d 2: Bà Th B t tại... người đi din theo u quyn ca ngun đơn (Văn bn u
quyền ngày... tháng... năm...).
(15) Ch ghi khi có người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn. Ghi họ tên, địa ch
cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào);
nếu có nhiều nguyên đơn thì ghi cụ th bo v quyn và li ích hợp pháp cho nguyên đơn nào.
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (13).
(17) và (20) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (14).
(18) và (21) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (15).
(22) Ghi h tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm
sinh và h tên người đại din hp pháp của người chưa thành niên).
(23) Ghi h tên, chức danh, đa ch nơi làm vic (nếu không nơi m việc thì ghi đa ch
trú).
(24) Ghi h tên, địa ch nơim việc (nếu không nơi m việc thì ghi địa ch cư trú).
(25) Trong phn này ghi rõ yêu cu khi kin ca nguyên đơn, của cơ quan, tổ chc, cá nhân; yêu
cu phn tố, đ ngh ca b đơn; yêu cu độc lp, đề ngh ca ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ ln quan;
ý kiến ca Vin kim t; ghi ngn gn, đầy đ c tài liu, chng c, tình tiết ca v án; ghi rõc
nh tiết, s kin không phi chng minh, cácnh tiết mà c bên đã thống nht, kng thng nht;
đối vi các nh tiết ca v án cácn không thng nht thì phi ghi l, lp lun ca tng
n đương sự.
(26) Ghi nhận định ca Tòa án v nhng vấn đề cn phi gii quyết trong v án (v áp
dng pháp lut t tng và pháp lut ni dung). Tòa án phải căn cứ vào tài liu, chng c đã được
xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh tng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá, nhận định đầy đủ,
khách quan v chng c và nhng tình tiết ca v án; phân tích, vin dn những căn cứ pháp
lut, án l (nếu có) để chp nhn hoc không chp nhn yêu cầu, đề ngh của đương sự; yêu cu,
đề ngh của cơ quan, tổ chc, cá nhân khi kiện đ bo v quyn và li ích hp pháp của người
khác (nếu có); yêu cầu, đề ngh của người bo v quyn và li ích hp pháp của đương sự; ý kiến
của đại din Vin kim sát (nếu có); gii quyết các vấn đề khác có liên quan. Nếu v án thuc
trường hợp quy định ti khoản 2 Điều 4 ca B lut t tng dân s thì tùy từng trường hp mà
Tòa án phân tích, lp lun v vic áp dng tập quán, tương tự pháp lut, nguyên tắc cơ bản ca
pháp lut dân s, án l hoc l công bng.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số th t trong du [ ].
(27) Tùy từng tng hp mà ghi rõ c n c pháp lut đ ra quyết định.
(28) Ghi các quyết định ca Tòa án v tng vấn đề phi gii quyết trong v án, v áp dng bin
pháp khn cp tm thi, án phí, chi phí t tng và quyền kháng cáo đối vi bản án; trường hp
có quyết định phi thi hành ngay thì phi ghi rõ quyết định đó. Đối với trường hp xét x
thm li v án mà bn án, quyết định đã bị hy mt phn hoc toàn b theo quyết định giám đốc
thm, tái thm thì ghi vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành (nếu có) theo bn án, quyết định
có hiu lc pháp luật nhưng bị hủy; trường hp có quyết định được thi hành theo quy định ti
9
Điu 482 ca B lut t tng dân s thì phi ghi rõ ni dung v quyn yêu cầu thi hành án, nghĩa
v thi hành án, thi hiu thi hành án.
(29) Phn cui cùng ca bản án, đối vi bn án được thông qua ti phòng ngh án thì phải có đầy
đủ ch ký, ghi rõ h tên ca các thành viên Hội đồng xét x và đóng dấu (bn án này phảiu
vào h vụ án); đi vi bản án để gửi cho các đương s, cơ quan, tổ chc, cá nhân khi kin
và Vin kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận:
Ghi nhng nơi mà Toà án cp sơ thm phi giao
hoc gi bản án theo quy định tại Điều 269
ca B lut t tng n s và nhng nơi cần lưu
bn án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN T
(Ký tên, ghi rõ h tên, đóng dấu)
Tải về
Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST Bản án số 22/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất