Bản án số 174/2024/HNGĐ-ST ngày 31/12/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 174/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 174/2024/HNGĐ-ST ngày 31/12/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 174/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hon
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN CHÂU THÀNH
TNH AN GIANG
Bn án s: 174/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 31/12/2024
V/v ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Đc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN CHÂU THÀNH, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Ngô Th Kim Quyên.
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Phm Thch Út;
2. Bà Trn Vit Hồng Phượng.
- Thư ký phiên tòa: Nguyn Th Hoài Thương - Thư ký Tòa án nhân dân
huyn Châu Thành.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Châu Thành tham gia phiên toà:
Bà Cao Th Thu Hng Em - Kim sát viên.
Ngày 31 tháng 12 năm 2024 ti tr s Toà án nhân dân huyn Châu Thành,
tnh An Giang xét x thẩm công khai v án th s: 457/2024/TLST-HNGĐ
ngày 19 tháng 11 năm 2023 v vic “Tranh chấp ly hôntheo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s: 341/2024/QĐXX-ST ngày 13 tháng 12 năm 2024 giữa các đương
s:
1. Nguyên đơn: Anh Trương Minh H, sinh năm 1983; (có đơn đề nghị xét xử
vắng mặt)
Nơi cư trú: số A, ấp M, xã M, huyện C, tỉnh An Giang.
SĐT: 0865442624
2. Bị đơn: Chị Thị Kiều T, sinh năm 1983; (đơn đề nghị xét xử vắng
mặt)
Nơi cư trú: tổ D, ấp B, xã B, huyện C, tỉnh An Giang.
SĐT: 0374459941
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn anh Trương Minh H trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: anh chị Thị Kiều T do tìm hiểu tiến đến hôn
nhân, chung sống với nhau từ năm 2009, tổ chức đám cưới, đăng kết hôn
2
năm 2009 tại Ủy ban nhân dân M, huyện C, tỉnh An Giang. Sau khi kết hôn vợ
chồng chung sống hạnh phúc được một thời gian i thì phát sinh mâu thuẫn,
nguyên nhân mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống. Do tình cảm vợ chồng không
còn nên anh yêu cầu ly hôn với chị T.
- Về quan hệ con chung: 02 con chung tên: Trương Thị Mỹ N, sinh ngày
30/3/2011 và Trương Minh H1, sinh ngày 14/10/2017. Hiện tại 02 con chung đang
sống với chị T. Khi ly hôn, anh đồng ý giao 02 con chung cho chị T trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng, anh không cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung nợ chung: tthỏa thuận, không yêu cầu Toà án giải
quyết.
* Bị đơn chị Võ Thị Kiều T trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Vợ chồng do tìm hiểu tiến đến hôn nhân, có đăng ký
kết hôn theo quy định pháp luật. Thời gian đầu vợ chồng chung sống rất hạnh
phúc, sau đó phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do bất đồng quan điểm
sống, tình tình vợ chồng không hòa hợp, vợ chồng không thể hàn gắn đoàn tụ.
Trước yêu cầu ly hôn của anh H, chị đồng ý.
- Về quan hệ con chung: 02 con chung tên: Trương Thị Mỹ N, sinh ngày
30/3/2011 và Trương Minh H1, sinh ngày 14/10/2017. Hiện tại 02 con chung đang
sống với chị. Khi ly hôn, chị yêu cầu được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng 02 con
chung và không yêu cầu anh H cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung nợ chung: Không có, không tranh chấp nên không yêu
cầu Toà án giải quyết.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành phát biểu ý kiến:
+ Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư
phiên tòa của nguyên đơn, bị đơn trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi
thụ cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án đúng quy định của pháp
luật tố tụng dân sự.
+ Về việc giải quyết vụ án: Về quan hệ hôn nhân: đề nghị chấp nhận yêu cầu
ly n của anh Trương Minh H. Về con chung: đề nghị giao hai cháu Trương Thị
Mỹ N Trương Minh H1 cho chị T tiếp tục chăm sóc nuôi dưỡng, anh H
không phải cấp dưỡng nuôi các con chung do chị T không yêu cầu. Về tài sản
chung và nợ chung: không yêu cầu Toà án giải quyết nên đề nghị không đặt ra xem
xét. Về án phí: anh H phải chịu án phí theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về áp dụng pháp luật tố tụng:
[1.1] Quan hệ pháp luật tranh chấp thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn
anh Trương Minh H khởi kiện yêu cầu ly hôn với bị đơn chị Võ Thị Kiều T, bị đơn
chị T hiện nơi trú tại: tổ D, ấp B, B, huyện C, tỉnh An Giang, căn c
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố
3
tụng dân sự, đây vụ án về tranh chấp ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân huyện Châu Thành.
[1.3] Về sự vắng mặt của các đương sự:
Ngày 09/12/2024, bị đơn chị Võ Thị Kiều T đơn đề nghị xét xử vắng
mặt; ngày 13/12/2024, nguyên đơn anh Trương Minh H đơn đề nghị xét xử
vắng mặt. Căn cứ khoản 1 Điều 228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Hội
đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử vắng mt đối với các đương sự.
[2] Về áp dụng pháp luật nội dung:
Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn anh Trương Minh H thấy:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân:
Theo nguyên đơn anh H trình bày thì anh bị đơn chị T do quen biết, tìm
hiểu tiến đến hôn nhân, vợ chồng tổ chức đám cưới, đăng kết hôn theo
quy định pháp luật nên hôn nhân của anh chị được xem hợp pháp. Thời gian
đầu, cuộc sống vợ chồng rất hạnh phúc, sau đó thì phát sinh mâu thuẫn do bất đồng
quan điểm sống. Bị đơn chị Võ Thị Kiều T trình bày nguyên nhân mẫu thuẫn do vợ
chồng bất đồng quan điểm sống, tình tình không còn hòa hợp. Trước yêu cầu ly
hôn của anh H thì chị đồng ý và xin xét xử vắng mặt. Điều này cho thấy bị đơn chị
T không có nguyện vọng đoàn tụ với anh H.
Xét thấy, tình cảm vợ chồng của anh H và chị T đã phát sinh mâu thuẫn trầm
trọng, hai bên đều không mong muốn hàn gắn lại tình cảm vợ chồng, mc đích hôn
nhân không đạt được, nên căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình, Hội
đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của anh H.
[2.2] Về quan hệ con chung: Chị T anh H 02 con chung tên: Trương
Thị Mỹ N, sinh ngày 30/3/2011 Trương Minh H1, sinh ngày 14/10/2017. Hiện
tại 02 con chung đang sống với chị T. Tại văn bản trình bày ý kiến cùng ngày
06/12/2024 các cháu NH1 đều có nguyện vọng sống với mẹ nếu cha mẹ ly hôn.
Xét thấy, t khi ly thân đến nay hai con chung đã sống ổn định với chị T, anh H
cũng đồng ý giao các con chung cho chị T tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng. Do đó,
để đảm bảo cuộc sống của các cháu được ổn định, không bị xáo trộn sau khi cha
mẹ ly n nên căn cứ quy định tại Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 của Luật
Hôn nhân gia đình, Hội đồng xét xử giao hai cháu N và H1 cho chị T tiếp tục
chăm sóc, nuôi dưỡng. Chị T phải tạo điều kiện thuận lợi cho anh H được quyền
tới lui thăm nom, chăm sóc các con chung không ai cản trở khi anh H thực hiện
quyền này.
Về cấp dưỡng: Chị T không yêu cầu anh H cấp dưỡng nuôi các con chung
nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[2.3] Về tài sản chung nợ chung: theo chị T trình bày vợ chồng không
tài sản chung nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Anh H trình bày về
tài sản chung nợ chung vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết; do đó, Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này phát
sinh tranh chấp sẽ giải quyết bằng một vụ án khác.
4
[3] Về án phí: Anh H phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) án phí
hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân
sự, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm, thu nộp, quản
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án, được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba
trăm ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
số 0007864 ngày 18/11/2024 của Chi cục thi hành án dân shuyện Châu Thành,
tỉnh An Giang.
[4] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy
định tại Điều 271 và Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4
Điều 147, khoản 1 Điều 228, Điều 238, Điều 271 và Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân
sự;
Khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân và gia
đình;
Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm, thu
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn anh Trương Minh
H.
1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Trương Minh H được ly hôn với chị Thị
Kiều T.
2. Về quan hệ con chung: có 02 con chung tên: Trương Thị Mỹ N, sinh ngày
30/3/2011 Trương Minh H1, sinh ngày 14/10/2017. Chị Thị Kiều T được
quyền tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng hai cháu Trương Thị Mỹ N Trương Minh
H1.
Về cấp dưỡng: Anh H không phải cấp dưỡng nuôi các con chung do chị T
không yêu cầu.
Chị T cùng các thành viên trong gia đình không được cản trở anh H thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục hai cháu Trương Thị Mỹ N Trương Minh
H1.
Nếu người không trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm c, nuôi
dưỡng, giáo dục con của người còn lại thì người còn lại quyền yêu cầu Tòa án
hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
5
Vì lợi ích của con chung, theo yêu cầu của con, cơ quan có thẩm quyền, Tòa
án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con, buộc cấp dưỡng dựa trên
các quy định của pháp luật.
3. Về tài sản chung nợ chung: không yêu cầu Toà án giải quyết nên
không đặt ra xem xét. Trường hợp sau này phát sinh tranh chấp sgiải quyết
bằng một vụ án khác.
4. Về án phí: Anh Trương Minh H phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng) án phí hôn nhân gia đình, được khấu trừ vào stiền 300.000 đồng (Ba trăm
ngàn đồng) tiền tạm ng án phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lphí số
0007864 ngày 18/11/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh
An Giang.
5. Về quyền kháng cáo: Anh Trương Minh H chị Thị Kiều T được
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án
được niêm yết.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 và 9 Lut thi hành án
dân s; thi hiu thi hành án được thc hin theo quy định tại Điều 30 lut thi hành
án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tnh An Giang;
- VKSND huyn Châu Thành;
- Chi cc THADS huyn Châu Thành;
- Các đương sự;
- y ban nhân dân xã M Hội Đông,
huyn Ch Mi, tnh An Giang;
- Phòng KTNV& THA;
- Lưu HS, VP.
TM. HI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Ngô Th Kim Quyên
6
.................................................................................................................................
(29
)
ng dn s dng mu s 52-DS:
Mu bản án sơ thẩm kèm theo bản hướng dẫn này được son tho theo tinh thần quy định ti
Điu 266 ca B lut t tng dân s. Mu bản án sơ thẩm kèm theo hướng dẫn này được s dng
cho tt c các Toà án khi xét x sơ thẩm các tranh chp v dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh
doanh, thương mại, lao động.
Sau đây là những hướng dn c th v vic s dng mu bản án sơ thẩm kèm theo:
(1) Nếu T án nn n huyn, qun, th , thành ph thuc tnh thì ghi rõ tên Toà án nhân dân
huyn, qun, th , thành ph thuc tnh, thành ph trc thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân
7
n huyn T Lm, thành ph Ni); nếu T án nn n tnh, tnh ph trc thuc trung
ương thì ghi T án nn n tnh (tnh phố) đó ( d: Tán nn dân tnh Nam).
(2) Ô th nht ghi s bn án, ô th hai ghi năm ra bản án, ô th ba ghi ký hiu loi bn án (ví d:
Nếu là bn án gii quyết tranh chp v dân s năm 2017 có số 100 thì ghi: “Số:100/2017/DS-
ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v hôn nhân và gia đình năm 2017 có số 108 thì ghi:
“Số:108/2017/HNGĐ-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v kinh doanh, thương mại năm
2017 có s 110 thì ghi: “Số:110/2017/KDTM-ST”; nếu là bn án gii quyết tranh chp v lao
động năm 2017 có số 115 thì ghi: “Số:115/2017/LĐ-ST”).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt v án được xét x sơ thẩm và kết thúc trong
mt ngày hay được xét x sơ thẩm trong nhiu ngày.
(4) Ghi quan h tranh chp Tòa án gii quyết: Cn xác định tranh chp mà Tòa án th
gii quyết đưc quy định tại Điều, khon nào ca B lut t tng dân s, để ghio phn trích
yếu ca bn án (ví d: Tranh chp màa án th lý gii quyết là tranh chp v quc tch Vit
Nam gia cá nhân vi nhân đưc quy đnh ti khon 1 Điu 26 ca B lut t tng dân s
thì ghi: “tranh chp v quc tch Vit Nam gia cá nhân vớinhân”).
(5) Ghi như hướng dn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng xét x thẩm gm ba ni, t ch ghi h tên ca Thm pn - Ch to phn
toà, b ngThm pn...”, đi vi Hi thm nn dân ch ghi h n ca hai Hi thm nn n;
nếu Hội đồng xét x sơ thm gm năm người, thì ghi h tên ca Thm phán - Ch ta phiên t,
hn ca Thm pn, h n ca c ba Hi thm nhânn. Cn chú ý không ghi chc v ca
Thm phán; chc v, ngh nghip ca Hi thm nhân dân.
(7) Ghi h n của Thư phn tòa và ghi rõ Ta án hoc Thm tra viên ca Tòa án nào
như hướng dn tại điểm (1).
(8) Nếu có Vin kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dn tại điểm (1) song
đổi các ch “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hp v án được xét x và kết thúc trong mt ngày thì b hai ch “Trong các” (ví dụ:
Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hp v án được xét x trong hai ngày thì ghi “Trong các
ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu t ba ngày tr lên mà lin nhau t
ghi: “Từ ngày đến ngày” ( dụ: T ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm 2017); nếu t ba ngày tr
lên mà không lin nhau thì ghi trong các ngày (ví d: Trong các ngày 07, 08 và ngày 15 tháng 3
năm 2017); nếu khác tháng mà lin nhau thì ghi t ngày... tháng... đến ngày... tháng... (ví d: T
ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tng 6 m 2017); nếu không lin nhau thì ghi c ngày ca tng
tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
(10) Nếu xét x kín thì thay cm t “công khai” bằng t “kín”.
(11) Ô th nht ghi s th lý, ô th hai ghi năm thụ lý và ô th ba nếu là tranh chp v dân s thì
ghi “DS”; nếu là tranh chp v hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu là tranh chp v kinh
doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu là tranh chp v lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: s
18/2017/TLST-HNGĐ).
(12) Ghi như hướng dn tại điểm (4).
8
(13) Nguyên đơn là cá nhân thì ghi họ tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ
tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại din hp pháp của người chưa thành niên).
Nguyên đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa ch của cơ quan, tổ chức đó.
(14) Ch ghi khi có người đại din hp pháp của nguyên đơn và ghi họ tên, địa ch cư trú; ghi rõ
là người đại din theo pháp luật hay là người đại din theo u quyn của nguyên đơn; nếu là
người đại din theo pháp lut thì cn ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ gia người đó với nguyên
đơn; nếu là người đại din theo u quyn thì cn ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản u quyn
ngày... tháng... năm...”.
Ví d 1: Ông Nguyễnn A trú tại... nời đại din theo pp lut ca nguyên đơn (Giám đốc
Công ty TNHH Thng Li).
d 2: Bà Th B t tại... người đi din theo u quyn ca ngun đơn (Văn bn u
quyền ngày... tháng... năm...).
(15) Ch ghi khi có người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn. Ghi họ tên, địa ch
cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào);
nếu có nhiều nguyên đơn thì ghi cụ th bo v quyn và li ích hp pháp cho nguyên đơn nào.
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (13).
(17) và (20) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (14).
(18) và (21) Ghi tương tự như hướng dn tại điểm (15).
(22) Ghi h tên, địa ch cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm
sinh và h tên người đại din hp pháp của người chưa thành niên).
(23) Ghi h tên, chức danh, đa ch nơi làm vic (nếu không nơi m việc thì ghi đa ch
trú).
(24) Ghi h tên, địa ch nơim việc (nếu không nơi m vic thì ghi địa ch cư trú).
(25) Trong phn này ghi rõ yêu cu khi kin ca nguyên đơn, của cơ quan, tổ chc, cá nhân; yêu
cu phn tố, đ ngh ca b đơn; yêu cu độc lp, đề ngh ca ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ ln quan;
ý kiến ca Vin kim t; ghi ngn gn, đầy đủ các i liu, chng c, nh tiết ca v án; ghi các
nh tiết, s kin không phi chng minh, cácnh tiết mà c bên đã thống nht, kng thng nht;
đối vi các nh tiết ca v án cácn không thng nht thì phi ghi l, lp lun ca tng
n đương sự.
(26) Ghi nhận định ca Tòa án v nhng vấn đề cn phi gii quyết trong v án (v áp
dng pháp lut t tng và pháp lut ni dung). Tòa án phải căn cứ vào tài liu, chng c đã được
xem xét ti phiên tòa, kết qu tranh tng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá, nhận định đầy đủ,
khách quan v chng c và nhng tình tiết ca v án; phân tích, vin dn những căn cứ pháp
lut, án l (nếu có) để chp nhn hoc không chp nhn yêu cầu, đề ngh của đương sự; yêu cu,
đề ngh ca cơ quan, tổ chc, cá nhân khi kiện đ bo v quyn và li ích hp pháp của người
khác (nếu có); yêu cầu, đề ngh của người bo v quyn và li ích hp pháp của đương sự; ý kiến
của đại din Vin kim sát (nếu có); gii quyết các vấn đề khác có liên quan. Nếu v án thuc
trường hợp quy định ti khoản 2 Điều 4 ca B lut t tng dân s thì tùy từng trường hp mà
9
Tòa án phân tích, lp lun v vic áp dng tập quán, tương tự pháp lut, nguyên tắc cơ bản ca
pháp lut dân s, án l hoc l công bng.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số th t trong du [ ].
(27) Tùy từng tng hp mà ghi rõ c n c pháp lut đ ra quyết định.
(28) Ghi các quyết định ca Tòa án v tng vấn đề phi gii quyết trong v án, v áp dng bin
pháp khn cp tm thi, án phí, chi phí t tng và quyền kháng cáo đối vi bản án; trường hp
có quyết định phi thi hành ngay thì phi ghi rõ quyết định đó. Đối với trường hp xét x
thm li v án mà bn án, quyết định đã bị hy mt phn hoc toàn b theo quyết định giám đốc
thm, tái thm thì ghi vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành (nếu có) theo bn án, quyết định
có hiu lc pháp luật nhưng bị hủy; trường hp có quyết định được thi hành theo quy định ti
Điu 482 ca B lut t tng dân s thì phi ghi rõ ni dung v quyn yêu cầu thi hành án, nghĩa
v thi hành án, thi hiu thi hành án.
(29) Phn cui cùng ca bản án, đối vi bn án được thông qua ti phòng ngh án thì phải có đầy
đủ ch ký, ghi rõ h tên ca các thành viên Hội đồng xét x và đóng dấu (bn án này phảiu
vào h vụ án); đi vi bản án để gửi cho các đương s, cơ quan, tổ chc, cá nhân khi kin
và Vin kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận:
Ghi nhng nơi Toà án cp sơ thm phi giao
hoc gi bản án theo quy định tại Điều 269
ca B lut t tng n s nhng nơi cần lưu
bn án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN T
(Ký tên, ghi rõ h tên, đóng dấu)
Tải về
Bản án số 174/2024/HNGĐ-ST Bản án số 174/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 174/2024/HNGĐ-ST Bản án số 174/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất