Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 19/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 25/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 13 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 13 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 19/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Xin ly hôn, tranh chấp về nuôi con chung khi ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
K - GIA LAI
Bản án số: 19/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25/9/2025
Về việc: “Xin ly hôn, tranh chấp
về nuôi con chung khi ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN K - GIA LAI
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phan Huy Viễn.
- Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Võ Văn Hưng.
2. Ông Siu Drênh.
- Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên toà: Ông Nguyễn Ngọc Thảo Thư ký
Tòa án nhân dân k - Gia Lai.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân k - Gia Lai tham gia phiên toà: Ông
Trần Quyết - Kiểm sát viên.
Ngy 25 tháng 9 năm 2025, ti tr s To án nhân dân k - Gia Lai xt x sơ
thm công khai v án dân s th số: 19/2025/TLST-HNGĐ, ngày 23 tháng 6
m 2025, vviệc Xin ly hôn, tranh chấp về nuôi con chung khi ly hôn theo
Quyết đnh đưa v án ra xt xsố: 18/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 28 tháng 8
năm 2025 v Quyết đnh hoãn phiên to số: 35/2025/QĐST-HNGĐ, ngy 12
tháng 9 năm 2025, gia các đương s:
- Nguyên đơn: B Phm Th Bích T, sinh năm 1978
Đa chỉ: Thôn 2, xã K, tỉnh Gia Lai có mặt.
- Bị đơn: Ông Trầm Thế Hong P, sinh năm 1978
Đa chỉ: Tn 2, xã K, tỉnh Gia Lai - vắng mặt lần thứ hai không có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện ngày 23/6/2025 bản tự khai, nguyên đơn
Phạm Thị Bích T trình bày: Tôi với anh Trầm Thế Hong P kết hôn với nhau
năm 2000, đăng kết hôn v được Ủy ban nhân dân th trấn K, huyện K, tỉnh
Gia Lai cấp Giấy chứng nhận kết hôn vo ngy 19/4/2000. Việc chúng tôi kết hôn
với nhau l hon ton t nguyện, trước khi kết hôn thì chúng tôi đã có s tìm hiểu,
yêu thương nhau v được s đồng ý của gia đình hai bên. Sau khi kết hôn chúng
tôi chung sống hnh phúc v có con chung. Tuy nhiên, từ năm 2016 đến nay thì vợ
chồng phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi nhau dẫn đến rn nứt tình cảm, mất
hnh phúc gia đình. Nguyên nhân l do tôi với anh P không thống nhất với nhau
trong việc lm ăn, kinh tế, anh P thường xuyên vay mượn, nợ nần bên ngoi khiến
tôi phải trả nợ nhiều lần. danh dgia đình v không muốn con cái phải sống
trong cảnh thiếu cha, thiếu mẹ nên tôi đã cố gắng chu đng mong anh P sẽ thay
đổi. Thế nhưng, anh P hứa hẹn nhiều lần nhưng vẫn không chu thay đổi nên
2
năm 2024 tôi đã nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với anh P. Trong quá
trình Tòa án giải quyết thì anh P li năn nỉ, hứa sẽ thay đổi nên i đã rút đơn về.
Tuy nhiên, đến nay tình hình vẫn như cũ, không s thay đổi tích cc no từ
phía anh P, vợ chồng vẫn sống cùng nh nhưng không còn quan tâm, chăm sóc
cho nhau. Nay tôi thấy gia tôi v anh P đã thật s không còn tình cảm với
nhau, mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng v không thể hn gắn nên tôi đề ngh Tòa
án giải quyết cho tôi được ly hôn với anh P.
Về con chung: Quá trình chung sống, tôi với anh P có 03 con chung cháu
Trầm Bích H, sinh ngy 23/6/2001; cháu Trầm Thế Hong H, sinh ngày
13/11/2008 v cháu Trầm Bích H, sinh ngày 17/01/2011. Hiện nay, cháu H đã
trưng thnh v t lập được nên tôi không yêu cầu Tòa án giải quyết việc nuôi
dưỡng cháu. Khi ly hôn tôi có nguyện vọng được nuôi dưỡng hai cháu HH cho
đến khi các cháu trưng thnh v t lập được. Tôi cam đoan sẽ nuôi dưỡng hai
cháu đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần v tôi không yêu cầu anh P phải cấp
dưỡng nuôi con cho tôi.
Về ti sản chung và nchung: Chúng tôi tthỏa thuận, không yêu cầu To
án giải quyết.
Đối với bị đơn trong vụ án ông Trầm Thế Hoàng P: Sau khi th lý v
án, To án đã tống đt hợp lệ các văn bản tố tng theo quy đnh của Bộ luật T
tng dân s cho ông Trầm Thế Hong P nhưng ông P không đến To án để lm
việc, không cung cấp cho To án văn bản trình by ý kiến đối với yêu cầu khi
kiện của nguyên đơn Phm Th Bích T cũng như các ti liệu, chứng cứ để bảo v
quyền v lợi ích hợp pháp cho mình.
Trong quá trình giải quyết v án, Tòa án nhân dân k Gia Lai đã tiến hnh
xác minh đa chỉ nơi trú cũng như tình trng hôn nhân của ông Trầm Thế
Hoàng P và bà Phm Th Bích T vào ngày 27/3/2025 và ngày 16/4/2025, xác đnh:
Ông Trầm Thế Hong P và bà Phm Th Bích T l vợ chồng v có đăng ký thường
trú ti thôn 2, K, tỉnh Gia Lai. Việc ông P, T mâu thuẫn với nhau trong
quá trình hôn nhân thì chính quyền đa phương cũng chỉ nghe nói chứ ông b chưa
khi no yêu cầu chính quyền đa phương can thiệp, hòa giải. Hiện nay thì ông P và
bà T vẫn sinh sống ti thôn 2, xã K, tỉnh Gia Lai. Mâu thuẫn gia ông b xảy ra đã
lâu, ông P nhiều lần đánh đập, chi mắng b T khiến gia đình phải can ngăn.
Ti phiên tòa, đi diện Viện kiểm sát nhân dân k Gia Lai tham gia phiên
a phát biểu ý kiến vviệc chấp hnh pháp luật của Thm phán, Thư trong
việc xây dng hồ sơ v án, tiến hnh các thủ tc tố tng; việc chấp hnh pháp luật
của các đương s v của Hội đồng xt x ti phiên to: To án đã xác đnh đúng
quan hệ tranh chấp, các thủ tc tố tng được đảm bảo đúng thời hn theo đúng quy
đnh của pháp luật, nguyên đơn chấp hnh v thc hiện đúng các quyền v nghĩa
v của mình, b đơn chưa chấp hnh v thc hiện đầy đủ các quyền v nghĩa v
của mình, Hội đồng xt x tuân theo pháp luật khi giải quyết v án, không sai
sót, vi phm xảy ra.
Ngoi ra, đi diện Viện kiểm sát còn phát biểu ý kiến về việc giải quyết v án
v đề ngh Hội đồng xt x:
3
- Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khi kiện của Phm Th Bích
T và cho bà T được ly hôn với ông Trầm Thế Hong P.
- Về con chung: Giao cháu Trầm Thế Hong H, sinh ngày 13/11/2008
cháu Trầm Bích H, sinh ngày 17/01/2011 cho Phm Th Bích T được tiếp tc
nuôi dưỡng cho đến khi các cháu thành niên, ông P không phải cấp dưỡng nuôi
con chung.
- Về ti sản chung v nợ chung: Hai bên đương s không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xt.
- Về án phí: Phm Th Bích T phải chu án phí ly hôn thm theo quy
đnh của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được tranh tụng tại
phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về ttụng: Phm Th Bích T khi kiện yêu cầu Toà án nhân dân
huyện K, tỉnh Gia Lai (nay Tòa án nhân dân k Gia Lai) giải quyết ly hôn với
ông Trầm Thế Hong P vyêu cầu giải quyết việc tranh chấp nuôi con chung nên
đây l v án ly hôn, tranh chấp về nuôi con theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28 của
Bộ luật Tố tng dân s. Ông Trầm Thế Hong P đa chỉ nơi trú ti tdân
phố 2, th trấn K, huyện Kông Chro, tỉnh Gia Lai (nay thôn 2, K, tỉnh Gia
Lai) nên v án thuộc thm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân k Gia Lai theo
quy đnh ti điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Ttng
dân s.
Trong quá trình giải quyết v án, Tòa án đã tống đt đầy đủ các văn bản tố
tng theo quy đnh cho b đơn l ông Trầm Thế Hong P nhưng ông không có mặt
để tham gia tố tng ti Tòa án. Chính vậy, Tòa án tiến hnh xt x vắng mặt
ông Trầm Thế Hong P theo quy đnh ti Điều 238 của Bộ luật Ttng dân s
phù hợp.
[2]. Về nội dung vụ n:
Về quan hhôn nhân: Phm Th Bích T ông Trầm Thế Hong P kết
hôn với nhau năm 2000, đăng kết hôn v được Ủy ban nhân dân th trấn K,
huyện K, tỉnh Gia Lai cấp Giấy chứng nhận kết hôn vo ngy 19/4/2000. Việc
ông bà kết hôn với nhau l hon ton t nguyện, trước khi kết hôn thì ông b đã có
s tìm hiểu, yêu thương nhau, được s đồng ý của gia đình hai bên v tổ chức
đám cưới theo phong tc đa phương. Sau khi kết hôn, ông chung sống hnh
phúc với nhau v con chung. Tuy nhiên, từ năm 2016 đến nay tvợ chồng
phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi nhau dẫn đến rn nứt tình cảm, mất hnh
phúc gia đình. Nguyên nhân là ông P T không thống nhất với nhau trong
việc lm ăn, kinh tế, ông P thường xuyên vay mượn, nnần bên ngoi khiến b T
phải trả nợ nhiều lần. Vì danh d gia đình v không muốn con cái phải sống trong
cảnh thiếu cha, thiếu mẹ nên T đã cố gắng chu đng với mong muốn ông P sẽ
thay đổi. Thế nhưng, ông P hứa hẹn nhiều lần nhưng vẫn không chu thay đổi
nên năm 2024 bà T đã nộp đơn khi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với ông
P. Trong quá trình Tòa án đang giải quyết v án thì ông P năn nỉ, hứa sẽ thay đổi
4
nên bà T đã rút đơn về. Tuy nhiên, đến nay tình hình vẫn như cũ, không có s thay
đổi tích cc no từ phía ông P, vợ chồng ông b vẫn sống cùng nh nhưng không
còn quan tâm, chăm c cho nhau. Nay T thấy gia ông P đã thật s
không còn tình cảm với nhau, mâu thuẫn vợ chồng đã trầm trọng v không thể
hn gắn nên b đề ngh Tòa án giải quyết cho b được ly hôn với ông P.
Về phía b đơn l ông Trầm Thế Hong P thì trong quá trình giải quyết v
án đã được Tòa án thông báo triệu tập hợp lệ nhưng ông không đến Tòa án để
tham gia tố tng giải quyết v án. Việc không chấp hnh của ông P thể hiện thái
độ không tôn trọng pháp luật, không nhng từ bỏ quyền v nghĩa v chứng minh
của mình mà còn gây khó khăn, cản tr cho To án trong quá trình giải quyết v
án. Do đó, Hội đồng xt xquyết đnh xt x vắng mặt đối với ông P đồng thời
căn cứ vo các ti liệu, chứng cứ đã được thm tra ti phiên to cũng như xem xt
ý kiến của nguyên đơn để quyết đnh về v án l hợp lý. Ông P phải chu hậu quả
của việc không thc hiện nghĩa v chứng minh theo quy đnh ti Điều 91 của Bộ
luật Tố tng dân s.
Hội đồng xt x nhận thấy: Mc đích của hôn nhân l xây dng gia đình ấm
no, tiến bộ, hnh phúc; các thnh viên trong gia đình nghĩa v tôn trọng, quan
tâm, chăm sóc, giúp đlẫn nhau; cùng chia sẻ, thc hiện các công việc trong gia
đình đồng thời vợ chồng còn nghĩa vchung sống với nhau. Tuy nhiên, th
thấy cuộc sống chung gia Phm Th Bích T ông Trầm Thế Hong P đã thc
s không n hnh phúc, ông b đã không còn quan tâm, chăm sóc cho nhau.
Năm 2024, bT đã nộp đơn khi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với ông P
nhưng trong quá trình Tòa án đang giải quyết v án thì ông P năn nỉ, hứa sthay
đổi nên b T đã rút đơn về. Tuy nhiên, đến nay tình hình vẫn như cũ, không s
thay đổi tích cc no tphía ông P. Điều ny chứng tỏ mâu thuẫn gia vợ chồng
ông đã thc s trầm trọng v không thể khắc phc, hn gắn được. Như vậy,
thể thấy đời sống chung của ông b không thể ko di, mc đích hôn nhân không
đt được nên cần chấp nhận yêu cầu khi kiện của T và cho được ly hôn với
ông P l phù hợp.
Về con chung: Trong q trình chung sống, Phm Th Bích T ông
Trầm Thế Hong P 03 con chung lcháu Trầm Bích H, sinh ngày 23/6/2001;
cháu Trầm Thế Hong H, sinh ngày 13/11/2008 v cháu Trầm Bích H, sinh ngày
17/01/2011. Hiện nay, cháu H đã trưng thnh v t lập được nên bà T không u
cầu Tòa án giải quyết việc nuôi dưỡng cháu. Riêng cháu H cháu H còn nhỏ,
đang sống ph thuộc vào cha mẹ nên khi ly hôn T nguyện vọng được nuôi
dưỡng hai cháu H và H cho đến khi các cháu trưng thnh v t lập được. B cũng
cam đoan sẽ nuôi dưỡng hai cháu đầy đủ cả về vật chất lẫn tinh thần v không yêu
cầu ông P phải cấp dưỡng nuôi con cho b.
Về phần ông Trầm Thế Hong P không có ý kiến gì.
Xt nguyện vọng xin được nuôi con của T, Hội đồng xt x thấy rằng:
Cha, mẹ đều quyền bình đẳng trong việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc con chung. Việc giao con cho ai nuôi thì phải căn cứ vo khả năng v
trách nhiệm của người đó để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con. Trong quá
trình Tòa án giải quyết v án, cháu H cháu H cũng ý kiến thể hiện mong
muốn được với mẹ khi cha mẹ ly hôn. Ngoài ra, bản thân cháu H còn nhỏ
5
con gái nên cháu cần tình yêu thương v s chăm sóc của người mẹ nhiều hơn.
Chính vậy, đđảm bảo cho s phát triển ổn đnh v quyền lợi của cháu H
cháu H về mọi mặt thì cần chấp nhận nguyện vọng của bà T giao cho bà được
tiếp tc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc cháu H và cháu H là phù hợp.
Đối với cháu Trầm Bích H hiện đã trưng thnh v t lập được nên Hội
đồng xt x không xem xt việc nuôi dưỡng cháu.
Về cấp dưỡng nuôi con: T không yêu cầu ông P phải cấp dưỡng nuôi
con, cam đoan sẽ chăm lo đầy đủ cho con cả về vật chất lẫn tinh thần. Xt đây
l s tnguyện của T nên Hội đồng xt x chấp nhận v không buộc ông P
phải cấp dưỡng nuôi con cho bà T.
Về ti sản chung v nợ chung: Không có tranh chấp các đương s không
yêu cầu nên Hội đồng xt x không xem xt.
[3]. Về đề ngh của đi diện Viện kiểm sát đối với nội dung v án l phù
hợp với các quy đnh của pháp luật nên Hội đồng xt x chấp nhận.
[4]. Về n phí: Phm Th Bích T phải chu án phí ly hôn thm theo
quy đnh.
[5]. V quyn khng co: Các đương s có quyn kng cáo theo quy đnh.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; các Điều 147, 227, 228, 235, 238, 264, 266 v 273 của Bộ luật Tố tng dân s;
- Căn cứ vo các Điều 56, 57, 58, 81, 82, 83 84 của Luật Hôn nhân v
gia đình;
- Căn cứ vào Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Uỷ
ban Thường v Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v s
dng án phí, lệ phí Tòa án.
*Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khi kiện của Phm Th Bích T.
- Về quan hệ hôn nhân: Phm Th Bích T được ly hôn với ông Trầm Thế
Hoàng P.
- Về con chung: Giao cháu Trầm Thế Hong H, sinh ngày 13/11/2008
cháu Trầm Bích H, sinh ngày 17/01/2011 cho Phm Th ch T trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc cho đến khi các cháu thnh niên hoặc đã thnh
niên nhưng b tn tật, mất năng lc hnh vi dân s, không có khả năng lao động v
không có ti sản để t nuôi mình.
Ông Trầm Thế Hong P không phải cấp dưỡng nuôi con cho Phm Th
Bích T.
lợi ích của con, theo yêu cầu của các đương s hoặc của nhân,
quan, tổ chức theo quy đnh ti khoản 5 Điều 84 của Luật hôn nhân v gia đình,
To án có thể quyết đnh việc thay đổi người trc tiếp nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trc tiếp nuôi con quyền, nghĩa vthăm
nom con mkhông ai được cản tr. Người trc tiếp nuôi con cùng các thnh viên
gia đình không được cản tr người không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con.
6
Trong trường hợp người không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom
để cản tr hoặc gây ảnh hưng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dc con thì người trc tiếp nuôi con quyền yêu cầu To án hn chế quyền
thăm nom con của người đó.
2. Về án phí: Phm Th Bích T phải nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) án phí ly hôn thm nhưng được trừ vo số tiền tm ứng án phí T đã
nộp l 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tm ứng phí, lệ phí
Tòa án số 0003619 ngy 23 tháng 6 năm 2025 của Chi cc thi hnh án dân s
huyện K, tỉnh Gia Lai; bà T đã nộp đủ án phí dân s sơ thm.
3. Về quyền kháng cáo: Trong thời hn 15 ngy kể từ ngy tuyên án,
nguyên đơn có quyền lm đơn kháng cáo để yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai
xt x phúc thm. Riêng b đơn vắng mặt ti phiên tòa quyền lm đơn kháng
cáo trong thời hn 15 ngy ktừ ngy nhận được bản án hoặc ngy bản án được
niêm yết.
4. Trường hợp bản án ny được thi hnh theo quy đnh ti điều 2 Luật Thi
hnh án dân s thì người được thi hnh án dân s, người phải thi hnh án dân s
có quyền thoả thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, t nguyện thi hnh án
hoặc b cưỡng chế thi hnh án theo các Điều 6, 7, 7a, 7b v 9 của Luật thi hnh án
dân s; thời hiệu thi hnh án được thc hiện theo quy đnh ti Điều 30 Luật thi
hnh án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Gia Lai;
- VKSND k Gia Lai;
- Thi hnh án dân s tỉnh Gia Lai
(Phòng Thi hành án dân s k);
- Các đương s;
- UBND xã K,
tỉnh Gia Lai (lưu hồ sơ kết hôn);
- Lưu hồ sơ v án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Phan Huy Viễn
Tải về
Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất