Bản án số 179./2024/HNGĐ-ST ngày 20/12/2024 của TAND huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 179./2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 179./2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 179./2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 179./2024/HNGĐ-ST ngày 20/12/2024 của TAND huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Yên Thành (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 179./2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 20/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | lh |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN YÊN THÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
TỈNH NGHỆ AN
Bản án số:179/2024/HNGĐ-ST
Ngày 20 - 12 - 2024
(V/v: Tranh chấp về Hôn nhân & Gia đình)
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN THÀNH - TỈNH NGHỆ AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: bà Lê Thị Nhung.
Các Hội thẩm nhân dân: ông Nguyễn Văn Dũng - bà Nguyễn Thị Hà
- Thư ký phiên tòa: ông Đào Quang Sáng - Chức vụ: Thư ký tòa án nhân
dân huyện Yên Thành - tỉnh Nghệ An.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Yên Thành tham gia phiên tòa:
Không tham gia.
Ngày 20 tháng 12 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Yên Thành,
tỉnh Nghệ An xét xử sơ thẩm công khai vụ án “Tranh chấp Hôn nhân & Gia đình”
thụ lý số: 424/2024/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 10 năm 2024 theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số:202/2024/QĐST - HNGĐ ngày 25 tháng 10 năm 2024 và Quyết
định hoãn phiên tòa số:199/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/11/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị Thu H, sinh năm 2004. Có mặt
Địa chỉ: Xóm Giai Thành, xã Hùng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ
An.
- Bị đơn: Anh Trần Văn L, sinh năm 2000. Vắng mặt lần thứ hai
Địa chỉ: Xóm Tiên Trung, xã Vĩnh Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ
An.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Trong đơn khởi kiện xin ly hôn, tại bản tự khai và quá trình giải quyết vụ
án nguyên đơn chị Trần Thị Thu H trình bày: Chị và anh Trần Văn L kết hôn vào
ngày 25/10/2022 tại UBND xã Vĩnh Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An. Sau
khi kết hôn vợ chồng sống hạnh phúc được một thời gian ngắn thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân do tính cách không phù hợp, áp lực v kinh tế dẫn đến rạn
nứt tình cảm. Mâu thuẫn xảy ra đã được gia đình hòa giải nhưng không thành. Hai
bên đã sống ly thân không còn quan tâm đến nhau nữa. Nay chị xác định tình cảm
không còn, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được,
chị đ nghị Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn với anh L.
- V con chung: Chưa có
- V tài sản: Chị H không yêu cầu tòa án giải quyết.
+/ Đối với bị đơn: Sau khi thụ lý vụ án Toà án đã triệu tập, tống đạt thông
báo hợp lệ cho anh L đến Toà án giải quyết thông qua ngưi thân có cng nơi cư
tr là bà Dương Thị Thu (mẹ đẻ anh L) và giao trách nhiệm cho bà Thu giao lại
các văn bản tố tụng cho anh L. Bà Thu đã cam kết giao tận tay và anh L đã nhận
được. Tuy nhiên tại phiên họp kim tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ; hòa giải cũng như tại phiên tòa anh L đều vắng mặt không có lý do nên Toà
2
án không ghi được ý kiến của bị đơn anh L. Song qua các tài liệu, chứng cứ do
nguyên đơn chị H cung cấp thì về quan hệ hôn nhân, con chung đng như nguyên
đơn đã trình bày.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa và ý kiến trình bày của chị H Hội đồng xét xử nhận định:
1. Về thủ tục tố tụng: Đây là vụ án tranh chấp v Hôn nhân & Gia đình
được quy định tại khoản 1 Điu 28 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; bị đơn anh
L có hộ khẩu thường trú tại xã Vĩnh Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An được
quy định tại điểm a khoản 1 Điu 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, vì vậy vụ
án thuộc thẩm quyn giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Yên Thành. Tại phiên
tòa nguyên đơn có mặt, bị đơn anh L vắng mặt lần thứ 2, do đó căn cứ vào Điu
227; Điu 228 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 Hội đồng xét xử tiến hành xét xử
vụ án vắng mặt đối với bị đơn anh Trần Văn L.
2. Về nội dung:
[2.1] V quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị Thu H và anh Trần Văn L kết
hôn vào 25/10/2022 tại UBND xã Vĩnh Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Hôn nhân giữa chị H, anh L được xác lập trên cơ sở tự nguyện, tuân thủ theo quy
định của định pháp luật. Do đó hôn nhân giữa chị H, anh L là hôn nhân hợp pháp.
V nguyên nhân mâu thuẫn: Theo chị H nguyên nhân mâu thuẫn vợ chồng
do tính cách không phù hợp, áp lực v kinh tế dẫn đến rạn nứt tình cảm và đã sống
ly thân. Sau khi thụ lý, Toà án đã triệu tập, thông báo hợp lệ cho anh L nhưng anh
L vắng mặt không có lý do, sau đó Toà án đã tống đạt các văn bản tố tụng cho bà
Dương Thị Thu là mẹ đẻ của anh L, bà Thu cam kết giao tận tay cho anh L, anh
L đã nhận được tuy nhiên trong quá trình giải quyết anh L vẫn vắng mặt, điu đó
chứng tỏ anh L không mong muốn tìm giải pháp để hàn gắn tình trạng mâu thuẫn
của vợ chồng. Mặt khác biên bản xác minh tại địa phương v tình trạng hôn nhân
giữa anh L, chị H đã ly thân không thể hàn gắn được.
Xét mâu thuẫn giữa chị H, anh L đã đến mức trầm trọng, đời sống chung
không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Do đó căn cứ Điu 56 của
Luật Hôn nhân & Gia đình cần chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị H cho chị H
được ly hôn với anh L.
[2.2] V con chung. Chưa có
[3] V tài sản: Chị Trần Thị Thu H không yêu cầu nên miễn xét.
[4] V án phí: Chị Trần Thị Thu H phải chịu án phí theo quy định của pháp
luật.
Vì các lẽ trên.
QUYẾT ĐỊNH
[1] Căn cứ vào khoản 1 Điu 28; khoản 1 Điu 227; Điu 228 của Bộ luật
tố tụng dân sự năm 2015; Điu 51,56; của Luật Hôn nhân & Gia đình;
Xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Trần Thị Thu H
- V quan hệ hôn nhân: Cho chị Trần Thị Thu H được ly hôn anh Trần Văn
L.
- V con chung: Chưa có
3
[2] Án phí: Căn cứ vào khoản 4, điu 147 của Bộ luật Tố tụng Dân sự; điu
27 Nghị quyết 326 /2016/UBTVQH, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội.
Chị Trần Thị Thu H phải nộp 300.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm nhưng
được trừ vào số tin tạm ứng án phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An theo biên lai thu tin tạm ứng án phí số
0003064 ngày 01/10/2024, chị H đã nộp đủ án phí.
Án xử công khai sơ thẩm. Nguyên đơn có mặt được quyn kháng cáo lên
Tòa án cấp phúc thẩm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, bị đơn vắng
mặt được quyn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án
hoặc niêm yết hợp lệ.
Nơi nhận T/M. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- VKS H.Yên Thành THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Các đương sự
- THA DS H.Yên Thành
- TAND tỉnh
- UBND xã (ĐKKH)
- L hs, VP Lê Thị Nhung
Tải về
Bản án số 179./2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 179./2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm