Bản án số 15/2019/DS-ST ngày 26/07/2019 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 15/2019/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 15/2019/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 15/2019/DS-ST ngày 26/07/2019 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thạch Thất (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 15/2019/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 26/07/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THẠCH THẤT
THNH PH H NỘI
Bản án số: 15/2019/DS-ST
Ngày: 26-7-2019
V/v: Tranh chấp hợp đồng tín dụng.
CÔNG HO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TO ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠCH THẤT, THNH PH H NỘI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Tiến Trường
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Đặng Văn Tần
2. B Nguyễn Th Mai
- Thư ký phiên toà: B Tạ Th Thnh – Thư ký TAND huyện Thạch Thất.
- Đại diện VKSND huyện Thạch Thất tham gia phiên toà: Ông Phùng Văn
Chung - Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 7 năm 2019 tại trụ sở To án nhân dân huyện Thạch Thất tiến
hnh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân s thụ lý số: 11/2019/TLST-DS ngày 28
tháng 02 năm 2019 v “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết đnh đưa vụ án ra
xét xử số 32/2019/QĐXX-DS ngy 11 tháng 7 năm 2019 giữa các đương s:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam; Đa chỉ:
Tầng 1, 2 Tòa nhà Sailing Tower 111A Pasteur, phường B Ng, quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh. Người đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Ngọc V - Chức vụ: Tổng giám
đốc. Người đại diện theo ủy quyền: Bà Trần Th Thu H - Giám đốc trung tâm quản
lý nợ khách hàng cá nhân (Giấy ủy quyền số 0058/2016/UQ-VIB ngày 9-3-2016).
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Trần Đại D - Cán bộ Ngân
hàng (Giấy ủy quyền số 3.0537.19 ngày 25-02-2019) - Có mặt.
2. Bị đơn:
2.1. Ông Dương Văn B, sinh năm 1970 - Vng mặt.
2.2. Bà Nguyễn Th Ph, sinh năm 1975 - C mặt.
Cùng cư trú tại: Thôn 2, xã Ph X, huyện Thạch Thất, Thnh phố Hà Nội.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Nguyễn Văn S, sinh năm 1965 - Vng mặt.
3.2. Bà Nguyễn Th S, sinh năm 1970 (vợ của ông Sơn) - Vng mặt.
2
3.3. Cụ Nguyễn Th Ph, sinh năm 1945 (mẹ của ông Sơn) - Vng mặt.
Cùng cư trú tại: Thôn Ph H, xã B Ph, huyện Thạch Thất, Thnh phố Hà Nội.
NỘI DUNG V ÁN:
1. Trong đơn khởi kiện và các lời khai ca Nguyên đơn là Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam (gi tt là Ngân hàng Quốc Tế Việt
Nam) – Do người đại diện theo y quyền là ông Trần Đại D trình bày:
1.1. Thỏa thuận tín dụng: Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam v vợ chồng ông
Dương Văn B, b Nguyễn Thị Ph cng ký kết các tha thuận tín dụng gồm: Hợp
đồng tín dụng số CN088/HDTD1-VIB019/10 ngy 9-3-2010 (sau đây gi là Hợp
đồng tín dụng số CN088); Phụ lục hợp đồng tín dụng số: CN088.1/PLHĐTD1–
019VIB/11 ngày 15-6-2011 (sau đây gi tắt là Phụ lục số CN088.1) v Khế ước nhận
nợ số: CN088/KUNN1-VIB019/10 ngày 10-3-2010 (sau đây gi là Khế ước nhn nợ
số 01) với nội dung như sau:
- Số tin vợ chồng ông B, b Ph vay theo hợp đồng tín dụng số CN088, đ giải
ngân theo Kh ước nhận nợ số 01 l 500.000.000đồng.
- Mục đích vay: Mua xe ô tô con phục vụ nhu cầu đi lại cá nhân.
- Thời hạn vay: 60 tháng kể từ ngày 10-3-2010.
- Li suất cho vay: 18,5%/năm tại thời điểm giải ngân, điu chỉnh theo chính
sách lãi suất từng thời kỳ; Li quá hạn bng 150% li suất trong hạn.
- Kỳ hạn trả nợ: Gốc trả đu trong vòng 60 tháng và được trả vào ngày 15 hàng
tháng. Lãi tính theo dư nợ thc tế và được trả vào ngày 15 hàng tháng.
Trong quá trình thc hiện hợp đồng, bên vay l ông B, bà Ph đ trả cho Ngân
hàng Quốc Tế Việt Nam số tin 453.666.385 đồng (trong đ: trả nợ gốc:
243.176.365 đồng; trả nợ lãi: 210.494.020 đồng); Do ông B, bà Ph vi phạm tha
thuận tín dụng, không trả nợ nên Ngân hng Quốc Tế Việt Nam chuyển thnh nợ quá
hạn từ ngy 15-9-2012 đến nay.
Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam khởi kiện yêu cầu ông B, bà Ph phải thc hiện
ngha vụ tín dụng trả cho Ngân hàng tính đến ngy 24-7-2019 tổng số tin:
843.990.841 đồng; Trong đ: Nợ tin gốc 256.823.635 đồng, nợ tin lãi trên nợ gốc
trong hạn: 58.440.047 đồng, nợ tin lãi trên nợ gốc quá hạn: 528.727.159 đồng.
1.2. Về thỏa thuận đảm bảo tín dụng: Tha thuận bảo đảm tín dụng được thc
hiện theo Hợp đồng thế chấp quyn sử dụng đất ký kết ngy 15-6-2011 giữa bên thế
chấp l ông Nguyễn Văn S với bên nhận thế chấp là Ngân hng Quốc Tế Việt Nam,
tài sản thế chấp l: Quyn sử dụng đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất số 18, tờ
bản đồ số 04, diện tích 170m
2
, đa chỉ: Thôn Ph H, xã B Ph, huyện Thạch Thất, thành
phố H Nội (UBND huyện Thạch Thất cấp giấy chứng nhn quyền sử dụng đất số T
073135 ngày 30-10-2002 cho hộ ông Nguyễn Văn Tr. Ngày 01-12-2010, ông Nguyễn
3
Văn S nhn quyền sử dụng đất theo văn bản phân chia di sản thừa kế số 569 ngày 29-
11-2010 đã được UBND xã B Ph xác nhn ngày 24-11-2010). Hợp đồng thế chấp
quyn sử dụng đất được công chứng tại Văn phòng công chứng Hà Đông ngày 15-6-
2011, đăng ký thế chấp cùng ngy 15-6-2011 tại Văn phòng đăng ký đất đai huyện
Thạch Thất, thnh phố H Nội.
Theo đơn khởi kiện ca Ngân hng Quốc Tế Việt Nam thì ông B, bà Ph không
trả nợ hoặc trả không đầy đ ngha vụ tín dụng thì Ngân hng đ ngh được quyn
yêu cầu Chi cục thi hnh án dân s c thẩm quyn xử lý ti sản đảm bảo theo tha
thuận trong hợp đồng thế chấp đ ký kết.
2. Bị đơn là ông Dương Văn B, bà Nguyễn Thị Ph thống nhất kiến trnh
bày: Ông B, bà Ph xác nhận việc ký kết Hợp đồng tín dụng số CN088 ngày 9-3-
2010, Phụ lục số CN088.1 ngy 15-6-2011 và Khế ước nhận nợ số 01 với các nội
dung tha thuận như đại diện ca Ngân hng Quốc tế Việt Nam trình by l đng,
mục đích vay để mua ô tô phục vụ nhu cầu đi lại cá nhân. Ông B, bà Ph xác nhận số
tin đ thanh toán v số tin gốc, tin li trên nợ gốc trong hạn, tin lãi trên nợ gốc
quá hạn còn nợ, đồng thời xác nhận việc ký kết tha thuận thế chấp như Ngân hàng
Quốc Tế Việt Nam trình bày là đng. Tuy nhiên, ông B, bà Ph xác đnh hiện tại khó
khăn trong việc thanh toán nợ cho Ngân hàng nên đ ngh phát mại tài sản bảo đảm
để thu hồi nợ.
3. Trình bày ca người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Nguyễn Văn S trình bày: Ông S đứng tên ch sử dụng thửa đất số 18, tờ
bản đồ số 04, diện tích 170m
2
tại thôn Ph H, xã B Ph, Thạch Thất, Hà Nội. Do b Ph
l em gái ông c nhu cầu vay tin nên ông c thế chấp thửa đất trên cho Ngân hàng
Quốc tế Việt Nam để đảm bảo cho ông B, bà Ph vay tin. Nay ông B, bà Ph không trả
nợ, Ngân hàng khởi kiện thì người vay l ông B, bà Ph phải c trách nhiệm giải
quyết.
- Cụ Nguyễn Thị Ph trình bày: Nguồn gốc thửa đất số 18, tờ bản đồ số 04,
diện tích 170m
2
tại thôn Ph H, xã B Ph, Thạch Thất, Hà Nội là ca cha ông để lại,
đến ngày 01-12-2010 sang tên cho ông Nguyễn Văn S. Cụ c biết việc ông S có thế
chấp thửa đất cho Ngân hàng Quốc tế Việt Nam để vợ chồng ông B, bà Ph vay tin.
Cụ Ph không có ý kiến gì v việc Ngân hng khởi kiện.
- Bà Nguyễn Thị S: B S đ được Tòa án tống đạt các văn bản tố tụng với tư
cách l người c quyn lợi, ngha vụ liên quan theo quy đnh ca Bộ luật tố tụng dân
s nhưng không tham gia tố tụng, không trình by ý kiến.
4. kiến trnh bày tại phiên ta ca các đương sự:
4.1. Đại diện nguyên đơn là Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc T Việt
Nam trình bày: Giữ nguyên các yêu cầu khởi kiện, cụ thể: Yêu cầu ông B, bà Ph
thanh toán số tin còn nợ cho Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam theo Hợp đồng tín dụng
4
số CN088 ngày 9-3-2010, Phụ lục số CN088.1 ngy 15-6-2011 và Khế ước nhận nợ
số 01, tính đến ngày 24-7-2019 với tổng số tin: 843.990.841 đồng; Trong đ: Nợ
tin gốc 256.823.635 đồng, nợ tin li trên nợ gốc trong hạn: 58.440.047 đồng, nợ
tin lãi trên nợ gốc quá hạn: 528.727.159 đồng.
Trường hợp ông B, bà Ph không thc hiện ngha vụ trả nợ hoặc thc hiện
không đầy đ thì đ ngh Tòa án tuyên Ngân hàng Quốc tế Việt Nam có quyn yêu
cầu Cơ quan thi hành án thc hiện kê biên, phát mại tài sản thế chấp nêu trên để Ngân
hàng thu hồi nợ.
4.2. Bị đơn bà Nguyễn Thị Ph trình bày: Bà Ph xác nhận ý kiến theo trình by
đại diện Ngân hng Quốc tế Việt Nam tại phiên tòa l đng. Tuy nhiên, do lm ăn
thua l nên hiện tại gia đình bà rất khó khăn trong việc thanh toán nợ cho Ngân hàng.
B Ph đ ngh Ngân hng tạo điu kiện cho vợ chồng b được trả dần số tin nợ gốc
v xin miễn ton bộ tin li.
4.3. Các đương s khác trong vụ án: B đơn ông Dương Văn B; Những người
c quyn lợi, ngha vụ liên quan l ông Nguyễn Văn S, b Nguyễn Th S, cụ Nguyễn
Th Ph đu vng mặt nên không c ý kiến trình by tại phiên tòa.
5. Đại diện Viện kiểm sát huyện Thạch Thất phát biểu ý kin tại phiên tòa:
5.1. Về tố tụng:
- Việc chấp hnh pháp luật tố tụng ca Thẩm phán, Thư ký v Hội đồng xét xử
thc hiện đng theo quy đnh ca Bộ luật Tố tụng dân s.
- B đơn ông Dương Văn B v những người c quyn lợi, ngha vụ liên quan l
ông Nguyễn Văn S, b Nguyễn Th S, cụ Nguyễn Th Ph không tham gia tố tụng,
không thc hiện đầy đ các quyn v ngha vụ ca đương s theo quy đnh ca Bộ
luật Tố tụng dân s.
5.2. Về việc giải quyt vụ án:
- Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam, đ ngh
buộc ông B, bà Ph trả cho Ngân hàng số tin còn nợ tính đến ngy 24-7-2019 tổng số
tin: 843.990.841 đồng; Trong đ: Tin gốc 256.823.635 đồng, tin li trên nợ gốc
trong hạn: 58.440.047 đồng, tin li trên nợ gốc quá hạn: 528.727.159 đồng.
- Trường hợp ông B, bà Ph không trả được nợ thì Ngân hàng Quốc Tế Việt
Nam c quyn đ ngh Chi cục thi hnh án dân s c thẩm quyn xử lý ti sản bảo
đảm l Quyn sử dụng đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất số 18, tờ bản đồ số
04, c diện tích 170m
2
, đa chỉ: Thôn Ph H, xã B Ph, huyện Thạch Thất, Hà Nội
(Theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ký kết ngày 15-6-2011).
- B đơn phải chu án phí c giá ngạch tương ứng với ngha vụ phải thanh toán
theo quy đnh pháp luật. Hon trả tạm ứng án phí cho Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam.
NHN ĐNH CỦA TA ÁN:
5
Sau khi nghiên cứu các ti liệu c trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
To v căn cứ vo kết quả tranh luận tại phiên To, Hội đồng xét xử nhận đnh:
1. Nhận định về tố tụng.
Quan hệ pháp luật trong vụ án l tranh chấp hợp đồng tín dụng, bên vay không
c mục đích lợi nhuận nên việc thụ lý, giải quyết ca Tòa án l đng thẩm quyn theo
quy đnh tại các Điu 26, 35, 39 Bộ luật tố tụng dân s.
B đơn l ông Dương Văn B v những người có quyn lợi, ngha vụ liên quan
l ông Nguyễn Văn S, b Nguyễn Th S, cụ Nguyễn Th Ph đ được To án triệu tập
hợp lệ đến phiên tòa lần thứ hai nhưng vẫn vng mặt không vì s kiện bất khả kháng
hoặc trở ngại khách quan. Căn cứ quy đnh tại Điểm b Khoản 2 Điu 227 Bộ luật Tố
tụng dân s, Tòa án tiến hnh vẫn xét xử vụ án vng mặt các đương s.
2. Nhận định về nội dung vụ án.
2.1. Xét yêu cầu về quan hệ tín dụng: Người đại diện ca Ngân hàng Quốc Tế
Việt Nam và bên vay l ông Dương Văn B, b Nguyễn Th Ph thống nhất xác nhận
ton bộ tha thuận tín dụng theo Hợp đồng tín dụng số CN088, Phụ lục số CN088.1
v Khế ước nhận nợ số 01 được các bên ký kết trên cơ sở t nguyện, c hình thức v
nội dung phù hợp quy đnh ca pháp luật nên có hiệu lc thi hnh. Theo đ, buộc ông
Dương Văn B, b Nguyễn Th Ph phải c ngha vụ trả cho Ngân hàng Quốc Tế Việt
Nam số tin còn nợ tính đến ngy 24-7-2019 với tổng số tin: 843.990.841 đồng;
Trong đ: Nợ tin gốc 256.823.635 đồng, nợ tin li trên nợ gốc trong hạn:
58.440.047 đồng, nợ tin lãi trên nợ gốc quá hạn: 528.727.159 đồng (Tiền lãi được
tính theo các Quyết định điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quốc Tế Việt Nam).
Kể từ ngày 25-7-2019 cho đến khi thi hành án xong, ông B, bà Ph còn phải
chu khoản tin li ca số tin còn phải thi hành án theo mức lãi suất các bên tha
thuận trong hợp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ đ ký kết với Ngân hng.
2.2. Xét yêu cầu về việc xử lý tài sản bảo đảm tín dụng: Biện pháp bảo đảm
tin vay được quy đnh tại mục 8 Điu 1 ca hợp đồng tín dụng v sửa đổi theo Phụ
lục hợp đồng số CN088.1; nội dung chi tiết được thc hiện theo Hợp đồng thế chấp
quyn sử dụng đất ký kết ngy 15-6-2011 giữa bên thế chấp là ông Nguyễn Văn S với
bên nhận thế chấp l Ngân hng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam, ti sản thế
chấp l Quyn sử dụng đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất số 18, tờ bản đồ số
04, diện tích 170m
2
, đa chỉ: Thôn Ph H, xã B Ph, huyện Thạch Thất, thnh phố H
Nội (UBND huyện Thạch Thất cấp giấy chứng nhn quyền sử dụng đất số T 073135
ngày 30-10-2002 cho hộ ông Nguyễn Văn Tr. Đăng ký thay đổi sang tên cho ông
Nguyễn Văn S ngày 01-12-2010 theo văn bản phân chia di sản thừa kế số 569 ngày
29-11-2010 đã được UBND xã B Ph xác nhn ngày 24-11-2010). Hợp đồng thế chấp
quyn sử dụng đất được công chứng tại Văn phòng công chứng H Đông ngy 15-6-
6
2011, đăng ký thế chấp cng ngy 15-6-2011 tại Văn phòng đăng ký đất đai huyện
Thạch Thất, thnh phố H Nội.
Phạm vi ngha vụ được bảo đảm bng ti sản thế chấp theo tha thuận trong
hợp đồng thế chấp ký kết ngy 15-6-2011 đảm bảo cho số tin cho vay tối đa là
680.000.000 đồng v tin li phát sinh trên số tin 680.000.000 đồng theo tha thuận
trong hợp đồng tín dụng số CN008, Phụ lục hợp đồng tín dụng số CN088.1 v Khế
ước nhận nợ số 01 m các bên ký kết.
Xét tính pháp lý ca Hợp đồng thế chấp quyn sử dụng đất ký kết ngày 15-6-
2011 c nội dung v hình thức tuân th đng quy đnh tại Điu 343 Bộ luật Dân s
năm 2005 v Điu 130 Luật Đất đai năm 2003; Ngh đnh số 163/2006/NĐ-CP ngy
29-12-2006 ca Chính ph v giao dch bảo đảm và Ngh đnh số 11/2012/NĐ-CP
ngày 22-02-2012 v việc sửa đổi, bổ sung Ngh đnh số 163/2006/NĐ-CP ca Chính
ph v giao dch bảo đảm. Theo đó thoả thuận trong Hợp đồng thế chấp quyn sử
dụng đất ngày 15-6-2011 c hiệu lc pháp luật để thi hành; Yêu cầu ca nguyên đơn
được xử lý ti sản bảo đảm trong trường hợp bên vay l ông B, bà Ph không thc hiện
được ngha vụ tín dụng l có căn cứ, được chấp nhận. Trường hợp ông B, bà Ph
không trả nợ hoặc trả không đầy đ ngha vụ tín dụng thì Ngân hàng Quốc Tế Việt
Nam c quyn yêu cầu Chi cục thi hnh án dân s c thẩm quyn xử lý ti sản đảm
bảo theo Hợp đồng thế chấp quyn sử dụng đất ngy 15-6-2011 l: Quyn sử dụng
đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất số 18, tờ bản đồ số 04, diện tích 170m
2
(địa
chỉ: Thôn Ph H, xã B Ph, huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội).
Phạm vi ngha vụ được bảo đảm bng tài sản thế chấp cho số tin cho vay tối
đa là 680.000.000 đồng và tin lãi phát sinh trên số tin 680.000.000 đồng theo tha
thuận trong Hợp đồng tín dụng số CN008, Phụ lục hợp đồng tín dụng số CN088.1 v
Khế ước nhận nợ số 01 m các bên ký kết.
3. Về án phí: Ông B, bà Ph phải chu án phí dân s sơ thẩm với số tin
37.320.000 đồng. Hoàn trả Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam số
tin 13.136.900 đồng tạm ứng án phí đ nộp.
Ý kiến ca đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Thạch Thất tại phiên tòa v
nội dung vụ án ph hợp với nhận đnh ca Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ các Điu 26, 35, 39, 227, 228, 147, 266, 271, 273 Bộ luật tố tụng dân
s năm 2015.
Căn cứ các Điu 342, 343, 355, 357, 471, 474, 476 Bộ luật dân s năm 2005;
Các Điu 113, 130 Luật Đất đai năm 2003.
Căn cứ các Điu 91, 95, 98 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010.
7
Căn cứ Ngh đnh 181/2004/NĐ-CP ngy 29-10-2004 hướng dẫn thi hnh luật
đất đai năm 2003; Ngh đnh số 163/2006/NĐ-CP ngy 29-12-2006 ca Chính ph v
giao dch bảo đảm v Ngh đnh số 11/2012/NĐ-CP ngày 22-02-2012 sửa đổi, bổ
sung Ngh đnh số 163/2006/NĐ-CP ngy 29-12-2006 ca Chính ph v giao dch
bảo đảm;
Căn cứ Ngh quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngy 11-01-2019 ca Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy đnh ca pháp
luật v li, li suất, phạt vi phạm.
Căn cứ Khoản 2 Điu 26 Ngh quyết 326 ngy 30-12-2016 ca Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội quy đnh v án phí, lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ca Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế
Việt Nam: Buộc ông Dương Văn B, bà Nguyễn Th Ph phải trả cho Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam số tin còn nợ tính đến ngy 24-7-2019 theo
Hợp đồng tín dụng số: CN088/HDTD1-VIB019/10 ngy 9-3-2010; Phụ lục hợp đồng
tín dụng số: CN088.1/PLHĐTD1–019VIB/11 ngày 15-6-2011 v Khế ước nhận nợ
số: CN088/KUNN1-VIB019/10 ngày 10-3-2010 với tổng số tin l 843.990.841
đồng; Trong đ: Nợ tin gốc l 256.823.635 đồng, nợ tin li trên nợ gốc trong hạn l
58.440.047 đồng, nợ tin li trên nợ gốc quá hạn l 528.727.159 đồng.
2. Kể từ ngày 25-7-2019 cho đến khi thi hành án xong, ông Dương Văn B, bà
Nguyễn Th Ph còn phải chu khoản tin li ca số tin còn phải thi hành án theo mức
lãi suất các bên tha thuận trong Hợp đồng tín dụng, Phụ lục hợp đồng tín dụng và
Khế ước nhận nợ đ ký kết với Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam.
3. Trường hợp ông Dương Văn B, bà Nguyễn Th Ph không trả nợ hoặc trả
không đầy đ ngha vụ tín dụng thì Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt
Nam c quyn yêu cầu Chi cục thi hnh án dân s c thẩm quyn xử lý ti sản đảm
bảo là: Quyn sử dụng đất cng các ti sản gn lin trên thửa đất số 18, tờ bản đồ số
04, diện tích 170m
2
, đa chỉ: Thôn Ph H, xã B Ph, huyện Thạch Thất, thnh phố H
Nội (UBND huyện Thạch Thất cấp giấy chứng nhn quyền sử dụng đất số T 073135
ngày 30-10-2002 cho hộ ông Nguyễn Văn Tr. Đăng ký thay đổi sang tên cho ông
Nguyễn Văn S ngày 01-12-2010 theo văn bản phân chia di sản thừa kế số 569 ngày
29-11-2010 đã được UBND xã B Ph xác nhn ngày 24-11-2010). Hợp đồng thế chấp
quyn sử dụng đất được công chứng tại Văn phòng công chứng H Đông ngy 15-6-
2011, đăng ký thế chấp cng ngy 15-6-2011 tại Văn phòng đăng ký đất đai huyện
Thạch Thất, thnh phố H Nội.
Khi xử lý ti sản bảo đảm để thu hồi nợ thì những người đang chiếm giữ, sử
dụng ti sản thế chấp trên phải c ngha vụ giao ti sản thế chấp theo yêu cầu ca cơ
quan thi hnh án c thẩm quyn để xử lý ti sản thế chấp theo quy đnh ca Luật thi
hnh án dân s.
8
Phạm vi ngha vụ được bảo đảm bng ti sản thế chấp theo tha thuận trong
hợp đồng thế chấp ký kết ngy 15-6-2011 đảm bảo cho số tin cho vay tối đa là
680.000.000 đồng v tin li phát sinh trên số tin 680.000.000 đồng theo tha thuận
trong Hợp đồng tín dụng, Phụ lục hợp đồng tín dụng và Khế ước nhận nợ đ ký kết
với Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam.
4. Trường hợp xử lý phát mại ti sản bảo đảm để thu hồi nợ mà không đ trả
nợ thì ông Dương Văn B, bà Nguyễn Th Ph phải c trách nhiệm thanh toán số nợ
còn lại cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam cho đến khi trả xong
nợ.
5. Án phí: Ông Dương Văn B, bà Nguyễn Th Ph phải nộp 37.320.000 đồng
tin án phí dân s sơ thẩm.
Hon trả Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam số tin tạm ứng
án phí đ nộp l 13.136.900 đồng (Theo biên lai thu tạm ứng án phí số 06562 ngày
28-02-2019 của Chi cục Thi hành án huyện Thạch Thất).
6. Trường hợp bản án, quyết đnh được thi hnh theo quy đnh tại Điu 2 Luật
thi hnh án dân s, thì người được thi hnh án, người phải thi hnh án dân s c
quyn thoả thuận thi hnh án, quyn yêu cầu thi hnh án, t nguyện thi hnh án hoặc
b cưỡng chế thi hnh án theo quy đnh tại các Điu 6, Điu 7 v Điu 9 Luật thi hnh
án dân s, thời hiệu thi hnh án được thc hiện theo Điu 30 Luật thi hnh án dân s.
Án xử công khai sơ thẩm, nguyên đơn v b đơn c mặt tại phiên tòa c quyn
kháng cáo trong thời hạn 15 ngy kể từ ngy tuyên án. B đơn, người c quyn lợi,
ngha vụ liên quan vng mặt tại phiên tòa c quyn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngy được tống đạt bản án hợp lệ.
Nơi nhận:
- Các đương s;
- Toà án nhân dân TP. H Nội;
- VKSND huyện Thạch Thất (02 bản);
- Chi cục THADS huyện Thạch Thất;
- Hồ sơ vụ án;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TO
Nguyễn Tiến Trường
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 05/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm