Bản án số 17/2022/HNGĐ-ST ngày 28/04/2022 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 17/2022/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 17/2022/HNGĐ-ST ngày 28/04/2022 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Bạc Liêu (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 17/2022/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/04/2022
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẠC LIÊU
TNH BC LIÊU
Bản án số: 17/2022/HNGĐ-ST
Ngày 28 tháng 4 năm 2022
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BẠC LIÊU, TỈNH BẠC LIÊU
Tthành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa:Lê Hồng Lam
Các Hội thẩm nhân dân:
1- Khưu Liên Dung
2- Lâm Thị Nguyệt Hồ
Thư phiên tòa: Ông Đặng Văn Kép - Thư ký Tòa án nhân dân thành
phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu tham
gia phiên tòa:ơng Thị Tiểu My - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 4 năm 2022, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phBạc Liêu,
tỉnh Bạc Liêu xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 241/2021/TLST-HNGĐ
ngày 25 tháng 10 năm 2021 về tranh chấp “Ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra
xét xử số 12/2022/QĐXXST-HNGĐ ngày 02 tháng 3 năm 2022 giữa các đương
sự:
1. Nguyên đơn: Bà Tạ Thị Cẩm T, sinh năm 1993
Địa chỉ: Số B, khóm N, phường N, thành phố B, tỉnh Bạc Liêu (vng mặt).
2. Bị đơn: Ông Trần Minh Q, sinh năm 1992
Địa chỉ: Số B, khóm N, phường N, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu (vng
mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và lời khai trong quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn
T ThCẩm T trình bày:
- Về hôn nhân: Bà T Th Cẩm T ông Trần Minh Q tự nguyện sống
chung như vợ chồng từ năm 2014, đăng kết hôn tại y ban nhân dân
phường N, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu ngày 09/3/2015. Trong quá trình
chung sống phát sinh nhiều mâu thuẫn, cuộc sống không hạnh phúc. T yêu
cầu Tòa án giải quyết cho được ly hôn với ông Q.
2
- Về con chung: Quá trình chung sống có một con chung tên Trần Phương T,
sinh ngày 30/11/2014. Con đang sống cùng ông Q. Khi ly hôn đồng ý giao con
chung cho ông Q trực tiếp nuôi dưỡng, không cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung; Nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án gii quyết.
Bị đơn ông Trần Minh Q vắng mặt trong quá trình giải quyết vụ án nên
không có lời trình bày.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Bạc Liêu phát biểu
quan điểm về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án
nội dung vụ án:
- Về thủ tục tố tụng: Từ khi thụ lý cho đến phiên tòa xét xử sơ thẩm, Tòa án
đã thực hiện đúng quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Giải quyết đúng thẩm
quyền, cấp, tống đạt các văn bản đúng quy định. Thành phần Hội đồng xét xử
đúng quy định, không thuộc trường hợp phải thay đổi ai. vậy, về mặt thủ tục
tố tụng, Viện kiểm sát không có ý kiến hay kiến nghị.
- Về nội dung vụ án:
đủ sở chấp nhận u cầu khởi kiện xin ly hôn của Tạ ThCẩm T
đối với ông Trn Minh Q.
Về con chung, đủ sở giao con chung cho ông Q nuôi dưỡng, T
không cấp dưỡng nuôi con do ông Q không yêu cầu.
Về tài sản chung nợ chung: Đương sự xác định không có, không yêu
cầu giải quyết nên không đặt ra giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa; ý kiến của đương sự; quan điểm của đại diện Viện kiểm sát; sau khi
thảo luận, nghị án; Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết: Nguyên đơn bà Tạ ThCẩm T khởi kiện yêu
cầu ly hôn với ông Trần Minh Q, nên đây là tranh chấp về ly hôn theo quy định
tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự. Bị đơn ông Q nơi trú tại
thành ph B, tỉnh Bc Liêu, nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân thành phố Bạc Liêu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng n sự.
[2] Xét thấy TThCẩm T đơn xin xét xử vng mt, ông Trần Minh
Q đã được Tòa án triu tp xét x hp l ln th hai nhưng vẫn vng mt không
có lý do, nên Tòa án xét x vng mt bà T, ông Q theo quy định tại điểm b khon
2 Điu 227; khoản 1, 3 Điu 228 B lut T tng dân s.
[3] Về hôn nhân: Bà TThCẩm T ông Trần Minh Q tự nguyện sống
chung như vợ chồng từ năm 2014, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân n
3
phường N, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu ngày 09/3/2015. Nên hôn nhân
giữa bà T và ông Q là hp pháp, được pháp lut bo v.
T xác định trong quá trình chung sống phát sinh nhiều mâu thuẫn, cuộc
sống không hạnh phúc. Ông Q không có li trình bày. Mt khác, Hội đồng xét x
xét thy Tòa án đã tiến hành hòa gii nhiều lần nhưng ông Q đều vng mt ti các
bui hòa giải. Qua đó cho thấy ông Q không thin chí hòa gii, hàn gn tình
cm v chng. Xét thy mục đch ca hôn nhân gia T ông Q không đạt
được.
n c Điu 51 Điu 56 Luật Hôn nhân và Gia đình, Hội đồng xét x
chấp nhn yêu cu xin ly hôn ca T, cho bà T được ly hôn vi ông Q.
[4] Về con chung: T xác định qtrình chung sống một con chung
tên Trần Phương T, sinh ngày 30/11/2014. Con đang sống cùng ông Q. Khi ly
hôn đồng ý giao con chung cho ông Q trực tiếp nuôi dưỡng, không cấp dưỡng
nuôi con. Nguyện vọng của cháu Thảo cũng muốn sống cùng ông Q.
Vì vậy, Hội đồng xét x có cơ sở giao con chung là Trần Phương Thảo cho
ông Q trc tiếp nuôi dưỡng.
Về nghĩa v cp dưỡng: Ông Q không yêu cu T cp dưỡng nuôi con,
cho nên Hi đồng xét x không đặt ra xem xét.
[5] V tài sn chung n chung: T xác định trong quá trình chung
sng, ông Q không to lập được tài sn chung và cũng không n
chung, n không yêu cầu Tòa án xem xét gii quyết. Ông Q không ý kiến
trình bày. Do đó, Hội đồng xét x không đặt ra xem xét.
[6] Về án phí: TThCẩm T phi chịu án ph hôn nhân gia đình sơ
thẩm.
[7] Đề ngh ca Kiểm sát viên đi din Vin kim sát nhân dân thành ph
Bc Liêu có căn c, nên Hội đồng xét x chp nhn.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
n c v ào:
- Khoản 1 Điều 28; điểm a khon 1 Điu 35; điểm a khon 1 Điều 39; điểm
b khon 2 Điu 227; khon 1, 3 Điu 228 ca B lut T tng dân s;
- Điu 51; Điu 53; Điu 56; Điu 81; Điu 82; Điu 83 ca Lut Hôn
nhân và Gia đình;
- Điểm a khoản 5 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy đnh
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án ca
y ban thường v Quc hi ngày 30/12/2016.
4
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Chp nhn yêu cu khi kin xin ly hôn ca TTh
Cẩm T đối vi ông Trần Minh Q. TThCẩm T được ly hôn vi ông Trần
Minh Q.
2. Về con chung: Giao con chung Trần Phương T, sinh ngày 30/11/2014
cho ông Trần Minh Q trc tiếp nuôi dưỡng, hin con chung đang sống cùng ông
Q, cho nên ông Q được tiếp tc nuôi dưỡng con chung.
TThCẩm T được quyn thăm nom con chung, không ai được phép
cn tr.
TThCẩm T không cp dưỡng nuôi con do ông Trần Minh Q không
yêu cu.
3. Về tài sn chung n chung: Đương sự xác định không có, không yêu
cu gii quyết, nên Hội đồng xét x không đặt ra xem xét.
4. Về án phí: Án phí sơ thẩm hôn nhân gia đình bà Tạ ThCẩm T phi chu
300.000 đồng. T đã nộp 300.000 đồng tin tm ng án phí ti biên lai thu s
0007029 ngày 25/10/2021 ti Chi cc Thi hành án dân s thành phố Bc Liêu
được chuyển thu án ph 300.000 đồng.
5. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định ti Điu 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi hành
án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh ti các Điu 6, 7 9
Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy đnh ti
Điu 30 lut thi hành án dân s.
6. Án xử sơ thẩm công khai, đương s vng mt quyn kháng cáo bn
án trong thi hn 15 ngày k t ngày bản án được tống đạt hp l.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bc Liêu;
- VKSND TP. Bạc Liêu;
- UBND phường Nhà Mát, thành ph
Bc Liêu, tỉnh Bc Liêu;
- Chi cục THADS TP. Bc Liêu;
- Các đương sự;
- Lưu. Lê Hồng Lam
Tải về
Bản án số 17/2022/HNGĐ-ST Bản án số 17/2022/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất