Bản án số 21/2024/DS-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 21/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 21/2024/DS-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tuy Phong (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 21/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 05/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NN N CỘNG A HỘI CHNGHĨA VIT NAM
HUYỆN TUY PHONG Đc lập T do Hạnh phúc
TỈNH BÌNH THUẬN
Bản án s: 21/2024/DS-ST
Ngày: 05-7-2024
V/v Tranh chấp quyền
sử dụng đất”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NN N HUYỆN TUY PHONG, TỈNH BÌNH THUẬN
- Tnh phn Hội đng xét xử sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chta phiên tòa: ông Lý Văn Ly
Hội thm nhân dân:
1/ Ông Nguyn Nam Tiến
2/ Nguyn Thị Bích Lam
- Thư ký ghi biên bn phiên tòa: ông Đc Quc Tuân, Thư ký a án nhân dân
huyện Tuy Phong
- Đại diện Viện kiểm sát huyện Tuy Phong tham gia phiên tòa: Bà Nguyn Thị
Hoa - Kiểm sát vn
Trong ngày 05 tháng 7 năm 2024, ti trsa án nhân dân huyn Tuy Phong
xét xử sơ thm công khai v án dân sth s: 276/2022/TLST-DS ngày 12 tháng
10 năm 2022 v việcTranh chp quyn sdng đttheo Quyết định đưa ván ra
xét x s: 40/2024/QĐXX-DS, ngày 30/5/2024 và Quyết đnh hoãn phn tòa số:
47/2024/QĐ-HPT ngày 17/6/2024 của Tòa án nn dân huyện Tuy Phong, giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: ông Nguyễn Thành L. Sinh ngày: 25/01/1970; Địa chỉ thường
trú: Khu ph H - thị trn R - huyện P, tỉnh Bình Thuận. Có mặt
2. B đơn: ông Lâm Đ. Sinh ngày 01/01/1964; Địa chỉ thường trú: Khu ph T -
thị trn R - huyn P tỉnh Bình Thun. Vng mặt
3. Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan:
1/ Nguyễn ThThanh L1. Sinh ngày 19/05/1969; Địa chỉ thường trú: Khu
ph H - thị trn R - huyện P tỉnh Bình Thuận. Xin vng mặt
2/ UBND huyn P do ông i Đắc Đim P Trưởng Phòng Tài nguyên và
i trường huyn P đi din theo u quyn; Vng mặt.
3/ UBND thị trn R Vng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khi kiện ny 31/5/2022 các lời khai tại Tòa án, nguyên
đơn ông Nguyễn Tnh L trình bày: Nguyên trước năm 1999 tôi có đìa nuôi tôm ti
khu vực nuôi tôm 07ha xóm Láng - a PH (cũ). o m 1999, nhà nước thi
2
công công trình kênh mương 15 kéo dài ti khu nuôi tôm mrng 07 ha, khi thi công
công trình này, kênh mương cấp nước chính (N) đã đi ngang qua h tôm ca tôi và
ct h nuôi tôm ca tôi làm 02 phn. Ti biên bn làm việc giữa UBND xã Hòa PH
(cũ) với tôi o ngày 04 tháng 9 năm 1999, UBND xã đã thng nht li cho tôi
một phn diện tích đ tôi tiếp tc nuôi tôm. Vào ngày 14 tháng 01 năm 2000, UBND
xã a PH đã tiến hành giao diện tích đt để hoán đi, bù lại cho tôi là 3.000đt
ti khu vực m Láng và tôi đã sử dụng diện tích đt nói trên nuôi tôm từ năm 2000
cho đến nay. Gn đây, do con đường a Thng - Hòa PH đã được đưa vào sử dụng,
khu vực nuôi tôm của xã Hòa PH (cũ) không th tiếp tc nuôi tôm được nữa nên tôi
đang tiếp tc qun đ s dng vào mục đích khác.
Không biết do , vào ngày 28/1/2021 ông Lâm Đ ngang nhn cho thuê xe
đến i phá h tôm ca tôi và gây thiệt hi giá trtài sn 40.000.000đ: Đê bao hồ tôm:
10.000.000đ và 01 cống cp nước: 30.000.000đ.
Ngoài ra ông Đ còn tý cắm cọc và cất chòi trên diện tích đt của tôi với dện
tích 720.
Ti Toà hôm nay tôi yêu Toà án giải quyết buộc ông Lâm Đ phi nhổ di dời 20
cây da loi C, giao tr cho vchng tôi diện tích 611,7m² đt ông Đ đã lấn
chiếm (theo diện tích Hội đng xem xét, thm đnh đo đc). Tôi xin rút yêu cu bi
thường thiệt hi v tài sn, kng yêu cầu ông Đ bi thường tài sn do ông Đ gây
thiệt hi cho tôi 40.000.000đ.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ ln quan bà Nguyễn Thị Thanh L1 trình bày:
thng nht lời trình bày và yêu cu của ông Nguyễn Thành L. không b sung
gì thêm.
B đơn ông Lâm Đ vng mặt nên không có lời trình bày.
Tại phiên tòathẩm:
Đại diện Vin Kiểm sát nhân n huyện Pphát biểu ý kiến như sau:
- Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán: Trong quá trình giải quyết ván,
Thẩm phán đã tuân th theo đúng các quy định v pháp lut t tng dân s
- Việc tuân theo pháp luật của Hi đng xét xử: Ti phn tòa, Hội đng xét x
đã thực hiện đúng các quy đnh của B lut T tng dân sự v phn tòa sơ thm và
đm bảo đúng nguyên tc xét x.
- Việc chấp hành pháp lut của các đương sự trong v án:
+ Nguyên đơn đã thc hiện đy đ quyn và nghĩa v theo quy định ti các Điều
70, 71 Bộ lut t tng n s;
+ B đơn không thc hiện đy đ quyn và nghĩa v theo quy định ti các Điều
70, 72 B lut t tng dân sự; Ti phn hôm nay, ông Lâm Đ tiếp tc vng mặt nên
Tòa án căn c o điểm b khon 2 Điu 227 Bộ lut t tng dân sxét x vng mặt
ông Đ theo th tc chung.
Quan điểm v việc gii quyết v án:
Đề nghị Hội đng xét x áp dng: khon 9 Điều 26; điểm a khon 1 Điều 35;
điểm a, c khon 1 Điều 39; Điu 147, Điều 157, 158; điểm b, c khon 2 Điều 227;
khoản 3 Điều 228 Bluật T tng dân sm 2015; Điều 100, 166 và Điều 203 Luật
đt đai năm 2013; Nghquyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
3
thường v Quc hi quy đnh v mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun và sử dng
án phí và lệ phí ca Tòa án. Đề ngh HĐXX tuyên xử:
Chp nhn yêu cu của bà Nguyn Tnh L đi với ông Lâm Đ v việc tranh
chp quyền s dng đt.
Buc ông Lâm Đ phi giao tr lại cho ông Nguyn Thành L diện tích 611,7
theo bn vẽ do Chi nhánh văn phòng đăng ký đt đai ngày 06/5/2023.
Đình chỉ việc giải quyết yêu cu bi thường thiệt hi ca ông Nguyễn Thành L
đi với yêu ông Lâm Đ.
Về án phí và chi phí t tng: Do yêu cu ca ông Nguyn Thành L được chp
nhn nên b đơn phi chịu án phí và chi phí t tng theo quy đnh ca pháp lut.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liutrong h sơ vụ án đã được thm tra ti phn
tòa, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phn tòa. Hội đng xét xử nhận đnh:
[1]. Về th tc t tng: Tòa án đã triệu tp hợp lệ b đơn, người có quyn lợi
nghĩa v ln quan khác nhưng ti phiên tòa h vn vắng mặt và ngườiquyền lợi
nghĩa v ln quan có đơn xin xét x vng mặt. Căn cvào Điểm b khon 2 Điều 227
và khon 1 Điu 228 B luật t tng dân snăm 2015, Hội đng xét xử tiến hành xét
x vụ án theo th tc chung.
[2]. Về quan h pháp luật tranh chấp và thm quyền gii quyết:
Trong q trình c minh thu thập chng cứ nguyên đơn ông Nguyn Thành L
có xut trình cho Toà án gm: Biên bn hoà gii tranh chp gia ông và ông Lâm Đ
ti UBND xã H1 (cũ) nay thị trn Phan Rí Ca các giy tờ liên quan đến việc
UBND xã hoán đi đất cho ông đ m căn cứ khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết
buộc ông Lâm Đ giao cho ông diện tích 611,7m² đt yêu cầu bồi thường thiệt hi
s tiền 40.000.000đ. B đơn vng mt không có yêu cu phn t hay phản bác đối với
yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn. Chứng t, đây việc kiện Tranh chấp quyền s
dng đt quan h pháp lut thuc trường hợp tranh chấp dân s theo quy định ti
khoản 9 Điều 26 Bộ Lut Ttng dân sđược điều chỉnh bởi pháp lut dân s, Lut
đt đai và thuộc thm quyn giải quyết của Tòa án theo quy định ti đim a khon 1
Điều 35 và điểm a, c khoản 1 Điu 39 B Lut T tng dân sự.
[3]. Xét nguồn gc đt tranh chấp:
Theo Công n s 690/UBND-NC ngày 28/3/2024 của Ủy ban nhân dân huyn
Pvề vic cung cp thông tin tính pháp đt tranh chp, UBND huyn xác đnh
nguồn gc diện tích 3.000 đt do nhà nước qun hoán đổi cho ông Nguyn
Tnh L vào năm 2000 canh tác sn xut nông nghiệp đến nay. m 2019 ông L thực
hiện th tc đăng cấp Giy chứng nhn quyền sdụng đt đi với tha đt s 372,
tbản đ s 16, din tích 3.255m², mc đích s dụng đt nuôi trng thu sn, đến
nay chưa được cp giy chứng nhn.
[4]. Xét yêu cầu ca đương sự: Ti phiên tòa, nguyên đơn ông Nguyn Thành L
ch yêu cầu khởi kiện buộc bđơn ông Lâm Đ phi nhổ, tháo dvà di dời tài sn hình
thành trên đt là y dừa, nhà tm và giao tr cho ông din tích 611,7m² Hội đng
xem xét, thm đnh xác định hiện nay do ông Đ lấn chiếm, sử dng. Ông L cho rng
phía ông Đ trào lấn chiếm đt của ông trng cây và dựng n tm nên ông yêu cu
4
giao tr. Chứng công L đưa ra đ chng minh cho yêu cu của ông gm: H sơ
hoán đi đt cho ông, bn bn hoà giải. Đồng thời ti Công văn s 690/UBND-NC
ngày 28/3/2024 của y ban nhân dân huyn Pđã xác định rõ din tích 3.000m² (do
Nhà nước qun lý) hoán đi cho h ông Nguyn Thành L vào năm 2000. Ngày
30/10/2019 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đt đai huyện Pký xác định mảnh chỉnh
thửa đt s 372, tbn đ s 16, diện tích 3.255m mc đích sử dng đt nuôi trng
thu sn, quy ch cho ông Nguyn Thành L, hiện ông L đang thực hiện th tc cp
giấy chng nhn nhưng chưa được cầp.
Trong q trình thu thập chứng cbị đơn ông Lâm Đ đã được T án triệu tp
hợp lệ đến ln thhai nhưng ông vn không hợp tác cố tình lẫn tránh. Toà án đã giao
văn bn t tng và nm yết Thông báo th v án và kết quả việc kiểm tra, giao
np, tiếp cn công khai chứng c và hoà giải ông Lâmnhận và biết nhưng không
thy ông phn hi ý kiến để bo v quyn lợi cho mình. Chứng t, ông Đ đã từ b
quyền lợi của mình không quan tâm gì đến yêu cầu ca ông L đưa ra cho nên quyn
và lợi ích hợp pháp ca ông không được pháp luật bo v. Hơn na, ti bn bn hoà
giải ngày 26/5/2022 ca UBND thtrn Phan Rí Cửa thì sau khi h giải ông Đ chp
nhn tr lại phn diện tích ông L tranh chấp khong 712m².
Căn cứ vào Công văn s: 690/UBND-NC ngày 28/3/2023 ca UBND huyện
Pxác đnh ngun gc đt tranh chấp đt do n nước qun lý hoán đi cho ông L
nay ông Đ tự ý lấn chiếm nên ông L giao tr là có căn cứ
Ti bn bn xem xét, thm định ti chổ xác nhn diện tích đt tranh chấp
611,7 nm trong diện tích 3.000m² nhà nước hoán đi cho ông L phía nguyên đơn
ông L không ý kiến gì, đng ý lấy diện tích 611,7m² đt này đ làm căn cứ giải
quyết v kiện. Vì vậy, lấy diện tích 611,7m² đt này đ m căn cứ giải quyết v kiện.
[5]. Xét yêu cầu bi thường thiệt hi: Ti phn toà ông L xin rút yêu cu bi
thường thiệt hi đi với ông Đ s tiền 40.000.000đ. Xét thy, đây stự nguyn ca
ông L nên Hội đng xét xghi nhn đình chỉ yêu cu giải quyết bi thường thiệt hi
ca ông L đi với ông Đ.
[6] Xét ý kiến phát biểu của đi diện Viện kiểm sát nhân n huyện Pv việc
giải quyết v án: Đ nghị chấp nhn yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn ông Nguyn
Tnh L v việc tranh chấp quyn sdng đt đi với ông Lâm Đ. t thy, quan
điểm của đại diện Vin Kiểm sát là phù hợp với quy định pháp lut nên ghi nhn.
T những phân tích nhn định nêu trên, đ cơ schấp nhn yêu cầu khởi kiện
ca ông Nguyễn Thành L đối với ông Lâm Đ vviệc tranh chp quyn sdụng đt”.
Buc ông Đ nhổ, tháo dvà di dời tài sn trên đt giao cho ông L diện tích 611,7.
[7]. Về phn án phí và chi phí t tng: Căn cứ vào các Điều 147, 157, 158 B
Lut t tng dân sự và Điều 27 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường v Quc hi quy đnh về mức thu, miễn, gim, thu,
np, qun và sử dng án phí và lệ phí ca Tòa án. Do yêu cầu ca nguyên đơn
được chp nhn nên bđơn phi chu án phí DSST khônggngch và chi phí t
tng theo quy đnh. Ông L đã tm np 3.000.000đ tm ứng chi phí t tng gồm chi
phí bi dưỡng cho Hội đng xem xét, thm đnh 3.000.00và chi phí bn v theo
hợp đng dịch v s: 898/2023/HĐDV-CNTP ngày 27/10/2023 của Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đt đai 2.073.000đ nên buc ông Lâm Đ phi tr lại toàn b chi phí
trên cho ông L.
5
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Áp dng: khon 9 Điều 26, điểm a khon 1 Điều 35; đim a, c khon 1 Điều
39; 147; 157; 158; điểm b, điểm c khon 2 Điu 227; Điều 228 B luật T tng dân
sự; Điều 100, 166 và Điều 203 Lut đt đai m 2013; điểm a khon 2 Điều 27 Ngh
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ Quc hội
quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, np, qun và sử dng án phí và lệ phí ca
Tòa án.
2. Tuyên xử:
- Chp nhn yêu cầu khởi kiện của ông Nguyn Thành L đi với ông Lâm Đ v
việc tranh chấp quyn sử dng đt.
Buc ông Lâm Đ nhổ, tháo dvà di dời tài sn hình thành trên diện tích
611,7 đt gồm n tm diện tích 7,5 và 20 cây dừa loi ; Giao cho ông Nguyễn
Tnh L quyn s dng diện tích 611,7 ti khu vc m Láng, (H1 cũ) thị trn
Phan Ca, huyn Tuy Phong, Bình Thun. (kèm mnh chỉnh tha đt ngày
06/9/2023)
Buc ông Lâm Đ phi chấm dứt hành vi cn trông Nguyn Thành L trong
việc qun lý, sử dng đt đi với diện tích 611,7.
- Đình ch việc gii quyết yêu cu bi thường thiệt hi của ông Nguyn Thành
L đi với ông Lâm Đ.
- Án phí và chi phí t tng:
+ Ông Lâm Đ phi np 300.000đ (ba trăm ngàn đng) án phí dân sự sơ thm
+ Hn tr cho ông Nguyễn Thành L s tiền 1.000.000đ (một triệu đng) tm
ứng án phí theo bn lai thu s 0011811 và 2.500.000đ (hai triệu năm trăm ngà đồng)
tm ng án phí theo bn lai thu s 0011812 ngày 12/10/2022 của Chi cc Thi hành
án dân sự huyn Tuy Phong
+ Buộc ông Lâm Đ phi hoàn tr chi phí xem xét, thm định ti ch và chi phí
bn v (theo mnh chỉnh thửa đt ngày 03/10/2023) cho ông Nguyn Thành L s
tiền 5.073.000đ (năm triệu không trăm by mươi ba ngàn đồng).
Kể từ khi có đơn yêu cu thi nh án ca bên được thi hành án, bên phi thi
hành án còn phi chu khon tiền lãi ca s tiền còn phi thi hành án theo mức lãi
sut các bên tha thun nhưng phi phù hợp với quy định pháp lut nếu không tha
thun v mc lãi sut thì quyết định theo mc i sut quy định ti khoan 2 Điều 468
ca B lut dân sự.
3. V kháng cáo: Quyền kháng cáo ca nguyên đơn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án (05/7/2024). B đơn và nời có quyn lợi, nghĩa v liên quan vng mặt có quyn
kháng cáo bn án trong hn 15 k từ ngày được giao nhân hoc niêm yết công khai
bn án.
Trường hợp bn án được thi hành theo quy định ti Điều 2 Lut Thi hành án n
sthì người được thi hành án dân sự, nời phi thi nh án dân sự có quyn tha
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6,7 và 9 Lut Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định ti Điều 30 Lut thi hành án dân sự.
6
TM. HỘI ĐỒNG T XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: Thẩm phán Ch tọa phn tòa
- VKSND (tỉnh+huyện);
- Tòa án ND tỉnh;
- Các đương sự; (đã ký)
- THA huyn;
- Lưu HS.
n Ly
7
Tải về
Bản án số 21/2024/DS-ST Bản án số 21/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 21/2024/DS-ST Bản án số 21/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất