Bản án số 195/2024/KDTM-ST ngày 30/09/2024 của TAND Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 195/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 195/2024/KDTM-ST ngày 30/09/2024 của TAND Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Bình Tân (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 195/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án số 195/2024/KDTM-ST ngày 30/9/2024 về việc Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: bà Phạm Thị Gấm.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trn Công
2. Ông Phm Minh Khiết
Thư phiên tòa: ông Trần Hoàng Phúc Thư Tòa án nhân dân quận Bình
Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: bà Nguyễn Thị Thu Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024, ti phòng x án Tòa án nhân dân qun Bình Tân,
Thành ph H Chí Minh m phiên tòa thẩm xét x công khai v án dân s th
s 77/2023/TLST - KDTM ngày 20 tháng 6 năm 2023 v vic Tranh chp hợp đồng
tín dng theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 770/2024/QĐXXST-KDTM ngày
20 tháng 8 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa s 603/2024/QĐST-KDTM ngày
10 tháng 9 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng S.
Địa ch tr s: đường Đ, phường N, qun K, Thành ph Hà Ni.
Địa ch: đường P, Phường M, qun N, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din hp pháp:
1. Ông Nguyễn Minh V (có mặt);
2. Bà Nguyễn ThThùy V ( mặt);
3. Ông Nguyễn Đoàn Trường V (có mặt)
(theo Văn bản y quyn li s 1146/UQ-CN2-PGDPN ngày 20 tháng 8 năm
2024)
Cùng địa ch: đưng P, Phường M, qun N, Thành ph H Chí Minh.
2. Bị đơn: Công ty Cổ phần Q
Địa chỉ trụ sở: đường BT, phường B, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện theo pháp luật:
Ông Nguyễn H, sinh năm: 1968 (Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị). (vắng
mặt).
Địa chỉ thường trú: đường Q, phường Q, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: đường H, phường T, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUN BÌNH TÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 195/2024/KDTM-ST
Ngày 30-9-2024
V/v Tranh chp hp đồng tín dng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
Phạm Hoàng L, sinh năm 1995 (Chức vụ: Tổng Giám đốc) (vắng mặt).
Địa chỉ: đường D, Phường M, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Nguyễn H, sinh năm: 1968 (vắng mặt)
3.2. Bà Đỗ Thị Kim H, sinh năm: 1969 (vắng mặt)
3.3. Ông Nguyễn Đăng Q, sinh năm: 1995 (vắng mặt)
Cùng thường trú: đường Q, phường Q, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh .
Cùng địa chỉ: đường H, phường T, quận P, Thành phố Hồ Chí Minh.
NI DUNG V ÁN:
Trong đơn khi kin đề ngày 02/6/2023, bng tính lãi, các li khai trong quá
trình gii quyết v án, ngưi đại din theo y quyn của nguyên đơn trình bày:
Ngày 17 tháng 5 năm 2022 Công ty cphần Q (sau đây gọi là Công ty Q)
Ngân hàng S (sau đây gọi Ngân hàng) kết Hợp đồng cho vay số 119/2022-
HĐCVHM/NHCT90431-HMQ kèm theo Văn bản sửa đổi, bổ sung HĐCV số
119/2022-HĐCV-SĐBS01/NHCT90431-HMQ (sau đây gọi hợp đồng) ngày 26
tháng 9 năm 2022 với hạn mức vay: 40.000.000.000 đồng. Ngân hàng đã giải ngân
nhiều lần cho Công ty Q.
Để bảo đảm cho khoản vay, ông Nguyễn H, Đỗ Thị Kim O, ông Nguyễn
Đăng Q đã thế chấp quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất gồm các tài sản
sau:
1. Quyền sử dụng đất và tài sản g ắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 933073, số
vào số cấp GCN: CH18889, do Ủy ban nhân dân (UBND) huyện C cấp ngày
07/10/2019, tại địa chỉ M, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh (thửa đất số: 529,
tờ bản đsố 62), ông Nguyễn H Đỗ Thị Kim H đứng tên chủ sở hữu, sử dụng,
theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 125/2022/HĐBĐ/NHCT90431 đã được Văn
phòng Công chứng Thị Vân A chứng nhận, số công chứng 004123, quyển số
05/2022 - TP/CC-SCC/HĐGD ngày 12/05/2022. Tài sản đã được đăng ký giao dịch
bảo đảm ngày 13/05/2022 tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện C.
2. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 561112, số
vào sổ cấp GCN: CH18304, do UBND huyện C cấp ngày 22/07/2019, tại địa chỉ
M, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh (thửa đất số: 531; từ bản đồ số 62), ông
Nguyễn H Đỗ Thị Kim H đứng tên chủ sở hữu, sử dụng, theo Hợp đồng thế
chấp bất động sản s125/2022/HĐBĐ/NHCT90431 được Văn phòng Công chứng
Thị Vân A chứng nhận ngày 12/05/2022, số công chứng 004124, quyển số
05/2022 - TP/CC-SCC/HĐGD. Tài sản đã được đăng giao dịch bảo đảm ngày
13/05/2022 tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện C.
3. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số CS 367395, số
vào sổ cấp GCN: CH19358, do UBND huyện C cấp ngày 14/12/2019, tại địa chỉ
M, huyện C, Thành phố Hồ Chí MInh(thửa đất số: 541; tờ bản đồ số 62), ông Nguyễn
Đăng Q đứng tên chủ shữu, sdụng, theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số
126/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do Văn phòng Công chứng Thị Vân A chứng
nhận ngày 12/05/2022, số công chứng 004118, quyển số 05/2022 - TP/CC-
3
SCC/HĐGD. Tài sản đã được đăng giao dịch bảo đảm ngày 13/05/2022 tại Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai huyện C.
4. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 728473, số
vào sổ cấp GCN: CS005829, do Sở Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 23/03/2017, tại địa chỉ K, huyện C, Thành phHồ Chí Minh (thửa
đất số: 21-532; tờ bản đồ số 33), ông Nguyễn Đăng Q đứng tên chủ sở hữu, sử dụng,
theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 130/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do Văn
phòng Công chứng Vũ Thị Vân A chứng nhận ngày 27/05/2022, scông chứng
004683, quyển số 05/2022 - TP/CC-SCC/HDGD. Tài sản được đăng giao dịch
bảo đảm ngày 01/06/2022 tại Chi nhánh Văn phòng Đăng Đất đai huyện Bình
Chánh.
5. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 728405, số
vào sổ cấp GCN: CS005798, do Sở Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí
Minh, cấp ngày 24/02/2017, tại địa chỉ K, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh
(thửa đất số: 544; tờ bản đồ số 33), ông Nguyễn Đăng Q đứng tên chủ shữu, sử
dụng, theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 131/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do
Văn phòng ng chứng Thị Vân A chứng nhận ngày 27/05/2022, số ng chứng
004684, quyển s05/2022 - TP/CC-SCC/HĐGD. Tài sản đã được đăng giao dịch
bảo đảm ngày 01/06/2022 tại Chi nhánh Văn phòng Đăng Đất đai huyện Bình
Chánh.
6. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 114672, số
vào sổ cấp GCN: CH00057, do Ủy ban nhân dân thành Phố PTcấp ngày 30/09/2020,
tại địa chỉ thửa đất số 525, tờ bản đồ số 8, phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết,
tỉnh Bình Thuận, ông Nguyễn H, Đỗ Thị Kim H đứng tên chủ sở hữu, sử dụng,
theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 216/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do Văn
phòng Công chứng Đoàn Thị Mỹ Hằng chứng nhận ngày 23/09/2022, số công chứng
06163, quyển số 07/2022/TP/CC-SCC/HĐGD, tài sản đã được đăng giao dịch
bảo đảm ngày 23/09/2022 tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai Phan Thiết.
7. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 114642, số
vào sổ cấp GCN: CH00043, do Ủy ban nhân dân thành Phố PTcấp ngày 31/08/2020,
tại địa chỉ thửa đất số 526, tờ bản đồ s8; KDC HV1, phường PT, thành phố PT,
tỉnh BT, ông Nguyễn H Đỗ Thị Kim H đứng tên chủ sở hữu, sử dụng, theo
Hợp đồng thể chấp bất động sản số 217/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do Văn phòng
Công chứng Đoàn Thị Mỹ Hằng chứng nhận ngày 23/09/2022, số công chứng
06165, quyển số 07/2022/TP/CC- SCC/HĐGD. Tài sản đã được đăng ký giao dịch
bảo đảm ngày 23/09/2022 tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai Phan Thiết.
8. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 114649, số
vào sổ cấp GCN: CH00045, do Ủy ban nhân dân thành phố PTcấp ngày 31/08/2020,
tại địa chỉ thửa đất s527, tờ bản đsố 8; khu phố 14, phường Phú Thủy, thành phố
Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận, ông Nguyễn H Đỗ Thị Kim H đứng tên chủ sở
4
hữu, sử dụng, theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số
218/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do n phòng Công chứng Đoàn Thị Mỹ Hằng
chứng nhận ngày 23/09/2022, số công chứng 06164, quyển số 07/2022/TP/CC-
SCC/HĐGD. Tài sản đã được đăng giao dịch bảo đảm ngày 23/09/2022 tại Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai Phan Thiết.
Ngày 27/3/2023 đến kỳ hạn trả nợ gốc lãi định kỳ nhưng Công ty Cổ phần
Q đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng cho vay, do đó toàn bộ
khoản nợ vay của Công ty Cổ phần Q đã chuyển sang n quá hạn kể t ngày
28/03/2023.
Ngân hàng và Công ty Q và chủ sử dụng đất là ông H bà H đã cùng thỏa thuận
phát mãi tài sản một số tài sản thế chấp để thu hồi một phần nợ nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết ngân hàng được quyền yêu cầu cơ quan thi hành án phát mãi các
tài sản sau để thu hồi nợ gồm:
1. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 114672, số
vào sổ cấp GCN: CH00057, do UBND thành Phố PTcấp ngày 30/09/2020.
2. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 114642, số
vào sổ cấp GCN: CH00043, do UBND thành Phố PTcấp ngày 31/08/2020.
3. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 114649, số
vào sổ cấp GCN: CH00045, do UBND thành Phố PTcấp ngày 31/08/2020.
Công ty Q thanh toán được một phần nợ gốc một phần nợ lãi nên tính đến
ngày 20/8/2024 Công ty Q n nợ Ngân hàng tiền gốc là: 12.993.499137 đồng, tiền
lãi trong hạn là: 3.508.913.025 đồng, tiền lãi quá hạn là: 1.562.996.364 đồng theo
các giấy nhận nợ ngày 27/9/2022; 02/10/2022; 18/10/2022; 15/11/2022; 18/11/2022;
23/11/2022; 24/11/2022; 28/11/2022; 30/11/2022; 01/12/2022; 06/12/2022;
12/12/2022; 14/12/2022; 21/12/2022; 11/01/2023; 12/01/2023;
18/01/2023;19/01/2023; 14/02/2023; 20/02/2023.
Nay ngân hàng yêu cầu Tòa án giải quyết buộc Công ty Q thanh toán cho Ngân
hàng tạm tính đến ngày 20/8/2024 tổng cộng là: 18.065.408.526 đồng. Trong đó, nợ
gốc là: 12.993.499.137 đồng, lãi trong hạn: 3.508.913.023 đồng, lãi quá hạn là:
1.562.996.364 đồng.
Công ty Q phải tiếp tục thanh toán các khoản lãi (trong hạn, quá hạn), phạt, phí
khác (nếu có) tiếp tục phát sinh theo Hợp đồng cho vay số 119/2022-
HĐCVHM/NHCT90431-HMQ ngày 17 tháng 05 năm 2022 kèm theo Văn bản
sửa đổi, bổ sung HĐCV số 119/2022-HĐCV-SĐBS01/NHCT90431-HMQ ngày 26
tháng 09 năm 2022 cho đến khi trả hết nợ.
Trường hợp Công ty Cổ phần Q không thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng
S có quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án thẩm quyền phát mãi tài sản bảo đảm để
thu hồi nợ gồm các tài sản sau:
1. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 933073, số
vào sổ cấp GCN: CH18889, do UBND huyện C cấp ngày 07/10/2019, tại địa chỉ
5
M, huyện C, Thành phố Hồ Chí MInh(thửa đất số: 529; tờ bản đồ số 62), ông Nguyễn
H và bà Đỗ Thị Kim H đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
2. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 561112, số
vào số cấp GCN: CH18304, do UBND huyện C cấp ngày 22/07/2019, tại địa chỉ
M, huyện C, Thành phố Hồ Chí MInh(thửa đất số: 531; tờ bản đồ số 62), do ông
Nguyễn H và bà Đỗ Thị Kim H đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
3. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số CS 367395, số
vào sổ cấp GCN: CH19358, do UBND huyện C cấp ngày 14/12/2019, tại địa chỉ
M, huyện C, Thành phố Hồ Chí MInh(thửa đất số: 541; tờ bản đồ số 62), ông Nguyễn
Đăng Q đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
4. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 728473, số
vào sổ cấp GCN: CS005829, do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 23/03/2017, tại địa chỉ K, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh (Thửa
đất số: 21-532; tờ bản đồ số 33), ông Nguyễn Đăng Q đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
5. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 728405, số
vào số cấp GCN: CS005798, do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 24/02/2017, tại địa chỉ K, huyện C, Thành phHồ Chí Minh (thửa
đất số: 544; tờ bản đồ số 33), ông Nguyễn Đăng Q đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
Tài sản bảo đảm toàn bộ khoản vay cả gốc lãi, phí, tiền phạt, tiền bồi
thường, các nghĩa vụ tài chính được thỏa thuận tại khoản 1.01 Điều 1 tại các hợp
đồng thế chấp bất động sản.
Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: đề nghị Công ty Q trả cho Ngân hàng chi
phí xem xét, thẩm định tại chỗ 31.000.000 đồng.
Ngoài các yêu cầu trên, nguyên đơn không yêu cầu nào khác.
Ti phiên tòa hôm nay:
- Nguyên đơn Ngân hàng S ông Nguyn Minh V trình bày:
Yêu cầu Tòa án giải quyết buộc Công ty Q thanh tóa cho Ngân hàng tạm tính
đến ngày xét xử thẩm tổng cộng là: 18.397.915.244 đồng. Trong đó, nợ gốc là:
12.993.499.137 đồng, nợ lãi trong hạn : 251.733.132 đồng, nợ lãi quá hạn là:
5.114.544.224 đồng, lãi chậm trả là: 38.138.751 đồng.
Công ty Q còn phải tiếp tục thanh toán các khoản lãi, phí tiếp tục phát sinh theo
Hợp đồng cho vay số 119/2022-HĐCVHM/NHCT90431-HMQ ngày 17 tháng 05
năm 2022 kèm theo Văn bản sửa đổi, bổ sung HĐCV số 119/2022-HĐCV-
SĐBS01/NHCT90431-HMQ ngày 26 tháng 09 năm 2022 cho đến khi trả hết nợ.
Trường hợp Công ty Q không thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng quyền
yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền phát mãi tài sản bảo đảm để thu
hồi nợ gồm các tài sản như sau:
1. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 933073, số
vào sổ cấp GCN: CH18889, do UBND huyện C cấp ngày 07/10/2019, tại địa chỉ
6
M, huyện C, Thành phố Hồ Chí MInh(thửa đất số: 529; tờ bản đồ số 62), ông Nguyễn
H và bà Đỗ Thị Kim H đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
2. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 561112, số
vào số cấp GCN: CH18304, do UBND huyện C cấp ngày 22/07/2019, tại địa chỉ
M, huyện C, Thành phố Hồ Chí MInh(thửa đất số: 531; tờ bản đồ số 62), do ông
Nguyễn H và bà Đỗ Thị Kim H đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
3. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số CS 367395, số
vào sổ cấp GCN: CH19358, do UBND huyện C cấp ngày 14/12/2019, tại địa chỉ
M, huyện C, Thành phố Hồ Chí MInh(thửa đất số: 541; tờ bản đồ số 62), ông Nguyễn
Đăng Q đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
4. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 728473, số
vào sổ cấp GCN: CS005829, do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 23/03/2017, tại địa chỉ K, huyện C, Thành phHồ Chí Minh (thửa
đất số: 21-532; tờ bản đồ số 33), ông Nguyễn Đăng Q đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
5. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 728405, số
vào số cấp GCN: CS005798, do Sở Tài Nguyên và Môi Trường Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 24/02/2017, tại địa chỉ K, huyện C, Thành phHồ Chí Minh (thửa
đất số: 544; tờ bản đồ số 33), ông Nguyễn Đăng Q đứng tên chủ sở hữu, sử dụng.
Chi phí ttụng: đề nghị bị đơn trả cho nguyên đơn, do nguyên đơn đã tạm ứng.
- Người đại din theo pháp lut ca b đơn ng ty C phn Q vng mt không
có lý do.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn H; ĐThị Kim H; ông
Nguyễn Đăng Q vắng mặt không có lý do.
Đại din Vin kim sát nhân dân qun Bình Tân, Thành ph H Chí Minh phát
biu ý kiến và đề ngh:
V th tc t tng: quá trình gii quyết v án t khi th đến khi xét x ti
phiên tòa, Thm phán Hội đồng xét x tiến hành t tụng theo đúng trình t, th
tc do pháp luật quy đnh, v án th đúng thẩm quyền. Các đương s chp hành
đúng quy định ca pháp lut. Giao Quyết định đưa vụ án ra xét x và chuyn h
cho Vin kim sát nghiên cu theo quy định khoản 2 Điều 220 B lut T tng dân
s năm 2015. V ni dung: yêu cu của nguyên đơn phù hợp theo quy định ca pháp
lut nên đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu của nguyên đơn.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên tòa
và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. Quan h tranh chp thm quyn gii quyết: quan h tranh chp phát sinh
giữa nguyên đơn b đơn, Hội đồng xét x xác định tranh chp hợp đồng tín
dng. B đơn có trụ s ti qun Bình Tân, Thành ph H Chí Minh. Căn cứ đim a
khon 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35; đim a khon 1 Điu 39 ca B lut T
tng dân s năm 2015 (BLTTDS), v án dân s thuc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân qun Bình Tân, Thành ph H Chí Minh.
7
[2] V t tng: nời đi din theo pháp lut ca b đơn Công ty Cổ phn Q;
ni quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn H, Đỗ Th Kim H, ông
Nguyn Đăng Q vng mt không có lý do. Căn c đim b khoản 1 Điều 227, Điều
228 BLTTDS Hội đồng xét x vn tiến hành xét x vng mặt các đương sự trên.
[3]. Ni dung tranh chp:
[3.1]. Xét, Hợp đồng cho vay s 119/2022-HĐCVHM/NHCT90431-HMQ
kèm theo Văn bản sửa đổi, b sung HĐCV số 119/2022-HĐCV-
SĐBS01/NHCT90431-HMQ ngày 26 tháng 9 năm 2022. Hội đồng xét x xét thy,
các bên tham gia giao dch hoàn toàn t nguyn; mc đích nội dung không vi
phạm điều cm ca pháp luật, không trái đạo đức hi; hình thức được lp thành
văn bản phù hợp theo quy định ca pháp lut nên hợp đng phát sinh hiu lc.
[3.2] V n gc: Ngân hàng yêu cu Công ty Q thanh toán s tin gc
12.993.499.137 đồng. Hội đồng xét x xét thy, theo các tài liu, chng ctrong
h vụ án do Ngân hàng cung cp thì Công ty Q đã hợp đồng tín dng đã
nhận đủ s tin vay theo giy nhn n, có tên, đóng dấu xác nhn gia ngân hàng
và Công ty Q. Vic giải ngân được thc hin tng lần, tương ứng vi các giy nhn
n, gii ngân vào tài khon ca người th ng theo yêu cu ca Công ty Q nhm
mục đích thanh toán tin hàng. Các Hợp đồng tín dng có tha thun thi hn tr n
tha thun v tr lãi. Đến thi hn tr n nhưng Công ty Q không tr nên đã vi
phạm nghĩa vụ thanh toán đưc hai bên tha thun trong hợp đng, làm ảnh hưởng
đến quyn và li ích hp pháp ca Ngân hàng. Do đó, Hội đồng xét x căn cứ Điu
95 ca Lut các t chc tín dụng năm 2010, sửa đổi, b sung năm 2019 (Lut các t
chc tín dng) chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng v vic buc Công ty Q
tr n gc vi s tin 12.993.499.137 đồng.
[3.3] V n tin lãi:
Đối vi tin lãi trong hn: theo Hợp đồng tín dng các giy nhn n thì lãi
suất 8.5%/năm và 9%/năm, thi hn vay 06 tháng tính t ngày gii ngân (theo tng
giy nhn n). Mc lãi suất được Ngân hàng và Công ty Q tha thun phù hp theo
quy định tại Điều 91 ca Lut các t chc tín dng. Công ty Q nghĩa vụ tr lãi
vào ngày 25 hàng tháng theo mi giy nhn n. Tuy nhiên, Công ty Q không tr nên
Ngân hàng yêu cu khi kin buc Công ty Q tr n lãi trong hn vi s tin
251.733.132 đồng, Hội đồng xét x có cơ sở chp nhn.
Đối vi tin lãi quá hn: ti mc b khon 2.01 theo Điu 2 ca Hp đồng tín
dng, lãi sut quá hn bng 150% lãi sut vay trong hn tương ng vi thi gian
chm tr trên n gc quá hn. Tha thun này phù hợp theo quy định tại Điều 91 ca
Lut các t chc tín dng, do Công ty Q vi phạm nghĩa vụ tr n gc nên ngân hàng
yêu cu tr ni quá hn vi s tin 5.114.544.224 đồng, Hội đồng xét x sở
chp nhn.
Đối vi tin lãi chm tr: Ngân hàng và Công ty Q tha thun ti mc c khon
2.01 Điều 2 ca Hợp đồng tín dng, lãi chm tr bằng 10%/năm tính trên dư n lãi
chm tr tương ng vi thi gian chm tr. Mc lãi sut chm tr tha thun phù
hp theo quy định tại Điều 91 ca Lut các t chc tín dng. Công ty Q không tr
n tin lãi theo k hn ca mi giy nhn nn phi tin lãi trên s tin này tương
ng vi thi gian chm trả. Do đó, Hội đồng xét x có cơ sở chp nhn yêu cu tr
n lãi chm tr vi s tin 38.138.751 đồng ca Ngân hàng.
8
[3.3] V yêu cu x tài sn bảo đảm:
Xét, Hợp đồng thế chp bất động sn s 119/2022/HĐBĐ/NHCT90431 ngày
12/5/2022; Hợp đồng thế chp bất động sn s 125/2022/HĐBĐ/NHCT90431 ngày
12/5/2022; Hợp đồng thế chp bất động sn s 126/2022/HĐBĐ/NHCT90431 ngày
12/5/2022; Hợp đồng thế chp bất động sn s 130/2022/HĐBĐ/NHCT90431 ngày
27/5/2022; Hợp đồng thế chp bất động sn s 131/2022/HĐBĐ/NHCT90431 ngày
27/5/2022. Hội đồng xét x xét thy, các hợp đồng thế chấp được kết gia ngân
hàng Đỗ Th Kim H, ông Nguyn H, ông Nguyn Đăng Q hoàn toàn t nguyn,
ni dung và mục đích không vi phạm điều cm ca pháp luật, không trái đạo đức
hi, các tài sn thế chp quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất theo Giy
chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất
s s CO 933073, s vào s cp GCN: CH18889, do y ban nhân dân huyn C cp
ngày 07/10/2019, tại địa ch M, huyn C, Thành ph H Chí MInh(thửa đất s:
529, t bản đồ s 62); Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất s s CO 561112, s vào s cp GCN: CH18304, do
y ban nhân dân huyn C cp ngày 22/07/2019, tại địa ch M, huyn C, Thành
ph H Chí MInh(thửa đt s: 531; t bản đồ s 62); Giy chng nhn quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất s CS 367395, s vào
s cp GCN: CH19358, do y ban nhân dân huyn C cp ngày 14/12/2019, tại địa
ch M, huyn C, Thành ph H Chí MInh(thửa đất s: 541; t bản đồ s 62); Giy
chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đất
s CH 728473, s vào s cp GCN: CS005829, do S Tài nguyên và Môi tng
Thành ph H Chí Minh cp ngày 23/03/2017, tại địa ch xã K, huyn C, Thành ph
H Chí Minh (thửa đất s: 21-532; t bản đồ s 33); Giy chng nhn quyn s dng
đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CH 728405, s vào s
cp GCN: CS005798, do S Tài nguyên Môi tng Thành ph H Chí Minh,
cp ngày 24/02/2017, tại địa ch K, huyn C, Thành ph H Chí Minh (thửa đt
s: 544; t bản đồ s 33) được đăng giao dịch bảo đảm theo quy định ca pháp
luật. Do đó, các hợp đồng thế chp có hiu lc pháp lut.
Ti Điu 1 ca các Hợp đồng thế chp thì bà H, ông H, ông Q đã thế chp tài
sn ca mình để bảo đảm cho toàn b nghĩa vụ tr n ca Công ty Q. vy, nếu
Công ty Q không tr đưc n hoc tr không đủ thì Ngân hàng có quyn yêu cầu cơ
quan Thi hành án phát mãi các tài sn thế chp để thu hi n. Do đó, Hi đồng xét
x có cơ sở chp nhn yêu cu ca Ngân hàng.
[3] V chi phí xem xét, thẩm định ti ch: do yêu cu ca ngân hàng đưc chp
nhn nên chi phí xem xét, thẩm định ti ch do Công ty Q chịu theo quy đnh ti
khoản 1 Điều 157 BLTTDS đương sự phi chu chi phí xem xét thẩm định ti ch
nếu yêu cu ca h không đưc Tòa án chp nhn. Ngân hàng đã tm ng chi phí
để xem xét, thẩm định 31.000.000 đồng nên buc Công ty Q phi hoàn tr cho
nguyên đơn số tin này theo quy định tại Điều 158 BLTTDS ....người phi chu chi
phí xem xét, thẩm đnh ti ch theo quyết định ca Tòa án phi hoàn tr cho người
đã nộp tin tm ng chi phí xem xét, thẩm định ti ch.
[4]. Xét, ý kiến lp lun của đại din Vin kim sát php vi tài liu
trong h vụ án phù hp vi quy định ca pháp lut nên Hội đồng xét x
chp nhn.
9
[5]. V án phí: Công ty Q phi chịu án phí kinh doanh thương mi sơ thẩm
giá ngch trên s tin phi thanh toán cho Ngân hàng theo khoản 1 Điều 147
BLTTDS Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ca y ban Thường v Quc hi v
án phí, l phí Tòa án ngày 20/12/2016. Ngân hàng không phi chịu án phí, đưc
hoàn li tin tm ng án phí đã np.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 1 Điều 147, điểm b khoản 1 Điều 227, Điều 228 và 273 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015;
Căn cứ Điu 91; Điều 95 Lut các T chc tín dng năm 2010, sửa đổi, b sung
năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
án phí, lệ phí Tòa án ngày 30/12/2016,
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự
Tuyên xử:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca Ngân hàng S:
1.1. Buc Công ty C phn Q có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng S s tin
tính đến ngày xét x tng cng là: 18.397.915.244 đồng (mười tám t ba trăm chín
mươi by triệu chín trăm mười lăm nghìn hai trăm bốn mươi bốn đồng). Trong đó,
n gc là: 12.993.499.137 đồng (mưi hai t chín trăm chín mươi ba triệu bốn trăm
chín mươi chín nghìn một trăm ba mươi bảy đồng), n lãi trong hn : 251.733.132
đồng (hai trăm năm mươi mốt triu bảy trăm ba mươi ba nghìn một trăm ba mươi
hai đồng), n lãi qhn là: 5.114.544.224 đồng (năm tỷ một trăm mười bn triu
năm trăm bốn mươi bốn nghìn hai trăm hai mươi bốn đồng), lãi chm tr là:
38.138.751 đồng (ba mươi tám triệu một trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm năm
mươi mốt đồng), phát sinh theo Hợp đồng cho vay s 119/2022-
HĐCVHM/NHCT90431-HMQ Văn bản sửa đổi, b sung HĐCV số 119/2022-
HĐCV-SĐBS01/NHCT90431-HMQ ngày 26 tháng 9 năm 2022 (đưc th hin ti
các Giy nhn n s 13 ngày 27/9/2022; s 14 ngày 18/10/2022; s 15 ngày
27/10/2022; s 16 ngày 02/11/2022; s 17 ngày 15/11/2022; s 18 ngày 18/11/2022;
s 19 ngày 23/11/2022; s 20 ngày 24/11/2022; s 21 ngày 28/11/2022; s 22 ngày
30/11/2022; s 23 ngày 01/12/2022; s 24 ngày 06/12/2022; s 25 ngày 12/12/2022;
s 26 ngày 14/12/2022; s 27 ngày 21/12/2022; s 28 ngày 11/01/2023; s 29 ngày
12/01/2023; s 30 ngày 18/01/2023; s 31 ngày 19/01/2023; s 32 ngày 14/02/2023;
s 32 ngày 20/02/2023.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thẩm cho đến khi thi hành án xong, bên
phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo
mc lãi sut các bên tha thun theo hợp đồng tín dng và các giy nhn n nêu ti
mc 1.1.
2. Trường hp Công ty C phn Q không thc hin hoc thc hiện không đầy
đủ nghĩa vụ tr n thì Ngân hàng S có quyn yêu cầu quan thi hành án thm
quyn phát mãi tài sn bảo đảm bao gm:
2. 1. Quyền sdụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 933073, số
10
vào số cấp GCN: CH18889, thửa đất số 529, tờ bản đồ số 62, tại địa chỉ: xã Bình
Mỹ, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh, do Ủy ban nhân dân huyện C cấp ngày
07/10/2019 đứng tên ông Nguyễn HĐỗ Thị Kim H chủ sở hữu, sử dụng, theo
Hợp đồng thế chấp bất động sản số 125/2022/HĐBĐ/NHCT90431 đã được Văn
phòng Công chứng Vũ Thị Vân A chứng nhận ngày 12/05/2022, số công chứng
004123, quyển số 05/2022 - TP/CC-SCC/HĐGD.
2.2. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số số CO 561112,
số vào sổ cấp GCN: CH18304, thửa đất số: 531; từ bản đồ số 62, tại địa chỉ xã Bình
Mỹ, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh, do Ủy ban nhân dân huyện C cấp ngày
22/07/2019 đứng tên ông Nguyễn HĐỗ Thị Kim H chủ sở hữu, sử dụng, theo
Hợp đồng thế chấp bất động sản số 125/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do Văn phòng
Công chứng Thị Vân A chứng nhận ngày 12/05/2022, số công chứng 004124,
quyển số 05/2022 - TP/CC-SCC/HĐGD.
2. 3. Quyền sdụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số CS 367395, số
vào sổ cấp GCN: CH19358, thửa đất số: 541; tờ bản đồ số 62, tại địa chỉ xã Bình
Mỹ, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh, do Ủy ban nhân dân huyện C cấp ngày
14/12/2019 đứng tên ông Nguyễn Đăng Q chủ sở hữu, sử dụng, theo Hợp đồng thế
chấp bất động sản số 126/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do Văn phòng Công chứng
Thị Vân A chứng nhận ngày 12/05/2022, số công chứng 004118, quyển số 05/2022
- TP/CC-SCC/HĐGD.
2. 4. Quyền sdụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 728473, số
vào sổ cấp GCN: CS005829, thửa đất số: 21-532; tờ bản đồ số 33, tại địa chỉ xã K,
huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh, do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố H
Chí Minh cấp ngày 23/03/2017, đứng tên ông Nguyễn Đăng Q đứng tên sở hữu, sử
dụng, theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 130/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do
Văn phòng ng chứng Thị Vân A chứng nhận ngày 27/05/2022, số công chứng
004683, quyển số 05/2022 - TP/CC-SCC/HDGD.
2. 5. Quyền sdụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CH 728405, số
vào sổ cấp GCN: CS005798, thửa đất số: 544; tờ bản đồ số 33, tại địa chỉ K,
huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh, do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ
Chí Minh, cấp ngày 24/02/2017, đứng tên ông Nguyễn Đăng Q chủ sở hữu, sử dụng,
theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 131/2022/HĐBĐ/NHCT90431 do Văn
phòng Công chứng Vũ Thị Vân A chứng nhận ngày 27/05/2022, số công chứng
004684, quyển số 05/2022 - TP/CC-SCC/HĐGD.
Trường hợp phát i tài sản không đủ để thu hồi nợ thì Công ty C phần Q vẫn
phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ cho Ngân hàng Ngân hàng S.
4. Chi phí xem xét, thẩm định ti ch: buc Công ty C phn Q tr chi phí xem
xét, thẩm định ti ch31.000.000 đồng (ba mươi mốt triệu đồng) cho Ngân hàng
Ngân hàng S.
11
5. Án phí kinh doanh thương mại thẩm: Công ty C phn Q phi chu án p
kinh doanh thương mại thẩm s tin 126.397.915 đồng (một trăm hai mươi sáu
triệu ba trăm chín mươi bảy nghìn chín trăm mười lăm đồng).
Hoàn lại tiền tạm ứng án phí cho Ngân hàng S số tiền 72.849.054 đồng (bảy
mươi hai triệu tám trăm bốn mươi chín nghìn không trăm năm mươi bốn đồng) theo
biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 11591 ngày 20/6/2023 của Chi cục Thi hành án
dân sự quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
Các bên thi hành tại cơ quan Thi hành án dân sự có thm quyn.
6. Các đương sự mặt quyền kháng o trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
kể từ ngày tuyên án, các đương sự vắng mặt quyền kháng cáo trong hạn 15 (mười
lăm) ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định
của pháp luật.
7. Trường hợp quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND Q. Bình Tân;
- Đương sự;
- Lưu HS, VP.
TM. HI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Phm Th Gm
Tải về
Bản án số 195/2024/KDTM-ST Bản án số 195/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 195/2024/KDTM-ST Bản án số 195/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất