Bản án số 15/2019/DS-ST ngày 26/07/2019 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2019/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2019/DS-ST ngày 26/07/2019 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạch Thất (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 15/2019/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/07/2019
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THẠCH THẤT
THNH PH H NỘI
Bản án số: 15/2019/DS-ST
Ngày: 26-7-2019
V/v: Tranh chấp hợp đồng tín dụng.
CÔNG HO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TO ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠCH THẤT, THNH PH H NỘI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Tiến Trường
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Đặng Văn Tần
2. B Nguyễn Th Mai
- Thư phiên toà: B Tạ Th Thnh Thư TAND huyện Thạch Thất.
- Đại diện VKSND huyện Thạch Thất tham gia phiên toà: Ông Phùng Văn
Chung - Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 7 năm 2019 tại trụ sở To án nhân dân huyện Thạch Thất tiến
hnh xét xthẩm công khai vụ án dân s thụ số: 11/2019/TLST-DS ngày 28
tháng 02 năm 2019 v Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết đnh đưa vụ án ra
xét xử số 32/2019/QĐXX-DS ngy 11 tháng 7 năm 2019 gia các đương s:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phần Quốc Tế Việt Nam; Đa ch:
Tầng 1, 2 Tòa nhà Sailing Tower 111A Pasteur, phường B Ng, quận 1, thành ph H
Chí Minh. Người đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Ngọc V - Chức vụ: Tổng giám
đốc. Người đại diện theo ủy quyền: Trn Th Thu H - Giám đốc trung tâm quản
n khách hàng nhân (Giấy ủy quyền số 0058/2016/UQ-VIB ngày 9-3-2016).
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Trần Đại D - Cán b Ngân
hàng (Giấy ủy quyền số 3.0537.19 ngày 25-02-2019) - Có mặt.
2. Bị đơn:
2.1. Ông Dương Văn B, sinh năm 1970 - Vng mặt.
2.2. Bà Nguyễn Th Ph, sinh năm 1975 - C mặt.
Cùng cư trú tại: Thôn 2, xã Ph X, huyện Thạch Thất, Thnh phố Hà Nội.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Nguyễn Văn S, sinh năm 1965 - Vng mt.
3.2. Bà Nguyễn Th S, sinh năm 1970 (v ca ông n) - Vng mt.
2
3.3. C Nguyễn Th Ph, sinh năm 1945 (mẹ của ông Sơn) - Vng mặt.
Cùng cư trú tại: Thôn Ph H, xã B Ph, huyện Thạch Thất, Thnh phố Hà Nội.
NI DUNG V ÁN:
1. Trong đơn khởi kiện và các lời khai ca Nguyên đơn Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam (gi tt Ngân hàng Quốc Tế Việt
Nam) – Do người đại diện theo y quyền là ông Trần Đại D trình bày:
1.1. Thỏa thuận tín dụng: Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam v vợ chồng ông
Dương Văn B, b Nguyễn Thị Ph cng kết các tha thuận tín dụng gồm: Hợp
đồng tín dụng số CN088/HDTD1-VIB019/10 ngy 9-3-2010 (sau đây gi Hợp
đồng tín dụng số CN088); Ph lục hợp đồng tín dụng s: CN088.1/PLHĐTD1
019VIB/11 ngày 15-6-2011 (sau đây gi tắt là Phụ lục số CN088.1) v Khế ước nhận
nợ s: CN088/KUNN1-VIB019/10 ngày 10-3-2010 (sau đây gi Khế ước nhn nợ
s 01) với nội dung như sau:
- Số tin vợ chồng ông B, b Ph vay theo hợp đồng tín dụng số CN088, đ giải
ngân theo Kh ước nhận nợ s 01 l 500.000.000đồng.
- Mục đích vay: Mua xe ô tô con phục v nhu cầu đi lạinhân.
- Thời hạn vay: 60 tháng k t ngày 10-3-2010.
- Li suất cho vay: 18,5%/năm tại thời điểm giải ngân, điu chỉnh theo chính
sách lãi suất từng thời k; Li quá hạn bng 150% li suất trong hạn.
- Kỳ hạn trả nợ: Gốc tr đu trong vòng 60 tháng và được tr vào ngày 15 hàng
tháng. Lãi tính theo dư n thc tếđược tr vào ngày 15 hàng tháng.
Trong q trình thc hiện hợp đồng, bên vay l ông B, Ph đ trả cho Ngân
hàng Quc Tế Việt Nam số tin 453.666.385 đồng (trong đ: tr n gốc:
243.176.365 đồng; tr n lãi: 210.494.020 đồng); Do ông B, Ph vi phạm tha
thuận tín dụng, không trả nợ nên Ngân hng Quốc Tế Việt Nam chuyển thnh nợ quá
hạn từ ngy 15-9-2012 đến nay.
Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam khởi kiện yêu cầu ông B, bà Ph phải thc hiện
ngha vụ tín dụng trả cho Ngân hàng tính đến ngy 24-7-2019 tổng số tin:
843.990.841 đồng; Trong đ: Nợ tin gốc 256.823.635 đồng, n tin lãi trên n gốc
trong hạn: 58.440.047 đồng, n tin lãi trên n gốc quá hạn: 528.727.159 đồng.
1.2. Về thỏa thuận đảm bảo tín dụng: Tha thuận bảo đảm tín dụng được thc
hiện theo Hợp đồng thế chấp quyn sử dụng đất kết ngy 15-6-2011 giữa bên thế
chấp l ông Nguyễn Văn S với n nhận thế chấp Ngân hng Quốc Tế Vit Nam,
tài sản thế chấp l: Quyn sử dụng đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất số 18, tờ
bản đồ số 04, diện tích 170m
2
, đa chỉ: Thôn Ph H, xã B Ph, huyện Thạch Thất, thành
phố H Nội (UBND huyện Thạch Thất cấp giấy chứng nhn quyền sử dụng đất số T
073135 ngày 30-10-2002 cho h ông Nguyễn Văn Tr. Ngày 01-12-2010, ông Nguyễn
3
Văn S nhn quyền s dụng đất theo văn bản phân chia di sản thừa kế s 569 ngày 29-
11-2010 đã được UBND B Ph xác nhn ngày 24-11-2010). Hợp đồng thế chấp
quyn sử dụng đất được công chứng tại Văn phòng công chứng Đông ngày 15-6-
2011, đăng thế chấp cùng ngy 15-6-2011 tại Văn phòng đăng đất đai huyện
Thạch Thất, thnh phố H Nội.
Theo đơn khởi kiện ca Ngân hng Quốc Tế Việt Nam thì ông B, Ph không
trả nợ hoặc trả không đầy đ ngha vụ tín dụng thì Ngân hng đ ngh được quyn
yêu cầu Chi cục thi hnh án dân s c thẩm quyn xử ti sản đảm bảo theo tha
thuận trong hợp đồng thế chấp đ ký kết.
2. Bị đơn ông Dương Văn B, Nguyễn Th Ph thống nhất kiến trnh
bày: Ông B, bà Ph xác nhận việc kết Hợp đồng tín dụng số CN088 ngày 9-3-
2010, Phụ lục số CN088.1 ngy 15-6-2011 Khế ước nhận n s 01 với các nội
dung tha thuận như đại diện ca Ngân hng Quốc tế Việt Nam trình by l đng,
mục đích vay để mua ô phc v nhu cầu đi lại nhân. Ông B, Ph xác nhận số
tin đ thanh toán v số tin gốc, tin li trên n gốc trong hạn, tin lãi trên n gốc
quá hạn còn nợ, đồng thời xác nhận việc kết tha thuận thế chấp như Ngân hàng
Quốc Tế Việt Nam trình bày đng. Tuy nhiên, ông B, Ph xác đnh hiện tại khó
khăn trong việc thanh toán n cho Ngân hàng n đ ngh phát mại tài sản bảo đảm
để thu hồi n.
3. Trình bày ca nời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Nguyễn Văn S trình bày: Ông S đứng tên ch s dụng thửa đất s 18, t
bản đồ s 04, diện tích 170m
2
tại thôn Ph H, B Ph, Thạch Thất, Nội. Do bPh
l em gái ông c nhu cầu vay tin nên ông c thế chấp thửa đất trên cho Ngân hàng
Quốc tế Việt Nam để đảm bảo cho ông B, bà Ph vay tin. Nay ông B, bà Ph không trả
nợ, Ngân hàng khởi kiện t người vay l ông B, Ph phải c trách nhiệm giải
quyết.
- Cụ Nguyễn Thị Ph trình bày: Nguồn gốc thửa đất s 18, t bản đồ s 04,
diện tích 170m
2
tại thôn Ph H, B Ph, Thạch Thất, Nội ca cha ông để lại,
đến ngày 01-12-2010 sang tên cho ông Nguyễn Văn S. Cụ c biết việc ông S thế
chấp thửa đất cho Ngân hàng Quốc tế Việt Nam để vợ chồng ông B, bà Ph vay tin.
C Ph không có ý kiến v việc Ngân hng khởi kiện.
- Nguyễn Thị S: B S đ được Tòa án tống đạt các văn bản ttụng với
cách l người c quyn lợi, ngha vụ liên quan theo quy đnh ca Bộ luật tố tụng dân
s nhưng không tham gia tố tụng, không trình by ý kiến.
4.  kiến trnh bày tại phiên ta ca các đương sự:
4.1. Đại diện nguyên đơn Ngân hàng Thương mại c phần Quốc T Việt
Nam trình bày: Giữ nguyên các yêu cầu khởi kiện, cụ thể: Yêu cầu ông B, bà Ph
thanh toán s tin còn n cho Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam theo Hợp đồng tín dụng
4
s CN088 ngày 9-3-2010, Phụ lục số CN088.1 ngy 15-6-2011 Khế ước nhận n
s 01, tính đến ngày 24-7-2019 với tổng stin: 843.990.841 đồng; Trong đ: Nợ
tin gốc 256.823.635 đồng, n tin li trên n gốc trong hạn: 58.440.047 đồng, n
tin lãi trên n gốc quá hn: 528.727.159 đồng.
Trường hợp ông B, Ph không thc hiện ngha v tr n hoặc thc hiện
không đầy đ thì đ ngh Tòa án tuyên Ngân hàng Quốc tế Việt Nam quyn u
cầu Cơ quan thi hành án thc hiện biên, phát mại tài sản thế chấp nêu trên để Ngân
hàng thu hồi n.
4.2. Bị đơn bà Nguyễn Thị Ph trình bày: Ph xác nhận ý kiến theo trình by
đại diện Ngân hng Quốc tế Việt Nam tại phiên tòa l đng. Tuy nhiên, do lm ăn
thua l nên hiện tại gia đình bà rất khó khăn trong việc thanh toán n cho Ngân hàng.
B Ph đ nghNgân hng tạo điu kiện cho vợ chồng bđược trả dần stin nợ gốc
v xin miễn ton bộ tin li.
4.3. Các đương s khác trong vụ án: B đơn ông Dương Văn B; Những người
c quyn lợi, ngha vụ liên quan l ông Nguyễn n S, b Nguyễn Th S, cụ Nguyễn
Th Ph đu vng mt nên không c ý kiến trình by tại phiên tòa.
5. Đại diện Viện kiểm sát huyện Thạch Thất phát biểu ý kin tại phiên tòa:
5.1. Về tố tụng:
- Việc chấp hnh pháp luật tố tụng ca Thẩm phán, Thư ký v Hội đồng xét xử
thc hiện đng theo quy đnh ca Bộ luật Tố tụng dân s.
- B đơn ông Dương Văn B v những người c quyn lợi, ngha vụ liên quan l
ông Nguyễn n S, b Nguyễn Th S, cụ Nguyễn Th Ph không tham gia tố tụng,
không thc hiện đầy đ các quyn v ngha vụ ca đương s theo quy đnh ca Bộ
luật Tố tụng dân s.
5.2. Về việc giải quyt vụ án:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam, đ ngh
buộc ông B, bà Ph trả cho Ngân hàng số tin còn nợ tính đến ngy 24-7-2019 tổng số
tin: 843.990.841 đồng; Trong đ: Tin gốc 256.823.635 đồng, tin li trên ngốc
trong hạn: 58.440.047 đồng, tin li trên nợ gốc quá hạn: 528.727.159 đồng.
- Trường hợp ông B, Ph không trả được nợ thì Ngân hàng Quốc Tế Việt
Nam c quyn đ ngh Chi cục thi hnh án dân sc thẩm quyn xử ti sản bảo
đảm l Quyn sử dụng đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất s18, tờ bản đồ số
04, c diện tích 170m
2
, đa chỉ: Thôn Ph H, B Ph, huyện Thạch Thất, Nội
(Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ký kết ngày 15-6-2011).
- B đơn phải chu án phí c giá ngạch tương ứng với ngha vụ phải thanh toán
theo quy đnh pháp luật. Hon tr tạm ng án p cho Ngân ng Quốc Tế Việt Nam.
NHN ĐNH CA TA ÁN:
5
Sau khi nghiên cứu các ti liệu c trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
To v căn cứ vo kết quả tranh luận tại phiên To, Hội đồng xét xử nhận đnh:
1. Nhận định về tố tụng.
Quan hệ pháp luật trong vụ án l tranh chấp hợp đồng tín dụng, bên vay không
c mục đích lợi nhuận nên việc thụ lý, giải quyết ca Tòa án l đng thẩm quyn theo
quy đnh tại các Điu 26, 35, 39 Bộ luật tố tụng dân s.
Bđơn l ông Dương Văn B v những người quyn lợi, ngha v liên quan
l ông Nguyễn n S, b Nguyễn Th S, cụ Nguyễn Th Ph đ được To án triệu tập
hợp lệ đến phiên tòa lần thứ hai nhưng vẫn vng mặt không s kiện bất khả kháng
hoặc trở ngại khách quan. Căn cứ quy đnh tại Điểm b Khoản 2 Điu 227 Bộ luật Tố
tụng dân s, Tòa án tiến hnh vẫn xét xử vụ án vng mặt các đương s.
2. Nhận định về nội dung vụ án.
2.1. Xét yêu cầu về quan hệ tín dụng: Người đại diện ca Ngân hàng Quốc Tế
Việt Nam bên vay lông Dương Văn B, b Nguyễn Th Ph thống nhất xác nhận
ton bộ tha thuận tín dụng theo Hợp đồng tín dụng số CN088, Phụ lục số CN088.1
v Khế ước nhận nợ số 01 được các bên kết trên sở t nguyện, c hình thức v
nội dung phù hợp quy đnh ca pháp luật nên có hiệu lc thi hnh. Theo đ, buộc ông
Dương Văn B, b Nguyễn Th Ph phải c ngha vụ trả cho Ngân hàng Quốc Tế Việt
Nam số tin còn nợ tính đến ngy 24-7-2019 với tổng số tin: 843.990.841 đồng;
Trong đ: Nợ tin gốc 256.823.635 đồng, n tin li trên n gốc trong hạn:
58.440.047 đồng, n tin lãi trên n gốc quá hạn: 528.727.159 đồng (Tiền lãi được
tính theo các Quyết định điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Thương mại c phần
Quốc Tế Việt Nam).
K t ngày 25-7-2019 cho đến khi thi hành án xong, ông B, bà Ph còn phải
chu khoản tin li ca s tin còn phải thi hành án theo mức lãi suất các bên tha
thuận trong hợp đồng tín dụng khế ước nhận nợ đ ký kết với Ngân hng.
2.2. Xét yêu cầu về việc xử tài sản bảo đảm tín dụng: Biện pháp bảo đảm
tin vay được quy đnh tại mục 8 Điu 1 ca hợp đồng tín dụng v sửa đổi theo Phụ
lục hợp đồng số CN088.1; nội dung chi tiết được thc hiện theo Hợp đồng thế chấp
quyn sử dụng đất ký kết ngy 15-6-2011 giữa bên thế chấp là ông Nguyễn Văn S với
bên nhận thế chấp l Ngân hng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam, ti sản thế
chấp l Quyn sử dụng đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất số 18, tờ bản đồ số
04, diện tích 170m
2
, đa chỉ: Thôn Ph H, B Ph, huyện Thạch Thất, thnh phố H
Nội (UBND huyện Thạch Thất cấp giấy chứng nhn quyền sử dụng đất số T 073135
ngày 30-10-2002 cho hộ ông Nguyễn Văn Tr. Đăng thay đổi sang tên cho ông
Nguyễn n S ngày 01-12-2010 theo văn bản phân chia di sản thừa kế số 569 ngày
29-11-2010 đã được UBND B Ph xác nhn ngày 24-11-2010). Hợp đồng thế chấp
quyn sử dụng đất được ng chứng tại Văn phòng công chứng HĐông ngy 15-6-
6
2011, đăng thế chấp cng ngy 15-6-2011 tại Văn phòng đăng đất đai huyện
Thạch Thất, thnh phố H Nội.
Phạm vi ngha vụ được bảo đảm bng ti sản thế chấp theo tha thuận trong
hợp đồng thế chấp kết ngy 15-6-2011 đảm bảo cho số tin cho vay tối đa
680.000.000 đồng v tin li phát sinh trên số tin 680.000.000 đồng theo tha thuận
trong hợp đồng tín dụng số CN008, Phụ lục hợp đồng tín dụng số CN088.1 v Khế
ước nhận nợ số 01 m các bên ký kết.
Xét tính pháp ca Hợp đồng thế chấp quyn sử dụng đất kết ngày 15-6-
2011 c nội dung v hình thức tuân th đng quy đnh tại Điu 343 Bộ luật Dân s
năm 2005 v Điu 130 Luật Đất đai năm 2003; Ngh đnh số 163/2006/NĐ-CP ngy
29-12-2006 ca Chính ph v giao dch bảo đảm Nghđnh số 11/2012/NĐ-CP
ngày 22-02-2012 v việc sửa đổi, bổ sung Ngh đnh số 163/2006/NĐ-CP ca Chính
ph v giao dch bảo đảm. Theo đó thoả thuận trong Hợp đồng thế chấp quyn sử
dụng đất ngày 15-6-2011 c hiệu lc pháp luật để thi hành; u cầu ca nguyên đơn
được xử lý ti sản bảo đảm trong trường hợp bên vay l ông B, Ph không thc hiện
được ngha vụ tín dụng l có căn cứ, được chấp nhận. Tờng hợp ông B, Ph
không trả nợ hoặc trả không đầy đ ngha vụ tín dụng tNgân hàng Quốc Tế Việt
Nam c quyn yêu cầu Chi cục thi hnh án dân s cthẩm quyn xử ti sản đảm
bảo theo Hợp đồng thế chấp quyn sử dụng đất ngy 15-6-2011 l: Quyn sử dụng
đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất số 18, tờ bản đồ số 04, diện tích 170m
2
(địa
chỉ: Thôn Ph H, xã B Ph, huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội).
Phạm vi ngha vụ được bảo đảm bng tài sản thế chấp cho s tin cho vay tối
đa 680.000.000 đồng tin lãi phát sinh trên s tin 680.000.000 đồng theo tha
thuận trong Hợp đồng n dụng số CN008, Ph lục hợp đồng tín dụng s CN088.1 v
Khế ước nhận nợ số 01 m các bên ký kết.
3. Về án phí: Ông B, Ph phải chu án phí dân s sơ thẩm với số tin
37.320.000 đồng. Hoàn tr Ngân hàng Thương mại c phần Quốc Tế Việt Nam s
tin 13.136.900 đồng tạm ứng án phí đ nộp.
Ý kiến ca đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Thạch Thất tại phiên tòa v
nội dung vụ án ph hợp với nhận đnh ca Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ các Điu 26, 35, 39, 227, 228, 147, 266, 271, 273 Bộ luật tố tụng dân
s năm 2015.
Căn cứ các Điu 342, 343, 355, 357, 471, 474, 476 Bộ luật dân s năm 2005;
Các Điu 113, 130 Luật Đất đai năm 2003.
Căn cứ các Điu 91, 95, 98 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.
7
Căn cứ Ngh đnh 181/2004/NĐ-CP ngy 29-10-2004 hướng dẫn thi hnh luật
đất đai năm 2003; Ngh đnh số 163/2006/NĐ-CP ngy 29-12-2006 ca Chính ph v
giao dch bảo đảm v Ngh đnh số 11/2012/NĐ-CP ngày 22-02-2012 sửa đổi, bổ
sung Ngh đnh số 163/2006/NĐ-CP ngy 29-12-2006 ca Chính ph v giao dch
bảo đảm;
Căn cứ Ngh quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngy 11-01-2019 ca Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy đnh ca pháp
luật v li, li suất, phạt vi phạm.
Căn cứ Khoản 2 Điu 26 Ngh quyết 326 ngy 30-12-2016 ca Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội quy đnh v án phí, lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca Ngân hàng Thương mại c phần Quốc Tế
Việt Nam: Buộc ông Dương Văn B, Nguyễn Th Ph phải trả cho Ngân hàng
Thương mại c phần Quốc Tế Việt Nam số tin còn nợ tính đến ngy 24-7-2019 theo
Hợp đồng tín dụng số: CN088/HDTD1-VIB019/10 ngy 9-3-2010; Ph lục hợp đồng
tín dụng s: CN088.1/PLHĐTD1019VIB/11 ngày 15-6-2011 vKhế ước nhận n
s: CN088/KUNN1-VIB019/10 ngày 10-3-2010 với tổng số tin l 843.990.841
đồng; Trong đ: Nợ tin gốc l 256.823.635 đồng, nợ tin li trên nợ gốc trong hạn l
58.440.047 đồng, nợ tin li trên nợ gốc quá hạn l 528.727.159 đồng.
2. K t ngày 25-7-2019 cho đến khi thi hành án xong, ông Dương Văn B,
Nguyễn Th Ph còn phải chu khoản tin li ca s tin còn phải thi hành án theo mức
lãi suất các bên tha thuận trong Hợp đồng tín dụng, Phụ lục hợp đồng tín dụng
Khế ước nhận nợ đ ký kết với Ngân hàng Thương mại c phần Quốc Tế Việt Nam.
3. Trường hợp ông Dương Văn B, Nguyễn Th Ph không trả nợ hoặc trả
không đầy đ ngha vụ tín dụng thì Ngân hàng Thương mại c phần Quốc Tế Việt
Nam c quyn yêu cầu Chi cục thi hnh án dân s c thẩm quyn xử ti sản đảm
bảo : Quyn sdụng đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất s18, tờ bản đồ số
04, diện tích 170m
2
, đa chỉ: Thôn Ph H, B Ph, huyện Thạch Thất, thnh phố H
Nội (UBND huyện Thạch Thất cấp giấy chứng nhn quyền sử dụng đất số T 073135
ngày 30-10-2002 cho hộ ông Nguyễn Văn Tr. Đăng thay đổi sang tên cho ông
Nguyễn n S ngày 01-12-2010 theo văn bản phân chia di sản thừa kế số 569 ngày
29-11-2010 đã được UBND B Ph xác nhn ngày 24-11-2010). Hợp đồng thế chấp
quyn sử dụng đất được ng chứng tại Văn phòng công chứng HĐông ngy 15-6-
2011, đăng thế chấp cng ngy 15-6-2011 tại Văn phòng đăng đất đai huyện
Thạch Thất, thnh phố H Nội.
Khi xử ti sản bảo đảm để thu hồi nợ thì những người đang chiếm giữ, sử
dụng ti sản thế chấp trên phải c ngha vụ giao ti sản thế chấp theo yêu cầu ca
quan thi hnh án cthẩm quyn để xử ti sản thế chấp theo quy đnh ca Luật thi
hnh án dân s.
8
Phạm vi ngha vụ được bảo đảm bng ti sản thế chấp theo tha thuận trong
hợp đồng thế chấp kết ngy 15-6-2011 đảm bảo cho số tin cho vay tối đa
680.000.000 đồng v tin li phát sinh trên số tin 680.000.000 đồng theo tha thuận
trong Hợp đồng tín dụng, Phụ lục hợp đồng tín dụng và Khế ước nhận nđ kết
với Ngân hàng Thương mại c phần Quốc Tế Việt Nam.
4. Trường hợp xử lý phát mại ti sản bảo đảm để thu hồi nợ không đ trả
nợ thì ông Dương Văn B, bà Nguyễn Th Ph phải c trách nhiệm thanh toán số n
còn lại cho Ngân hàng Thương mại c phần Quốc Tế Việt Nam cho đến khi trả xong
nợ.
5. Án phí: Ông Dương Văn B, Nguyễn Th Ph phải nộp 37.320.000 đồng
tin án phí dân s sơ thẩm.
Hon trả Ngân hàng Thương mại c phần Quốc Tế Việt Nam số tin tạm ứng
án phí đ nộp l 13.136.900 đồng (Theo biên lai thu tạm ứng án phí s06562 ngày
28-02-2019 của Chi cục Thi hành án huyện Thạch Thất).
6. Trường hợp bản án, quyết đnh được thi hnh theo quy đnh tại Điu 2 Luật
thi hnh án dân s, thì người được thi hnh án, người phải thi hnh án dân s c
quyn thoả thuận thi hnh án, quyn yêu cầu thi hnh án, t nguyện thi hnh án hoặc
b cưỡng chế thi hnh án theo quy đnh tại các Điu 6, Điu 7 v Điu 9 Luật thi hnh
án dân s, thời hiệu thi hnh án được thc hiện theo Điu 30 Luật thi hnh án dân s.
Án xử công khai thẩm, nguyên đơn v b đơn c mặt tại phiên tòa c quyn
kháng o trong thời hạn 15 ngy kể từ ngy tuyên án. B đơn, người c quyn lợi,
ngha vụ liên quan vng mặt tại phiên tòa c quyn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngy được tống đạt bản án hợp lệ.
Nơi nhận:
- Các đương s;
- Toà án nhân dân TP. H Nội;
- VKSND huyện Thạch Thất (02 bản);
- Chi cục THADS huyện Thạch Thất;
- Hồ sơ vụ án;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TO
Nguyễn Tiến Trường
Tải về
Bản án số 15/2019/DS-ST Bản án số 15/2019/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất