Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST ngày 19/03/2025 của TAND huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 16/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST ngày 19/03/2025 của TAND huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Hiển (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 16/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Tại đơn khởi kiện ngày 06/01/2025 và các lời khai của nguyên đơn bà Cao Hồng E trình bày
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN NG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 16/2025/HNGĐ-ST
Ngày 19 - 3 - 2025
Về việc ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NG, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Huỳnh Minh Tính
Các vị Hội thẩm nhân dân: Ông Hà Bảo Hiền
Ông Đào Văn Tươi
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Ân Tình - Là Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Ng, tỉnh Cà Mau.
Trong ngày 19 tháng 3 năm 2025, Tòa án nhân dân huyện Ng xét xử sơ thẩm
công khai vụ án thụ số: 03/2025/TLST-HNGĐ ngày 06 tháng 01 năm 2025. Về
việc “Ly hôn theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 14/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngày 03 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Cao Hồng E, sinh năm 1978 (Có mặt)
Cư trú: ấp Xẻo Ngay, xã Viên An Đong, huyện Ng, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn S, sinh năm 1973 (Vắng mặt)
Cư trú: ấp Xẻo Ngay, xã Viên An Đong, huyện Ng, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Tại đơn khởi kiện ngày 06/01/2025 các lời khai của nguyên đơn bà Cao
Hồng E trình bày:
Về hôn nhân: Tôi ông S tự nguyện chung sống với nhau vào năm 1992
không có đăng ký kết hôn. Quá trình chung sống vợ chồng không hòa hợp, vợ chồng
không có tiếng nói chung, thường xuyên cự cải, vợ chồng không còn tình cảm. Cảm
thấy cuộc sống vợ chồng không còn hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được,
đời sống chung vợ chồng không thể duy trì nên bà Em yêu cầu xin ly hôn với ông
Nguyễn Văn S.
Về con chung: Vợ chồng chung sống 03 người con tên Nguyễn Phượng
Hằng, sinh năm 1996; Nguyễn Phượng Tiên, sinh năm 2000 Nguyễn Thị Tiên
Tiên, sinh năm 2005. Hiện nay các con đã trưởng thành, sống tự lập nên không yêu
cầu Tòa án xem xét giải quyết.
2
Về tài sản chung: Vchồng tôi tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Nthu nợ trả: Vợ chồng tôi tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Đối với ông Nguyễn Văn S, sau khi Tòa án thụ lý vụ án đã thông báo cho ông
S biết về nội dung yêu cầu tại đơn khởi kiện ngày 06/01/2025 nhưng ông S không
có ý kiến gì. Tòa án triệu tập hợp lệ ông S để tham gia phiên hòa giải đến lần thứ hai
nhưng ông S không đến và cũng không văn bản gửi đến Tòa án để trình bày ý
kiến của mình đối với yêu cầu của Em. Tòa án triệu tập xét xử hợp lệ lần thứ hai
nhưng ông S vắng mặt không do. Do đó, Tòa án xét xử vắng mặt ông S theo quy
định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
- Về thẩm quyền giải quyết: Xét thấy bị đơn ông Nguyễn Văn S nơi t
trên địa bàn huyện Ng, tỉnh Mau nên vụ án thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân huyện Ng theo quy định tại Điều 35, 39 của Bộ
luật tố tụng dân sự.
Về quan hpháp luật: Xét đơn của Cao Hồng E khởi kiện xin ly hôn với
ông Nguyễn Văn S nên xác định quan hệ tranh chấp “Ly hôn” đúng quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung:
Về quan hệ hôn nhân: Em ông S xác lập quan hệ hôn nhân năm 1995
không đăng kết n, theo quy định của pháp luật nên hôn nhân của Em
ông S không được pháp luật thừa nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 09 Luật hôn
nhân gia đình năm 2014; Áp dụng điểm c khoản 3 Nghị quyết 35/QH-NQ 10,
ngày 09/6/2000 của Quốc hội nên Hội đồng xét xử không công nhận quan hệ của bà
Cao Hồng Eông Nguyễn Văn S là vợ chồng.
[3] Về con chung: Em trình bày vợ chồng chung sống có 03 người con tên
Nguyễn Phượng Hằng, sinh năm 1996; Nguyễn Phượng Tiên, sinh năm 2000
Nguyễn Thị Tiên Tiên, sinh năm 2005. Hiện nay các con đã trưởng thành, sống tự
lập nên không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
[4] Về tài sản chung: Em trình bày vợ chồng tự thỏa thuận về tài sản
chung, ông S không ý kiến nên không xem xét. Nếu sau này phát sinh tranh
chấp về tài sản thì bà Em và ông S có quyền khởi kiện thành vụ kiện chia tài sản sau
ly hôn.
3
[5] Về nợ chung: Bà Em trình bày vợ chồng không có nchung, ông S không
ý kiến gì nên không xem xét.
[6] Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Em phải chịu án phí theo quy
định của pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng: Các điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 243, 266, 271 273 của Bộ
luật tố tụng dân sự; các Điều 09, 14, 51, 56, 58, 81, 82 83 Luật Hôn nhân gia
đình năm 2014; Áp dụng điểm c khoản 3 Nghị quyết 35/QH-NQ 10, ngày 09/6/2000
của Quốc hội; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về
án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
- Về hôn nhân: Không công nhận bà Cao Hồng E ông Nguyễn Văn S là vợ
chồng.
- Án phí hôn nhân gia đình thẩm: Em phải chịu án phí số tiền
300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng), Em dự nộp tạm ứng án phí số tiền
300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo biên lai thu số 0015284 ngày 06/01/2025 tại
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ng được chuyển thu.
Trong trường hợp Bản án (Quyết định) được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
Điều 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Án xthẩm ng khai, bà Em quyền kháng cáo bản án trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày tuyên án. Ông S quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yết công khai bản án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Ng;
- THADS huyện Ng;
- Các Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Huỳnh Minh Tính
Tải về
Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST Bản án số 16/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất