Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 21/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 21/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hon
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CHÂU THÀNH
TNH AN GIANG
Bn án s: 21/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21/02/2025
V/v ly hôn, nuôi con
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CHÂU THÀNH, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Ngô Th Kim Quyên.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Liêu Văn Lộc.
2. Bà Nguyn Th Minh Phượng.
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hoài Thương - Thư Tòa án nhân
dân huyn Châu Thành.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Châu Thành tham gia phiên
toà: Ông Lưu Tiến Dũng - Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 02 năm 2025 ti tr s Toà án nhân dân huyn Châu Thành,
tnh An Giang xét x sơ thẩm công khai v án th s: 393/2024/TLST-HNGĐ
ngày 25 tháng 10 năm 2024 v vic “Ly hôn, nuôi con” theo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s: 02/2025/QĐXX-ST ngày 08 tháng 01 năm 2025 Quyết định
hoãn phiên toà s: 32/2025/QĐST-HNngày 24 tháng 01 năm 2025, gia các
đương s:
1. Nguyên đơn: Chị Trương Thị Trúc L, sinh năm 1989; (có đơn đnghị
xét xử vắng mặt)
Nơi cư trú: Ấp P, xã B, huyện C, tỉnh An Giang.
SĐT: 0939805848
2. Bị đơn: Anh Hồ Ngọc P, sinh năm 1988; (vắng mặt)
Nơi cư trú: Ấp H, xã H, huyện C, tỉnh An Giang.
SĐT: 0944771344
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn chị Trương Thị Trúc L trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: chị anh Hồ Ngọc P do tìm hiểu tiến đến hôn
nhân, chung sống với nhau t năm 2013 có tổ chức đám cưới, có đăng ký kết hôn
2
tại Ủy ban nhân dân B, huyện C, tỉnh An Giang. Thời gian đầu vợ chồng
chung sống hạnh phúc, nhưng đến khoảng tháng 10/2023 vchồng bắt đầu phát
sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống, tính tình
hai bên không còn hợp nhau, anh P không lo làm ăn. Chị anh P ly thân từ
tháng 10/2023 đến nay. Nhận thấy tình cảm vchồng không còn, hạnh phúc hôn
nhân không đạt được, nên chị yêu cầu ly hôn với anh P.
- Về quan hệ con chung: 02 con chung tên Hồ Trương Minh L1, sinh
ngày 28/10/2016 và Hồ Trương Minh Đ, sinh ngày 19/3/2023. Hiện 02 cháu đang
sống với chị L. Khi ly hôn, chị L yêu cầu được tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng 02
con chung yêu cầu anh P cấp dưỡng nuôi 02 con chung hàng tháng theo quy
định pháp luật.
* Tại đơn yêu cầu xét xử vắng mặt đề ngày 13/02/2025 chị L trình bày về
con chung: 02 con chung tên Hồ Trương Minh L1, sinh ngày 28/10/2016
Hồ Trương Minh Đ, sinh ngày 19/3/2023. Hiện 02 cháu đang sống với tôi. Khi ly
hôn, tôi yêu cầu được tiếp tục chăm c, nuôi dưỡng 02 con chung không yêu
cầu anh P cấp dưỡng nuôi các con.
- Về tài sản chung và nợ chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Toà án đã nhiều lần triệu tập bị đơn anh Hồ Ngọc P để tham gia phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ hoà giải, cũng như
tham gia phiên toà nhưng anh P đều vắng mặt không do, đồng thời cũng
không có văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu của nguyên đơn.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành phát biểu ý kiến:
+ Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử,
Thư phiên tòa của nguyên đơn trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi
thụ cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án đúng quy định của
pháp luật tố tụng dân sự. Tuy nhiên, bị đơn chưa thực hiện đúng quyền nghĩa
vụ tố tụng.
+ Về việc giải quyết vụ án: Về quan hệ hôn nhân: đề nghị chấp nhận yêu
cầu ly n của chị Trương Thị Trúc L. Về con chung: đề nghị giao hai cháu Hồ
Trương Minh L1 Hồ Trương Minh Đ cho chị L tiếp tục chăm sóc nuôi
dưỡng.
Về cấp dưỡng: Trong quá trình tố tụng chị L yêu cầu anh P cấp dưỡng nuôi
hai con chung hàng tháng theo quy định pháp luật. Tại đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt, chị L rút yêu cầu cấp dưỡng, không yêu cầu anh P cấp dưỡng nuôi hai con
chung. Việc rút yêu cầu này là hoàn toàn tự nguyện, nên đề nghị Hội đồng xét xử
căn cứ Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự đình chỉ xét xử đối với yêu cầu này. Về
cấp dưỡng: anh P không phải cấp ỡng nuôi các con chung do chị L không yêu
cầu.
Về tài sản chung nợ chung: không yêu cầu Toà án giải quyết nên đ
nghị không đặt ra xem xét.
Về án phí: chị L phải chịu án phí theo quy định pháp luật.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về áp dụng pháp luật tố tụng:
[1.1] Quan hpháp luật tranh chấp thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn
chị Trương Thị Trúc L khởi kiện yêu cầu ly hôn với bị đơn anh Hồ Ngọc P
yêu cầu nuôi con, bị đơn anh P hiện nơi trú tại: ấp H, H, huyện C, tỉnh
An Giang, căn ckhoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 điểm a khoản 1
Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự, đây vụ án vtranh chấp ly hôn, nuôi con
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành.
[1.2] Về sự vắng mặt của đương sự:
Ngày 21/02/2025, nguyên đơn chị Trương Thị Trúc L đơn đề nghị xét
xvắng mặt được Hội đồng xét xchấp nhận. Bị đơn anh HNgọc P đã được
Toà án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không lý do, căn ckhoản 2
Điều 227, Điều 228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Hội đồng xét xử vẫn
tiến hành xét xử vắng mặt đối với các đương sự.
[2] Về áp dụng pháp luật nội dung:
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Trương Thị Trúc L thấy:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
Theo nguyên đơn chị L trình bày thì chị bị đơn anh P do tìm hiểu mới
tiến đến hôn nhân, có đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật, nên hôn nhân của
anh chị được xem là hợp pháp. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh phúc,
nhưng đến khoảng tháng 10/2023 vợ chồng bắt đầu phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn theo chị L trình bày do vợ chồng bất đồng quan điểm sống, tính
tình hai bên không hoà hợp, anh P không lo làm ăn để chăm lo kinh tế gia đình.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Toà án đã nhiều lần mphiên hoà giải
nhằm tạo điều kiện để chị L anh Phong hàn G tình cảm, nhưng chL vẫn kiên
quyết ly hôn, anh P được Toà án triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt
không do, cũng như không văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn, điều này chứng tỏ anh P không có nguyện vọng đoàn tụ với
chị L. Chị L và anh P đã ly thân từ tháng 10/2023 đến nay, nhưng anh, chị không
hàn gắn tình cảm lại được.
Tất cả điều này cho thấy hôn nhân của chị Lanh P đã lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mc đích hôn nhân không đạt
được, nên căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình, Hội đồng xét xử
chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị L.
[2.2] Về quan hệ con chung: 02 con chung tên Hồ Trương Minh L1,
sinh ngày 28/10/2016 Hồ Trương Minh Đ, sinh ngày 19/3/2023. Hiện 02 con
chung đang sống với chị L. Tại văn bản trình bày ý kiến ngày 02/12/2024 cháu
Hồ Trương Minh L1 nguyện vọng sống với mẹ nếu cha mẹ ly n. Xét thấy,
từ khi ly thân đến nay hai cháu L1 Đ đã sống ổn định với chị L, anh P không
có ý kiến được trực tiếp nuôi dưỡng các con chung. Do đó, để đảm bảo cuộc sống
4
của các cháu được ổn định, không bị xáo trộn sau khi cha mẹ ly hôn nên căn cứ
quy định tại Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật Hôn nhân gia đình,
Hội đồng xét xchấp nhận yêu cầu của chị L, giao hai cháu L1 Đ cho chị L
tiếp tục chăm sóc nuôi dưỡng. Chị L phải tạo điều kiện thuận lợi cho anh P
được quyền tới lui thăm nom, chăm sóc các con chung, không ai cản trở khi anh
P thực hiện quyền này.
Về cấp dưỡng: Trong quá trình tố tụng chị L yêu cầu anh P cấp dưỡng nuôi
hai con chung hàng tháng theo quy định pháp luật. Tại đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt đề ngày 13/02/2025, chị L rút yêu cầu cấp dưỡng, không yêu cầu anh P cấp
dưỡng nuôi hai con chung. Xét thấy, việc chị L rút yêu cầu cấp dưỡng hoàn
toàn tnguyện, nên Hội đồng xét xử căn cứ Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự
đình chỉ xét x đối với yêu cầu này. Về cấp dưỡng: anh P không phải cấp dưỡng
nuôi các con chung do chị L không yêu cầu.
[2.3] Về tài sản chung nợ chung: không yêu cầu Toà án giải quyết nên
Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này phát sinh tranh
chấp sẽ giải quyết bằng một vụ án khác.
[3] Về án phí: Chị L phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) án phí
hôn nhân gia đình thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng
dân sự, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm,
thu nộp, quản sử dụng án phí, lệ phí Tòa án, được khấu trừ vào số tiền
300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí số 0005044 ngày 25/10/2024 của Chi cục thi hành án dân
sự huyện Châu Thành, tỉnh An Giang.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy
định tại Điều 271 và Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản
4 Điều 147, khoản 2 Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều 244, Điều 271 Điều
273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân
gia đình;
Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu miễn, giảm,
thu nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Trương Thị
Trúc L.
5
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Trương Thị Trúc L được ly hôn với anh Hồ
Ngọc P.
2. Về quan hệ con chung: có 02 con chung: Hồ Trương Minh L1, sinh ngày
28/10/2016 Hồ Trương Minh Đ, sinh ngày 19/3/2023. Chị L được quyền tiếp
tục chăm sóc, nuôi dưỡng hai cháu Hồ Trương Minh L1Hồ Trương Minh Đ.
Về cấp dưỡng: Đình chỉ xét xử yêu cầu của nguyên đơn chị L đối với yêu
cầu bị đơn anh P cấp dưỡng nuôi hai con chung hàng tháng theo quy định pháp
luật.
Anh Hồ Ngọc P không phải cấp dưỡng nuôi 02 con chung do chL không
yêu cầu.
Chị L cùng các thành viên trong gia đình không được cản trở anh P thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục hai cháu Hồ Trương Minh L1 Hồ
Trương Minh Đ.
Nếu người không trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con lạm dụng vic thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con của người còn lại thì người còn lại quyền yêu cầu Tòa án
hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
lợi ích của con chung, theo yêu cầu của con, quan thẩm quyền,
Tòa án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con, buộc cấp dưỡng dựa
trên các quy định của pháp luật.
3. Về tài sản chung nợ chung: không yêu cầu Toà án giải quyết nên
không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này phát sinh tranh chấp sẽ giải quyết
bằng một vụ án khác.
4. Về án phí: Chị Trương Thị Trúc L phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm
ngàn đồng) án phí hôn nhân gia đình, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng
(Ba trăm ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí số 0005044 ngày 25/10/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu
Thành, tỉnh An Giang.
5. Về quyền kháng cáo: Chị Trương Thị Trúc L anh Hồ Ngọc P được
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản
án được niêm yết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tnh An Giang;
- VKSND huyn Châu Thành;
- Chi cc THADS huyn Châu Thành;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
6
- Các đương sự;
- y ban nhân dân xã Bình Hòa;
- Phòng KTNV& THA;
- Lưu HS, VP.
Ngô Th Kim Quyên
7
.................................................................................................................................
(
29)
ng dn s dng mu s 52-DS:
Mu bản án sơ thẩm kèm theo bản hướng dẫn này được son tho theo tinh thần quy định ti
Điu 266 ca B lut t tng dân s. Mu bản án sơ thẩm kèm theo hướng dẫn này được s
dng cho tt c các Toà án khi xét x sơ thẩm các tranh chp v dân sự, hôn nhân và gia đình,
kinh doanh, thương mại, lao động.
Sau đây là những hướng dn c th v vic s dng mu bản án sơ thẩm kèm theo:
(1) Nếu T án nn n huyn, qun, th , thành ph thuc tnh t ghi rõn T án nn n
huyn, qun, th , thành ph thuc tnh, thành ph trc thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân
n huyn T Lm, thành ph Ni); nếu T án nn n tnh, tnh ph trc thuc trung
ương thì ghi T án nn n tnh (tnh phố) đó ( d: Tán nn dân tnh Nam).
(2) Ô th nht ghi s bn án, ô th hai ghi năm ra bản án, ô th ba ghi ký hiu loi bn án (ví
d: Nếu là bn án gii quyết tranh chp v dân s năm 2017 có số 100 thì ghi:
“S:100/2017/DS-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v hôn nhân và gia đình năm 2017
có s 108 thì ghi: “Số:108/2017/HNGĐ-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v kinh
doanh, thương mại năm 2017 có số 110 thì ghi: “Số:110/2017/KDTM-ST”; nếu là bn án gii
quyết tranh chp v lao động năm 2017 có số 115 thì ghi: “Số:115/2017/LĐ-ST”).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt v án được xét x sơ thẩm và kết thúc
trong một ngày hay được xét x sơ thẩm trong nhiu ngày.
(4) Ghi quan h tranh chp Tòa án gii quyết: Cn xác định tranh chp mà Tòa án th
gii quyết đưc quy định tại Điều, khon nào ca B lut t tng dân s, để ghio phn
trích yếu ca bn án ( d: Tranh chp mà Tòa án th lý gii quyết tranh chp v quc
tch Vit Nam gia cá nhân vi cá nhân đưc quy định ti khon 1 Điu 26 ca B lut t
tng dân s thì ghi: “tranh chp v quc tch Vit Nam gianhân với cá nhân”).
(5) Ghi như hướng dn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng xét x thẩm gm ba ni, t ch ghi h tên ca Thm pn - Ch to phn
toà, b ngThm pn...”, đi vi Hi thm nn dân ch ghi h n ca hai Hi thm nn n;
nếu Hội đồng xét x sơ thm gm năm người, thì ghi h tên ca Thm phán - Ch ta phiên t,
hn ca Thm pn, h n ca c ba Hi thm nhânn. Cn chú ý không ghi chc v ca
Thm phán; chc v, ngh nghip ca Hi thm nhân dân.
8
(7) Ghi h n của Thư phn tòa và ghi rõ Ta án hoặc Thm tra vn ca Tòa án
nào như hướng dn tại điểm (1).
(8) Nếu có Vin kim sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dn tại điểm (1) song
đổi các ch “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hp v án được xét x và kết thúc trong mt ngày thì b hai ch “Trong các” (ví
dụ: Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hp v án được xét x trong hai ngày thì ghi “Trong
các ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu t ba ngày tr lên mà lin
nhau thì ghi: “T ngày đến ngày” (ví d: T ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm 2017); nếu t ba
ngày tr lên mà không lin nhau thì ghi trong các ngày (ví d: Trong các ngày 07, 08 và ngày
15 tháng 3 năm 2017); nếu khác tháng mà lin nhau thì ghi t ngày... tháng... đến ngày...
tháng... (ví d: T ngày 31 tng 05 đến ngày 02 tháng 6 năm 2017); nếu không lin nhau thì ghi
các ngày ca tng tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm
2017).
(10) Nếu xét x kín thì thay cm t “công khai” bằng t “kín”.
(11) Ô th nht ghi s th lý, ô th hai ghi năm thụ lý và ô th ba nếu là tranh chp v dân s
thì ghi “DS”; nếu là tranh chp v hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu là tranh chp v
kinh doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu là tranh chp v lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: s
18/2017/TLST-HNGĐ).
(12) Ghi như hướng dn tại điểm (4).
(13) Nguyên đơn là cá nhân thì ghi họ tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau
h tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại din hp pháp của người chưa thành
niên). Nguyên đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa ch của cơ quan, t
chức đó.
(14) Ch ghi khi có người đại din hp pháp của nguyên đơn và ghi họ tên, địa ch cư trú; ghi
rõ là người đại din theo pháp luật hay là người đại din theo u quyn của nguyên đơn; nếu là
người đại din theo pháp lut thì cn ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ gia người đó với
nguyên đơn; nếu là người đại din theo u quyn thì cn ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản u
quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví d 1: Ông Nguyễnn A trú tại... nời đại din theo pp lut ca nguyên đơn (Giám đốc
Công ty TNHH Thng Li).
d 2: Bà Th B t tại... người đi din theo u quyn của ngun đơn (Văn bn u
quyền ngày... tháng... năm...).
(15) Ch ghi khi có người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn. Ghi họ tên, địa
ch cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư
nào); nếu có nhiều nguyên đơn thì ghi cụ th bo v quyn và li ích hợp pháp cho nguyên đơn
nào.
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (13).
(17) và (20) Ghi tương t như hướng dn tại điểm (14).
9
(18) và (21) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (15).
(22) Ghi h tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng,
năm sinh và họ tên người đại din hp pháp của người chưa thành niên).
(23) Ghi h tên, chức danh, đa ch nơi làm vic (nếu không nơi m vic thì ghi đa ch
cư trú).
(24) Ghi h tên, địa ch nơim việc (nếu không nơi m việc thì ghi địa ch cư trú).
(25) Trong phn này ghi rõ yêu cu khi kin ca nguyên đơn, của cơ quan, t chc, cá nhân; yêu
cu phn tố, đ ngh ca b đơn; yêu cu độc lp, đề ngh ca ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ ln
quan; ý kiến ca Vin kim sát; ghi ngn gọn, đầy đủ c i liu, chng c, tình tiết ca v án; ghi
rõ c tình tiết, s kin kng phi chng minh, c nh tiết mà các bên đã thống nht, không
thng nht; đối vi các tình tiết ca v án mà c bên không thng nht thì phi ghi rõ l, lp
lun ca tng n đương sự.
(26) Ghi nhận định ca Tòa án v nhng vấn đề cn phi gii quyết trong v án (v áp
dng pháp lut t tng và pháp lut ni dung). Tòa án phải căn cứ vào tài liu, chng c đã
được xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh tng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá, nhận định
đầy đủ, khách quan v chng c và nhng tình tiết ca v án; phân tích, vin dn những căn cứ
pháp lut, án l (nếu có) để chp nhn hoc không chp nhn yêu cầu, đề ngh của đương sự;
yêu cầu, đề ngh của cơ quan, tổ chc, cá nhân khi kiện để bo v quyn và li ích hp pháp
của người khác (nếu có); yêu cầu, đề ngh của người bo v quyn và li ích hp pháp ca
đương sự; ý kiến của đại din Vin kim sát (nếu có); gii quyết các vấn đề khác có liên quan.
Nếu v án thuộc trường hợp quy định ti khoản 2 Điều 4 ca B lut t tng dân s thì tùy
tng trường hp mà Tòa án phân tích, lp lun v vic áp dng tập quán, tương tự pháp lut,
nguyên tắc cơ bản ca pháp lut dân s, án l hoc l công bng.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số th t trong du [ ].
(27) Tùy từng tng hp mà ghi rõ c n c pháp lut đ ra quyết định.
(28) Ghi các quyết định ca Tòa án v tng vấn đề phi gii quyết trong v án, v áp dng bin
pháp khn cp tm thi, án phí, chi phí t tng và quyền kháng cáo đối vi bản án; trường hp
có quyết định phi thi hành ngay thì phi ghi rõ quyết định đó. Đối với trường hp xét x
thm li v án mà bn án, quyết định đã bị hy mt phn hoc toàn b theo quyết định giám
đốc thm, tái thm thì ghi vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành (nếu có) theo bn án, quyết
định có hiu lc pháp luật nhưng bị hủy; trường hp có quyết định được thi hành theo quy định
tại Điều 482 ca B lut t tng dân s thì phi ghi rõ ni dung v quyn yêu cu thi hành án,
nghĩa vụ thi hành án, thi hiu thi hành án.
(29) Phn cui cùng ca bn án, đối vi bn án được thông qua ti phòng ngh án thì phải có đầy
đủ ch ký, ghi rõ h tên ca các thành viên Hội đồng xét x và đóng dấu (bn án này phảiu
vào h vụ án); đi vi bản án để gửi cho các đương s, cơ quan, tổ chc, cá nhân khi
kin và Vin kiểm sát thì ghi như sau:
10
Nơi nhận:
Ghi nhng nơi Toà án cp sơ thm phi giao
hoc gi bản án theo quy định tại Điều 269
ca B lut t tng n s và nhng nơi cần lưu
bn án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN T
(Ký tên, ghi rõ h tên, đóng dấu)
Tải về
Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST Bản án số 21/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất