Bản án số 181/2025/DS-PT ngày 18/09/2025 của TAND tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 181/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 181/2025/DS-PT ngày 18/09/2025 của TAND tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 181/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH KHÁNH HÒA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án s: 181/2025/DS-PT
Ngày: 18 - 9 - 2025
V/v:“Tranh chấp hợp đồng
tín dụng, hợp đồng thế
chấp”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH KHÁNH HÒA
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Dịu.
Các Thẩm phán: Bà Ngô Thị Trang.
Ông Hàng Lâm Viên.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Phó Hà Vy - Thư k Ta án nhân dân tnh
Khánh Hòa.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tnh Khánh Hòa tham gia phiên tòa:
Ông Ngô Văn Nghị - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 9 năm 2025, tại trụ sở Ta án nhân dân tnh Khánh Ha xét
xử phúc thẩm công khai vụ án thụ l s 166/2025/TLPT-DS ngày 13 tháng 8 năm
2025 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp”.
Do Bản án dân sự sơ thẩm s 122/2024/DS-ST ngày 05 tháng 12 năm 2024
của Ta án nhân dân thành ph Phan Rang T, tnh Ninh Thuận nay là Tòa án
nhân dân khu vực 5 - Khánh Ha bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xphúc thẩm s 185/2025/QĐ-PT ngày
18 tháng 8 năm 2025, Quyết định hoãn phiên ta s 198/2025/QĐ-PT ngày
2
05/9/2025 và Thông báo thay đổi thời gian mở lại phiên ta s 44/TB-TA ngày
10/9/2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q (M).
Địa ch trụ sở chính: S nhà A L, phường T, quận C, thành ph Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Hữu Đ Chủ tịch HĐQT.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Văn P Tổng Giám đc Công ty
TNHH Q1 và khai thác tài sản Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q (Hợp đồng ủy
quyền s 154/UQ-MBAMC ngày 18/3/2021 của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Q).
Người đại diện theo ủy quyền của ông Phạm Văn P: Ông Thanh H Giám
đc chi nhánh M1 (Giấy ủy quyền s 1720/UQ-MBAMC ngày 02/6/2023).
Người đại diện theo ủy quyền của ông Lê Thanh H: Ông Nguyễn Lê Anh K
Chuyên viên t tụng Công ty TNHH Q1 nợ và khai thác tài sản Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Q (Giấy y quyền s 530/UQ-MBAMC ngày 02/6/2023).
(Có mặt)
Địa ch: Tầng C, A L, Ha Thuận T, H, Đà Nẵng (nay là phường H, thành
ph Đà Nẵng).
Bị đơn: Ông Nguyễn Hữu Thành P1, sinh năm 1981; (Vắng mặt, đơn
xin xét xử vắng mặt)
Địa ch: Khu ph C, phường P, thành ph P - T, tnh Ninh Thuận (nay
phường P, tnh Khánh Ha);
Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn: Bà Huỳnh Trần Thảo N, sinh năm
2000; (Hợp đồng ủy quyền ngày 26/8/2025); (Có mặt)
Địa ch: Lô T, đường H, phường M, thành ph P - T, tnh Ninh Thuận nay
phường Đ, tnh Khánh Ha)
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của bị đơn: Ông Phạm Bình P2, sinh
năm 1995 Văn phng L Thuộc Đoàn Luật tnh K. (Vắng mặt, đơn xin
xét xử vắng mặt)
Địa ch: Lô T, đường H, phường M, thành ph P - T, tnh Ninh Thuận nay
phường Đ, tnh Khánh Ha)
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Công ty Cổ phần S.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Đức C Tổng Giám đc.
Địa ch trụ sở: Khách sạn V đường Y, khu ph C, phường M, thành ph P -
T, tnh Ninh Thuận (nay là phường Đ, tnh Khánh Hòa).
3
Địa ch hiện nay: Tầng A, Ta nhà V đường T, P, N, Khánh Ha (nay
phường N, tnh Khánh Ha).
Người đại diện theo ủy quyền: Nguyễn Thị Hoàng D Nhân viên hành
chính Công ty Cổ phần S (Văn bản ủy quyền s 2511/2024/UQ ngày 13/8/2023).
(Vắng mặt)
Địa ch: Khách sạn V đường Y, khu ph C, phường M, thành ph P - T, tnh
Ninh Thuận (nay là phường Đ, tnh Khánh Ha).
Người kháng cáo: Ông Nguyễn Hữu Thành P1 - bị đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện đề ngày 02/6/2023 của nguyên đơn Ngân hàng thương
mi c phn Q (MB) và trong quá trình giải quyết vụ án cũng như tại phiên tòa,
người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn Ngân hàng thương mại c phn Q
(MB) trình bày:
Ngày 22/10/2020, ông Nguyễn Hữu Thành P1 có k hợp đồng tín dụng với
Ngân hàng thương mại cổ phần Q (MB) - Chi nhánh C2, hợp đồng tín dụng s:
124846.20.803.7786194.TD khế ước nhận nợ để vay s tiền
1.748.000.000đồng (Một tỷ bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng), thời hạn vay 180
tháng; mục đích vay: cho vay thanh toán tiền mua căn hộ chung cư, lãi suất
10,5%/năm. Lãi suất quá hạn: bằng 150% lãi suất trong hạn.
Hợp đồng tín dụng nêu trên được bảo đảm bằng Hợp đồng mua bán căn hộ
s: B.27-11, tầng 27, ta nhà B; diện tích sử dụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn
xây dựng căn hộ 53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại khu ph C, phường M,
thành ph P - T, tnh Ninh Thuận theo Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình
thành trong tương lai s: B.27-11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 giữa
Công ty c phn S và ông Nguyn Hu Thành P1.
Quá trình thc hin hợp đng, ông Nguyn Hu Thành P1 đã thanh toán cho
Ngân hàng thương mi c phn Q (MB) được tng s tin lãi 273.486.668đ, sau
đó, ông Nguyn Hu Thành P1 không tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng nữa nên
đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ gc lãi, Ngân hàng đã nhiều lần đôn đc yêu cầu
ông P1 trả nợ nhưng ông P1 vẫn không chịu trả. Tính đến ngày 28/11/2024, ông
Nguyn Hu Thành P1 cn nợ Ngân hàng thương mại c phn Q (MB) tổng s
tiền 2.292.348.296 đồng (Hai tỷ hai trăm chín mươi hai triệu ba trăm bốn mươi
4
tám ngàn hai trăm chín mươi sáu đồng). Trong đó: nợ gc 1.747.999.996 đồng;
lãi trong hạn: 1.340.991 đồng và lãi quá hạn: 543.007.309 đồng.
Nay Ngân hàng TMCP Q (MB) - Chi nhánh C2 yêu cu ông Nguyn Hu
Thành P1 phi trách nhim tr s tin còn n tạm tính đến ngày xét x, ngày
28/11/2024 tng cng gc và lãi sut 2.292.348.296 đồng (Hai tỷ hai trăm chín
mươi hai triệu ba trăm bốn mươi tám ngàn hai trăm chín mươi sáu đồng). Trong
đó: nợ gc 1.747.999.996 đồng; lãi trong hạn: 1.340.991 đồng lãi quá hạn:
543.007.309 đồngphi tiếp tc tr i phát sinh đi vi s n trên tính t ngày
29/11/2024 và lãi pht chm thi hành án vi lãi sut theo Hợp đng tín dng s:
124846.20.803.7786194.TD ngày 22/10/2020 đã được ký kết cho đến khi tr hết
n vay.
Ngân hàng thương mại c phn Q (MB) yêu cu tiếp tc duy trì Hợp đồng
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ Hợp đồng mua bán nhà s:
124847.20.803.7786194.BĐ, ngày 22/10/2020 giữa ông Nguyn Hu Thành P1
Ngân hàng TMCP Q (MB) - Chi nhánh C2 (Căn hộ số: B.27-11, tầng 27, tòa
nhà B; diện tích sử dụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn xây dựng căn hộ là
53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại phường M, thành ph P - T, tnh Ninh Thun
theo Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình thành trong tương lai số: B.27-
11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 giữa Công ty c phn S ông Nguyn
Hu Thành P1) để đảm bo cho vic thi hành án.
Ti phiên tòa phúc thẩm đại din theo y quyn của nguyên đơn trình bày:
Nguyên đơn giữ nguyên yêu cu khi kin và lời khai đã trình bày ti cấp
thẩm. Nguyên đơn xác đnh tham gia kết Bn cam kết hp tác qun tài
sn ba bên ngày 22/10/2020 gia ngân hàng, ông P1 Công ty c phn S, tuy
nhiên theo nguyên đơn bn cam kết này không liên quan đến hợp đồng tín dng
gia ngân hàng ông P1. Ngân hàng ch chu trách nhim theo pháp lut hin
hành đi vi phn ca riêng ngân hàng trong hợp đồng ba bên này.
Tại bản tự khai, trong quá trình giải quyết vụ ánti phiên tòa m nay b
đơn ông Nguyn Hu Thành P1 trình bày:
Ngày 22/10/2020, ông Nguyễn Hữu Thành P1 có ký hợp đồng tín dụng với
Ngân hàng TMCP Q (MB) - Chi nhánh C2, hợp đồng tín dụng s:
5
124846.20.803.7786194.TD khế ước nhận nợ đvay s tiền 1.748.000.000
đồng (Một tỷ bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng), thời hạn vay 180 tháng; mục
đích vay: cho vay thanh toán tiền mua căn hộ chung cư, lãi suất 10,5%/năm. Lãi
suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.
Hợp đồng tín dụng nêu trên được bảo đảm bằng Hợp đồng mua bán căn hộ
s: B.27-11, tầng 27, ta nhà B; diện tích sử dụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn
xây dựng căn hộ 53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại khu ph C, phường M,
thành ph P - T, tnh Ninh Thuận theo Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình
thành trong tương lai s: B.27-11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 giữa
Công ty c phn S và ông Nguyn Hu Thành P1.
Trong quá trình vay vn, ông đã thanh toán được cho Ngân hàng tổng s tiền
lãi 273.486.668 đồng, sau đó ông P1 đã vi phạm nghĩa vụ trả ngc và lãi,
ngân hàng có đôn đc yêu cầu ông trả nợ nhưng ông vẫn chưa trả cho Ngân hàng
đến nay Công ty c phn S vẫn chưa bàn giao căn hộ s: B.27-11, tầng 27,
ta nhà B; diện tích sử dụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn xây dựng căn hộ là
53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại phường M, thành ph P - T, tnh Ninh Thun
theo Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình thành trong tương lai s: B.27-
11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 cho ông. Tính đến ngày 28/11/2024,
ông cn nợ Ngân hàng thương mại c phn Q (MB) tổng s tiền 2.292.348.296
đồng (Hai tỷ hai trăm chín mươi hai triệu ba trăm bốn mươi tám ngàn hai trăm
chín mươi sáu đồng). Trong đó: nợ gc 1.747.999.996 đồng; lãi trong hạn:
1.340.991 đồng và lãi quá hạn: 543.007.309 đồng.
Nay Ngân hàng TMCP Q (MB) - Chi nhánh C2 yêu cu ông phi trách
nhim tr s tin còn n tạm tính đến ngày 28/11/2024 tng cng gc và lãi sut
2.292.348.296 đồng (Hai tỷ hai trăm chín mươi hai triệu ba trăm bốn mươi tám
ngàn hai trăm chín mươi sáu đồng). Trong đó: nợ gc là 1.747.999.996 đồng; lãi
trong hạn: 1.340.991 đồng lãi quá hạn: 543.007.309 đồng. yêu cu ông phi
tiếp tc tr lãi phát sinh đi vi s n trên tính t ngày 29/11/2024 lãi pht
chm thi hành án vi lãi sut theo Hợp đồng tín dng s:
124846.20.803.7786194.TD ngày 22/10/2020 đã được ký kết cho đến khi tr hết
n vay; Ngân hàng TMCP Q (MB) yêu cu tiếp tc duy trì Hợp đồng thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ Hợp đồng mua bán nhà s:
6
124847.20.803.7786194.BĐ ngày 22/10/2020 giữa ông Nguyn Hu Thành P1
Ngân hàng TMCP Q (MB) - Chi nhánh C2 (Căn hộ số: B.27-11, tầng 27, tòa
nhà B; diện tích sử dụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn xây dựng căn hộ
53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại phường M, thành ph P - T, tnh Ninh Thun
theo Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình thành trong tương lai số: B.27-
11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 giữa Công ty c phn S ông Nguyn
Hu Thành P1) để đảm bo cho việc thi hành án thì ông không đng ý vì ông b
Công ty c phn S la di, Ngân hàng thương mại c phn Q (MB) và Công ty c
phn S bắt tay nhau đ la di ông hin nay Công ty c phn S vẫn chưa bàn
giao căn hộ s: B.27-11, tầng 27, ta nhà B; diện tích sử dụng căn hộ 48,5m
2
đất;
diện tích sàn xây dựng căn hộ 53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại phưng M,
thành ph P - T, tnh Ninh Thun theo Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình
thành trong tương lai s: B.27-11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 cho
ông, dự án đã dừng lại không tiếp tục xây nữa, Căn hộ đã quá thời gian thi công
nhưng ông chưa được nhận. Mt khác, hin ti ông P1 không có kh năng trả n
cho Ngân hàng thương mại c phn Q (MB).
Ti phiên tòa phúc thẩm người đại din theo y quyn ca b đơn trình bày:
B đơn đề ngh Hội đng xét x xác đnh trách nhim ca Công ty c phn S
trong vic ngân hàng khi kin tranh chp hợp đồng tín dng vi ông P1 bi thc
tế Công ty c phn S đã vi phạm nghĩa vụ cam kết giao nhà làm nh ởng đến
quyn li ca ông P1, đ ngh Công ty c phn S phi chu trách nhim tr toàn
b phn tin lãi ngân hàng yêu cu ông P1 phi tr theo Hợp đồng tín dng ký
ngày 22/10/2020. Ông P1 xác định tham gia bui hp mt khách hàng do Công
ty c phn S t chc ngày 24/4/2025 tuy nhiên ti bui họp công ty đã không nêu
phương án giải quyết nếu chm tiến độ giao căn h cho khách hàng như thế nào
và trách nhim ca công ty ra sao.
Tại bản tự khai, trong quá trình giải quyết vụ án tại phiên tòa người
quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Công ty c phn S - Do Nguyn Th Hoàng D
đại din theo y quyn trình bày:
Ngày 24/02/2020 Công ty c phn S và ông Nguyn Hu Thành P1 lp
Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình thành trong tương lai s: B.27-
11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 mua bán căn hộ s: B.27-11, tầng 27,
7
ta nhà B; diện tích sử dụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn xây dựng căn hộ là
53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại khu ph C, phường M, thành ph P - T, tnh
Ninh Thuận.
Ngày 22/10/2024, Ngân hàng thương mại c phn Q (MB), Công ty c phn
S ông Nguyn Hu Thành P1 cùng kết tha thun ba bên. Ngày 29/10/2020,
Ngân hàng thương mi c phn Q (MB) đã giải ngân trc tiếp cho Công ty c
phn S s tin 1.748.000.000 đồng (Một tỷ bảy trăm bốn mươi tám triệu đồng)
theo “Đề ngh gii ngân kiêm khế ước nhn ncủa ông Nguyn Hu Thành P1
để thanh toán tin Căn hộ s: B.27-11, tầng 27, ta nhà B; diện tích sử dụng căn
hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn xây dựng căn hộ 53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc
tại phường M, thành ph P - T, tnh Ninh Thun theo Hợp đồng mua bán Căn hộ
du lịch hình thành trong tương lai s: B.27-11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày
24/02/2020 giữa Công ty c phn S và ông Nguyn Hu Thành P1.
Hin nay Công ty c phn S chưa bàn giao Căn hộ s: B.27-11, tầng 27, ta
nhà B; diện tích sử dụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn xây dựng căn hộ
53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại phường M, thành ph P - T, tnh Ninh Thun
cho ông Nguyn Hu Thành P1 do dch bnh C1 đã ảnh hưởng đến tiến độ hoàn
thành d án.
Nay Ngân hàng thương mại c phn Q (MB) - Chi nhánh C2 yêu cu tiếp tc
duy trì Hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh tHợp đồng mua bán nhà s:
124847.20.803.7786194.BĐ ngày 22/10/2020 giữa ông Nguyn Hu Thành P1
Ngân hàng thương mại c phn Q (MB) - Chi nhánh C2 (Căn hộ s: B.27-11,
tầng 27, ta nhà B; diện tích sdụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn xây dựng
căn hộ 53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại phưng M, thành ph P - T, tnh Ninh
Thun theo Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình thành trong tương lai s: B.27-
11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 giữa Công ty c phn S và ông
Nguyn Hu Thành P1) thì Công ty c phn S đồng ý.
Tại phiên ta, nguời đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng thương mại cổ
phần Q (MB) yêu cầu ông Nguyễn Hữu Thành P1 phải có trách nhiệm trả nợ cho
Ngân hàng thương mại cổ phần Q (MB toàn bộ s nợ trên bao gồm nợ gc, lãi
suất tạm tính đến ngày xét xử hôm nay (ngày 28/11/2024) là 2.292.348.296 đồng
(Hai tỷ hai trăm chín mươi hai triệu ba trăm bốn mươi tám ngàn hai trăm chín
8
mươi sáu đồng). Trong đó: nợ gc 1.747.999.996 đồng; lãi trong hạn: 1.340.991
đồng lãi quá hạn: 543.007.309 đồng khoản tiền lãi phát sinh kể tngày
29/11/2024 đến khi thanh toán xong nợ gc theo mức lãi suất thỏa thuận trong
Hợp đồng tín dụng s: 124846.20.803.7786194.TD ngày 22/10/2020.
Ngân hàng thương mại cổ phần Q (MB) yêu cầu tiếp tục duy trì Hợp đồng
thế chấp quyền tài sản phát sinh t Hợp đồng mua bán nhà s:
124847.20.803.7786194.BĐ ngày 22/10/2020 giữa ông Nguyễn Hữu Thành P1
Ngân hàng thương mại cổ phần Q (MB) - Chi nhánh C2 (Căn hộ s: B.27-11,
tầng 27, ta nhà B; diện tích sdụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn xây dựng
căn hộ 53,3m
2
thuộc Dự án S1, tọa lạc tại phường M, thành ph P - T, tnh Ninh
Thuận theo Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình thành trong tương lai s: B.27-
11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 giữa Công ty cổ phần S và ông
Nguyễn Hữu Thành P1).
Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Ngân hàng thương mại c phn Q
(MB) đồng ý chu toàn b chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
Tại Bản án dân sự sơ thẩm số 122/2024/DS-ST ngày 05 tháng 12 năm 2024
của Tòa án nhân dân thành phố Phan Rang - T, tỉnh Ninh Thuận nay a án
nhân dân khu vực 5 - Khánh Hòa đã tuyên:
Căn cứ: khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 144, khoản 1 Điều 147, Điều 271 Điều 273 Bộ luật t tụng dân sự năm
2015; các điều 318, 319, 463, 466, 468, 470 Bộ luật dân sự 2015; Điều 91, Điều
94, Điều 95 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, sửa đổi, bổ sung năm 2017;
khoản 2 Điều 26 của 326/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản l và sử dụng án phí, lệ phí Ta án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng thương mại cổ phần Q (MB).
2. Buộc ông Nguyễn Hữu Thành P1 trách nhiệm trả cho Ngân hàng
thương mại cổ phần Q (MB) s tiền vay đến ngày xét xử ngày 28/11/2024 tổng
cộng 2.292.348.296 đồng (Hai tỷ hai trăm chín mươi hai triệu ba trăm bốn
mươi tám ngàn hai trăm chín mươi sáu đồng). Trong đó: nợ gc1.747.999.996
đồng; lãi trong hạn: 1.340.991 đồng và lãi quá hạn: 543.007.309 đồng.
9
Ông Nguyn Hu Thành P1 cn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi đi với
khoản nợ gc theo mức lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã k kể từ
ngày 29/11/2024 cho đến khi tr dt n vay theo lãi suất quy đnh ti Hợp đồng
cho vay s: 124846.20.803.7786194.TD ngày 22/10/2020.
Trường hợp trong hợp đồng tín dng các bên thỏa thuận về việc điều chnh
lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất khách
hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Ta
án cũng sẽ được điều chnh cho phợp với sđiều chnh lãi suất của Ngân hàng
cho vay.
3. Ngân hàng thương mại c phn Q (MB) phi tr cho ông Nguyn Hu
Thành P1 bn chính Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch hình thành trong tương lai
s: B.27-11/2020/HĐMB/Sunbay, ngày 24/02/2020 giữa Công ty c phn S
ông Nguyn Hu Thành P1 khi ông Nguyn Hu Thành Phát thanh T xong s
tin gc lãi suất theo quy định ti Hợp đồng cho vay s:
124846.20.803.7786194.TD, ngày 22/10/2020.
4. Trong trường hợp ông Nguyn Hu Thành P1 không trả nợ hoặc trả nợ
không đủ cho Ngân hàng TMCP Q (MB) thì Ngân hàng TMCP Q (MB) có quyền
yêu cầu xử l tài sản thế chấp là Căn hộ s: B.27-11, tầng 27, ta nhà B; diện tích
sử dụng căn hộ 48,5m
2
đất; diện tích sàn xây dựng căn hộ là 53,3m
2
thuộc Dự án
S1, tọa lạc tại phường M, thành ph P-T, tnh Ninh Thun theo Hợp đồng mua
bán Căn hộ du lịch hình thành trong tương lai s: B.27-11/2020/HĐMB/Sunbay,
ngày 24/02/2020 giữa Công ty c phn S và ông Nguyn Hu Thành P1 ti Hợp
đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ Hợp đồng mua bán nhà s:
124847.20.803.7786194.BĐ ngày 22/10/2020 giữa ông Nguyn Hu Thành P1
và Ngân hàng TMCP Q (MB) - Chi nhánh C2.
Ngoài ra, bản án cn tuyên về chi phí t tụng, án phí, quyền, nghĩa vcủa
các bên thi hành án và quyền kháng cáo của các đương sự.
Ngày 19/12/2024 ông Nguyễn Hữu Thành P1 bị đơn kháng cáo đi với
Bản án dân sự sơ thẩm s 122/2024/DS-ST ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ta
án nhân dân thành ph Phan Rang - T, tnh Ninh Thuận nay Tòa án nhân dân
khu vực 5 - Khánh Hòa yêu cầu Ta án cấp phúc thẩm hủy bản án dân ssơ thẩm
của Ta án nhân dân thành ph Phan Rang - T.
10
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Khánh Hòa phát biểu quan đim
về việc giải quyết vụ án:
Về thủ tục t tụng: Hội đồng xét xử, Thư k những người tham gia t tụng
đã thực hiện đúng các quy định của Bộ luật t tụng dân sự từ khi Ta án cấp phúc
thẩm thụ l vụ án cho đến thời điểm xét xử tại phiên ta hôm nay.
Về nội dung: Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hvụ án, đề nghị
Hội đồng xét xử phúc thẩm áp dụng khoản 3 Điều 308 Bộ luật t tụng dân sự.
Hủy toàn bộ Bản án dân sự thẩm s 122/2024/DS-ST ngày 05 tháng 12 năm
2024 của Ta án nhân dân thành ph Phan Rang - T, tnh Ninh Thuận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục t tụng: Tại phiên ta phúc thẩm, nguyên đơn không rút đơn
khởi kiện; Bị đơn không rút hoặc thay đổi, bsung nội dung kháng cáo. c
đương sự không thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án, đơn kháng
cáo của bị đơn hợp lệ nên được xem xét, giải quyết theo thủ tục phúc thẩm.
[2] Về sự mặt của các đương sự: Tại phiên ta phúc thẩm, bị đơn người
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn vắng mặt, đơn xin xét xvắng
mặt; Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Công ty cổ phần S được Ta án
triệu tập hợp lệ lần thứ 2 nhưng vắng mặt không có l do. Căn cứ Điều 227, 228
Bộ luật t tụng dân sự, Hội đồng xét xử xét xử vắng mặt các đương sự nêu trên.
[3] Về quan hệ pháp luật: Căn cứ các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ ván,
Ta án cấp thẩm xác định quan hệ pháp luật cần giải quyết:“Tranh chấp hợp
đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp” là có căn cứ, đúng quy định pháp luật.
[4] Về nội dung v án:
[4.1] Xét Cam kết hợp tác quản l tài sản ba bên s
124856.20.803.7786194.CK ngày 22/10/2020 giữa bên A là Ngân hàng TMCP Q
- Chi nhánh C2, bên B Công ty S và bên C là ông Nguyễn Hữu Thành P1 (BL
140 đến 142):
[4.1.1] Khoản 2.8 Điều 2 của Cam kết:“Bên Bán cam kết mua lại căn h (là
tài sản được Khách H1 sử dụng làm Tài Sản Bảo Đảm cho Ngân Hàng theo Hợp
11
Đồng Thế Chấp) trong vòng 06 tháng kể từ khi Ngân hàng thông báo bằng văn
bản về việc Khách Hàng mua căn hộ phát sinh nợ quá hạn (theo quy định của
Ngân hàng)”.
[4.1.2] Khoản 5.1 Điều 5 ca Cam kết:“Trường hợp Hợp Đồng Mua Bán bị
chấm dứt do Khách H1 không thanh toán đủ tiền mua căn hộ theo đúng tiến độ
hoặc do bất cứ do nào theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán, hoặc theo bản
án/quyết định có hiệu lực của tòa án và Khách H1 chưa hoàn thành nghĩa vụ trả
nợ đối với Ngân Hàng theo Hợp Đồng Tín Dụng, các Bên thỏa thuận rằng Bên
Bán s chuyển vào tài khoản của Khách H1 tại Ngân Hàng T1 số tiền mà khách
hàng đã thực tế thanh toán cho Bên Bán (bằng vốn tự vốn vay của Ngân
H2) tính đến thời điểm đó sau khi đã trđi toàn bộ các khoản mà Khách H1 phải
thanh toán cho Bên Bán…”.
[4.1.3] Khoản 5.2 Điều 5 của Cam kết:”Trường hợp Khách hàng vi phạm
Hợp đng tín dụng dẫn tới việc Ngân hàng quyết định thu hồi nợ trước hạn và xử
tài sản bảo đảm, Ngân hàng thông báo bằng văn bản cho Bên bán việc khách
hàng vi phạm Hợp đồng tín dụng và Ngân hàng quyết định xử lý tài sn bảo đảm.
Khi nhận được thông báo kèm theo các giấy tờ chứng minh về việc vi phạm
nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng, Bên bán phối hợp thực hiện xử tài sản bảo
đảm như sau:… Ngân hàng hoặc một bên khác do Ngân hàng chỉ định/ủy quyền
sẽ tiếp nhận Hợp đồng mua bán trở thành bên mua mới trong hợp đồng mua
bán…”
[4.2] Tại phiên ta phúc thẩm, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Công
ty Cổ phần S vắng mặt nhưng tại bản trình bày kiến các tài liệu chứng cứ
cung cấp tại giai đoạn sơ thẩm, kết quả thẩm tra tại phiên ta phúc thẩm xác định:
Ngân hàng TMCP Q - Chi nhánh C2, Công ty S ông Nguyễn Hữu Thành P1
k Cam kết hợp tác quản l tài sản ba bên s 124856.20.803.7786194.CK ngày
22/10/2020. Theo đó, Bên Bán - Công ty cổ phần S sẽ cam kết mua lại tài sản thế
chấp là căn hộ trong vng 06 tháng kể từ khi Ngân hàng thông báo bằng văn bản
về việc bị đơn phát sinh nợ quá hạn; Trong trường hợp bị đơn vi phạm hợp đồng
tín dụng dẫn đến Ngân hàng phải thu hồi nợ trước hạn yêu cầu xử l tài sản
bảo đảm thì Bên Bán phải phi hợp với Ngân hàng để tiến hành xử l tài sản bảo
đảm theo quy trình được cam kết.
12
Như vậy, bản cam kết này là chứng cứ xác định quyền và nghĩa vụ của các
bên bao gồm Ngân hàng TMCP Q - Chi nhánh C2, Công ty S ông Nguyễn Hữu
Thành P1 trong việc phi hợp xử l các vấn đề liên quan đến việc thế chấp tài sản
bảo đảm cho khoản vay của bị đơn với Ngân hàng.
[4.3] Bản án thẩm xác định bị đơn vi phạm nghĩa vụ trả nợ từ đó chấp
nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng đi với bị đơn và tuyên quyền xử
l tài sản thế chấp cho ngân hàng đi với hợp đồng thế chấp của bị đơn với ngân
hàng mà chưa xem xét đến trách nhiệm của Công ty cổ phần S, của chính ngân
hàng là không chính xác.
[4.4] Hội đồng xét xử xét thấy Bản án thẩm chấp nhận toàn bộ yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn chưa đánh giá đầy đủ, toàn diện chứng cứ ảnh hưởng
đến quyền lợi của bị đơn mà cấp phúc thẩm không thể khắc phục được vì vậy Hi
đồng xét xử nhận thấy cần phải hủy Bản án dân sự thẩm s 122/2024/DS-ST
ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ta án nhân dân thành ph Phan Rang - T, tnh
Ninh Thuận (nay Ta án nhân dân khu vực 5 - Khánh Ha). Giao hồ cho
Ta án nhân dân khu vực 5 - Khánh Ha giải quyết lại theo thủ tục sơ thẩm. Chấp
nhận toàn bộ đề nghị của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tnh Khánh Ha. Do
Hội đồng xét xử hủy bản án nên không xem xét đến nội dung kháng cáo của ông
Nguyễn Hữu Thành P1.
[5] Về án phí: Ông Nguyễn Hữu Thành P1 không phải chịu án phí dân sự
phúc thẩm. H3 lại cho ông P1 s tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm
ứng án phí phúc thẩm theo Biên lai thu s 0005931 ngày 02/01/2025 của Chi cục
Thi hành án dân sự thành ph Phan Rang - T, tnh Ninh Thuận.
Đi với án phí dân sự thẩm chi phí t tụng sẽ được xem xét khi giải
quyết lại vụ án.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 308 Bộ luật t tụng dân sự năm 2015.
1. Hủy Bản án dân sự thẩm s 122/2024/DS-ST ngày 05 tháng 12 năm
2024 của Ta án nhân dân thành ph Phan Rang - T, tnh Ninh Thuận (nayTòa
án nhân dân khu vực 5 - Khánh Ha). Giao toàn bộ hồ vụ án tranh chấp hợp
13
đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp giữa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Q và ông
Nguyễn Hữu Thành P1 về cho Ta án nhân dân khu vực 5 - Khánh Ha xét xlại
theo thủ tục sơ thẩm.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm và chi phí định giá tài sản: Được giải quyết lại
theo quy định của pháp luật.
3. Về án phí dân sự phúc thẩm: Ông Nguyễn Hữu Thành P1 không phải chịu
án phí dân sự phúc thẩm. H3 lại cho ông P1 s tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng án
phí phúc thẩm theo Biên lai thu s 0005931 ngày 02/01/2025 của Chi cục Thi
nh án dân sự thành ph Phan Rang – T, tnh Ninh Thuận.
Án xử phúc thẩm, có hiệu lực kể từ ngày tuyên án (Ngày 15/9/2025)./.
Nơi nhận:
- Đương sự (3);
- VKSND tnh Khánh Ha (1);
- TAND Khu vực 5 – Khánh Hòa (1);
- P. THADS Khu vực 5 – Khánh Hòa (1);
- Phng GĐKT, TT&THA (1);
- Lưu hồ sơ, án văn, HC-TP (3)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Dịu
Tải về
Bản án số 181/2025/DS-PT Bản án số 181/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 181/2025/DS-PT Bản án số 181/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất