Bản án số 144/2025/DS-PT ngày 11/04/2025 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 144/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 144/2025/DS-PT ngày 11/04/2025 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 144/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Đào Hải N và bà Lê Thị H khởi kiện yêu cầu vợ chồng ông Y N Niê và bà H R Mlô trả số tiền đã vay và tiền lãi suất.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Trương Công Bình.
Các Thm phán: 1. Ông Trần Duy Phương;
2. Bà Nguyn Th Thu Trang.
- Tphiên toà: Ông Nguyn Cao Huế - Thm tra viên a án nhân dân
tỉnh Đắk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Đắk Lk tham gia phiên tòa:
Th Bích Thy - Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 4 m 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lk, xét x
phúc thm công khai v án dân s phúc thm th s: 06/2025/TLPT-DS ngày
06/01/2025, v vic: Tranh chp Hợp đồng vay tài sn Hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất. Do Bn án n s thm s: 34/2024/DS-ST ngày
27/9/2024 caa án nhânn huyn Kng Búk, tỉnh Đắk Lk b kháng cáo. Theo
Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 135/2025/QĐPT-DS, ngày
06/3/2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Đào Hải N, sinh năm: 1968 Th H, sinh năm:
1968; địa ch: Buôn K, xã C, huyn K, tỉnh Đắk Lk, có mt.
2. B đơn: Ông Y N Niê, sinh năm: 1963H R Mlô, sinh năm: 1964; địa
ch: Buôn K, xã C, huyn K, tỉnh Đắk Lk, có mt.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyn K và bà Trn Th Thu
D; địa ch: Thôn N, C, huyn K, tỉnh Đắk Lk, vng mt.
4. Người kháng cáo: B đơn ông Y N Niê và bà H R Mlô.
NI DUNG V ÁN:
*/ Theo đơn khởi kin, quá trình gii quyết v án ti phiên a, nguyên đơn
ông Đào Hải N và bà Lê Th H trìnhy nội dung như sau:
Ngày 23/01/2019, v chng ông Y N Niê và bà H R Mlô có vay ca v chng
ông Đào Hải N Th H s tin 282.195.000 đồng, thi hn tr n chm
nhất đến v mùa pnăm 2019 (khoảng tháng 12/2019), lãi sut hai bên tha
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
Bản án số: 144/2025/DS-PT
Ngày: 11 - 4 - 2025
V/v: Tranh chp hp đng vay tài sn hp
đng chuyn nhượng quyn s dng đt.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hnh phúc
2
thuận theo quy đnh ca pháp luật 20%/năm, không thế chp tài sn gì. Khi
vay tin có lp Giấy mượn tin v chng ông Y N, bà H R tên xác nhn vào
giy vay.
Tuy nhiên khi đến hn v chng ông Y N, H R đã không tr đưc tin n
theo như cam kết cho đến nay vẫn chưa trả đưc s tin n vay. Do đó, v
chng ông N, bà H khi kin yêu cu v chng Y N và H R phi tr s tin gc
là 282.195.000 đồng và tin lãi sut phát sinh theo mức 20%/năm, thi hn tính lãi
k t ngày vi phm nghĩa vụ tr n (ngày 01/12/2019) cho đến ngày 26/12/2023,
s tiền lãi là 229.261.000 đồng.
Tại phiên tòa sơ thẩm, ông N và bà H thay đổi yêu cu v phn lãi sut, c th
yêu cu tr lãi theo quy định ca pháp lut k t ngày 01/12/2019 cho đến khi tr
xong tin n.
Đối vi yêu cu ca nguyên đơn và Tòa án nhân dân huyện Krông Búk đã ban
hành Quyết định áp dng bin pháp khn cp tm thi s 05/2024/QĐ-BPKCTT
ngày 10/4/2024, để đảm bo cho vic thi hành án, thì ông N và bà H có thay đổi v
yêu cu này, c th v chng ông N yêu cu áp dng phong ta đối vi mt phn
quyn s dng ca thửa đất s 112, t bản đồ s 159, din tích 1607,9m², to lc
ti C, huyn K, tỉnh Đắk Lk, theo Giy chng nhn quyn s dng đất s DN
363xxx, do Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyn K cp ngày 20/3/2024
đứng tên H R Mlô, tr diện tích đất mà H R Mlô đã tách để chuyển nhượng
cho ông Nguyn K Trn Th Thu D. V chng ông N, H không yêu cu
áp dng phong ta đối vi thửa đt s 113, 114 mà bà H R đã tách ra để chuyn
nhưng cho ông Nguyn K, bà Trn Th Thu D.
*/ Quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, b đơn bà H R Mlô ông Y N
Niê trình bày có ni dung như sau:
H R Mlô tha nhn ch H R Mlô và Y N Niê trong Giấy mượn tiền đề
ngày 23/01/2019 mà ông N, H cung cp cho Tòa án ch ca H R
chng Y N Niê. V s tin n v chng ông N, tcách đây 05 năm, H R
n ca ông N, H c gốc lãi 60.000.000 đng. Sau đó đã trả đưc 09 t
(900kg) phê nhân tiền măt 30.000.000 đồng, nhưng do tin tưởng nhau
nên hai bên không lp giy t xác nhn vic tr n cũng chưa tính lại s n
do gia đình H R gp khó khăn. Trong số tin n 60.000.000 đng, thì
20.000.000 đồng tin gc là bà H R đứng ra vay cho bà H N Mlô.
H R cho rng vic v chng ông N, H khi kin v chng yêu cu
tr s tin 282.195.000 đồng, thì không đồng ý, không n s tin này.
Đối vi thửa đất s 112, t bản đồ s 159, din tích 1607,9m², to lc tại xã Cư Né,
huyn Krông Búk, tnh Đk Lk, theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s DN
363xxx, do Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện Krông Búk cp ngày
20/3/2024 đứng tên là H R Mlô, thì vào ngày 10/4/2024 bà H R đã chuyển nhượng
mt phn diện tích đt chiu ngang 14m, chiu dài 27m cho v chng ông
Nguyn K Trn Th Thu D vi giá 300.000.000 đồng (giá chuyển nhượng
thc tế 500.000.000 đồng), bà H R đã nhận đủ s tin chuyển nhượng đt t ông
3
K, D. vy, H R đồng ý vi yêu cu ca ông K, D v vic công nhn
hợp đồng chuyển nhượng đất.
Đối vi ông Y N Niê xác định gia đình ông quen biết với gia đình ông N,
H. V vic ông N, bà H khi kin thì ông Y N có ý kiến như sau: Hàng năm v
chng ông N, H đầu chăm sóc cây phê v ông Y N là H R M
vay mượn tin ca v chng ông N, lúc vay 5.000.000 đồng, lúc 10.000.000
đồng để mua xăng dầu tưới phân bón, v lãi sut thì ông Y N không bao
nhiêu. Đến ngày 03/01/2019, H R sang nhà ông N, H thanh toán n mt
lúc sau thì gọi đin thoi cho ông Y N đến để ký giy t khon n ông Y N
ch vic ký giy n, còn c th s n như thế nào, n bao nhiêu thì ông Y N không
biết, ông không xem ni dung giy, còn H R thì không biết ch, ít biết tiếng
ph thông. Đến năm 2021, ông N và H đến nhà ông Y N đòi n nên ông Y N
buc phải mượn của người khác s tin 30.000.000 đồng để tr cho ông N, H,
nhưng khi tr tin thì ông N, H vn không ghi giy t xác nhn. Ông Y N yêu
cu Toà án buc ông N, H cung cp các tài liu là tt c các giy n ca bà H R
t khi bắt đầu vay cho đến nay, lãi suấtng năm là bao nhiêu.
*/ Quá trình gii quyết v án, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Nguyn K và Trn Th Thu D trình bày có nội dung như sau:
Vào ngày 10/4/2024, v chng ông K D tha thun nhn chuyn
nhưng ca bà H R Mlô mt phn đất ca thửa đất tại Buôn Đ, xã C, huyện K, tnh
Đắk Lk, tng din tích 378m², nm trong thửa đất s 112, t bản đồ s 159,
din tích 1607,9m², giá tr chuyển nhượng trong hợp đồng 300.000.000 đồng
(thc tế 500.000.000 đồng), hợp đồng chuyển nhượng đt đã được công chng
tại Văn phòng công chứng Phm Đình T theo đúng quy đnh. Tuy nhiên khi đi nộp
h làm th tc chuyển nhượng tại Văn phòng đăng ký đất đai huyện K thì đưc
biết Toà án nhân dân huyện Krông Búk đang thụ v án dân s, giữa nguyên đơn
ông Đào Hải N, Th H b đơn ông Y N Niê, H R Mlô, v tranh chp
hợp đng vay tài sn. Trong quá trình gii quyết v án, Toà án đã áp dng bin
pháp khn cp tm thi s 05/2024/QĐ-BPKCTT ngày 10/4/2024, v chng ông
K, bà D xác định vic chuyển nhượng đất gia v chng ông bà vi ông Y N, bà H
R ngay tình, đã được công chứng theo đúng quy định ca pháp lut đã thc
hiện xong nghĩa v thanh toán toàn b s tin chuyển nhượng cho bà H R.
Ông K D yêu cu Toà án gii quyết vi ni dung như sau: Đề ngh Toà
án đưa vợ ông, vào tham gia t tng với cách ngưi có quyn lợi nghĩa
v liên quan trong v án dân s s 176/2023 ngày 27/12/2023; yêu cu Toà án
công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 10/4/2024, gia ông
Nguyn K và Trn Th Thu D vi H R Mlô; yêu cu Toà án hu b Quyết
định áp dng bin pháp khn cp tm thi s 05/2024/QĐ-BPKCTT ngày
10/4/2024, vic Toà án áp dng bin pháp khn cp tm thời đã gây ảnh hưởng
đến quyn li ca ông K D, đồng thi s n ông N, H yêu cu ông Y N,
H R tr 282.195.000 đồng, hợp đồng vay tin không th hin tính lãi sut.
Trong khi trên thc tế thửa đất s 112, tr giá hơn 1 tỷ đồng, nhưng Toà án áp
dụng đối vi toàn b giá tr thửa đất là không đúng quy đnh.
4
Tại phiên tòa thẩm, ông Nguyn K Trn Th Thu D xin rút yêu cu
khi kin độc lp đối vi H R Mlô, v yêu cu công nhn hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất ngày 10/4/2024, bi ông Đào Hải N, Th H đã
thay đổi yêu cu áp dng bin pháp khn cp tm thi nên không còn ảnh hưởng
đến quyn li ca ông K và bà D.
*/ Người làm chng bà H N Mlô trình bày như sau: Cách đây 05 năm, H N
nh bà H R giúp đứng ra vay tin ca ông N, H, s tiền 20.000.000 đồng,
lãi sut 3%/tháng, hn cuối năm trả. H N không nh chính xác ngày tháng
nhưng đã đưa cho bà H R 26.000.000 đồng c gốc i để H R tr cho ông
N, H. Tuy nhiên, mt thi gian sau ông N, H li hi H N tr n thì
đến nhà H R hi li đã trả chưa, thì H R nói đã chuyn s n sang cho
H R đứng n ca ông N, bà H. H N xác định hi k lại đã tr chưa thì
bà H R nói tính n qua cho bà H R ri và bà H R n ca ông N, bà H là 60.000.000
đồng. Còn vic gia hai bên n nần như thế nào, s tin n bao nhiêu, đã tr hay
chưa thì không biết, không liên quan nên đề ngh Toà án không triu tp
tham gia làm vic trong v án này.
Ti Bn án dân s thẩm s 34/2024/DSST ngày 27/9/2024 ca Toà án
nhân dân huyn Krông Búk, tỉnh Đắk Lk đã quyết định:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 144, Điều 147, Điều 217, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 238 B
lut t tng dân s; áp dụng Điều 288, Điều 357, Điều 463, Điều 466, Điều 468 B
lut dân s.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Đào Hải N Th
H.
Buc b đơn ông Y N Niê H R Mlô phi tr cho ông Đào Hải N
Lê Th H tng s tin 418.276.000 đồng, trong đó nợ gốc 282.195.000 đồng, n lãi
136.081.000 đồng.
2. Đình chỉ yêu cầu độc lp của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Nguyn K và bà Trn Th Thu D.
3. Tiếp tc duy tbin pháp khn cp tm thời Phong to tài sn của người
nghĩa vụ” để đảm bo cho vic thi hành án theo Quyết định thay đổi bin pháp
khn cp tm thi s 01/2024/QĐ-BPKCTT ngày 27/9/2024 ca Toà án nhân dân
huyện Krông Búk đi vi mt phn quyn s dụng đất tha s 112, t bản đồ s
159, din tích 1.607,9m
2
to lc ti C, huyn K, tỉnh Đắk Lk, theo Giy chng
nhn quyn s dụng đất s DN 363xxx ngày 20/3/2024 đứng tên bà R1 Mlô.
Ngoài ra, bn án sơ thẩm còn quyết đnh v án phí, tuyên quyn kháng cáo và
quyn yêu cu thi hành án cho các đương sự theo quy định ca pháp lut.
Sau khi xét x thẩm, ngày 08/10/2024 b đơn ông Y N Niê và bà H R Mlô
kháng cáo bản án sơ thẩm, vi ni dung: V chng ông Y N ch vay v chng ông
N, bà H s tin 60.000.000 đồng nhưng đã trả n xong không có vay s tin
5
282.195.000 đồng, theo như nội dung v chng ông N khi kin; vic H R
giy vay tin do không biết ch, không hiu tiếng ph thông; đồng thi v chng
ông Y N không nhận được giy triu tp hay thông báo m li phiên toà xét x
ngày 27/9/2024. Do đó, đ ngh Toà án cp phúc thm sửa án thẩm theo hướng
không chp nhận đơn khi kin ca v chng ông N, H xem xét lại đối vi
quyết định áp dng bin pháp khn cp tm thi xin min án phí dân s
thm.
Ti phiên tòa phúc thm, nguyên đơn ông Đào Hi N Th H gi
nguyên yêu cu khi kin; b đơn ông Y N Niê H R Mlô gi nguyên ni
dung kháng cáo.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Đắk Lk tham gia phiên tòa trình bày ý
kiến, vi ni dung: V t tng: Trong quá trình gii quyết v án ca Thm phán
cũng như tại phiên tòa, Hi đồng xét x, Tký và các đương s đã tuân th đúng
các quy định ca pháp lut t tng dân s; v ni dung: Đại din Vin kiểm sát đã
phân tích, đánh giá về yêu cu khi kin của nguyên đơn, ni dung kháng cáo ca
b đơn ông Y N Niê, H R Mlô cho rng bản án sơ thẩm chp nhn yêu cu
khi kin của nguyên đơn, buộc b đơn ông Y N Niê H R Mlô phi tr cho
nguyên đơn tiền gốc 282.195.000 đồng tiền lãi 136.081.000 đng, căn cứ
phù hp vi pháp lut, nên yêu cu kháng cáo b đơn không căn cứ chp
nhn. V phần án phí thẩm: B đơn ông Y N H R, người cao tui ti
đơn kháng cáo đã đề ngh xin min án phí nên thuộc trường hợp được min án
án phí thẩm; đồng thi, bản án thẩm đình chỉ yêu cu khi kin ca ông
Nguyn K Trn Th Thu D, nhưng không tuyên trả li tin tm ng án phí
cho ông K, D thiếu sót, nên cn sa bản án thẩm v phn án phí. Đại din
Vin kim sát đề ngh Hi đng xét x:
Căn cứ khon 2 Điu 308 Điều 309 ca B lut t tng dân s: Chp nhn
mt phn kháng cáo ca b đơn ông Y N Niê, H R Mlô sa bn án thẩm
v phn án phí dân s sơ thm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liu, chng c đã được thm tra tại phiên toà; căn cứ vào kết
qu tranh tng tại phiên toà, trên sở xem xét đầy đ, toàn din các tài liu,
chng c, li trình bày của các đương s ý kiến ca Kim sát viên, Hội đồng
xét x nhận định như sau:
[1] V t tng: Đối với người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc
lp ông Nguyn K Trn Th Thu D vng mt ti phiên tòa. Tuy nhiên, ti
phiên tòa thm ông K và bà D đã rút yêu cầu độc lp a án cấp thẩm đã
đình chỉ gii quyết đối vi yêu cầu độc lập. Do đó ông K D không có quyn
lợi, nghĩa vụ liên quan đến ni dung kháng cáo không ảnh hưởng đến vic xét
x v án.
[2] V ni dung: Đi vi yêu cu kháng cáo ca b đơn ông Y N Niê H
R Mlô, xét thy:
6
[2.1] Nguyên đơn ông Đào Hải N Th H khi kin yêu cu b đơn
v chng ông Y N Niê H R Mlô phi tr s tin gc đã vay 282.195.000
đồng và tin lãi sut t thời điểm đến hn tr n theo tha thun (ngày 01/12/2019)
cho đến ngày xét x sơ thẩm theo quy định ca pháp lut. Nguyên đơn cung cp
Giấy mượn tiền đề ngày 23/01/2019, có ch , ch viết ca ông Y N Niê và bà H
R Mlô ký xác nhn. Ti Giấy mượn tin ngày 23/01/2019 th hin ni dung: “Hôm
nay ngày 23/01/2019 v chng anh ch, anh Y N Niê ch H R Mlô mượn ca
v chng i là Đào Hải N và Lê Th H mt s tiền 282.195.000 đồng. Hn mùa
năm 2019 trả đủ”; ông Y N Niê và bà H R Mlô đã ký xác nhận ti Giấy mượn tin.
[2.2] Đối vi b đơn ông Y N Niê H R Mlô đã tha nhn ch viết
ch tên Y N Niê H R Mlô ti mc “Ký nhận” trong Giấy mượn tin ngày
23/01/2019 ch ch viết ca mình, nhưng không tha nhn s tin n
282.195.000 đồng; do xác nhn vào giy n do ông N viết sẵn đưa cho
v chng ông nên ông, không đc ni dung. Ông Y N Niê H R Mlô
xác nhn vay v chng ông N, H s tin 60.000.000 đồng nhưng đã trả n
xong, ch không vay không n s tin 282.195.000 đồng, nên không đồng ý
vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn. Tuy nhiên, phía nguyên đơn ông Đào Hải N
Th H không tha nhn ni dung này khẳng định v chng ông Y N
Niê H R Mlô vay s tin là 282.195.000 đng. Đối vi b đơn ông Y N Niê
H R Mlô không cung cấp được chng c chng minh cho li trình bày ca
mình, cũng như chứng c chng minh vic ch vay 60.000.000 đồng và đã tr hết
n, nên ý kiến và li trình bày ca b đơn ông Y N Niê H R Mlô là không có
căn cứ chp nhn.
[2.3] V tin lãi sut: Ti Giy n tin không th hin lãi suất, nhưng
th hin thi gian tr nmùa cà phê năm 2019, tuy nhiên ông Y N và bà H R đã
không tr đưc n khi đến hn (v mùa cà phê bắt đầu t đầu tháng 12 hàng năm),
vi phạm nghĩa vụ tr tin. Nguyên đơn yêu cu tính mc lãi sut theo quy định
ca pháp lut t ngày 01/12/2019 đến ngày xét x sơ thm là có cơ sở và bản án sơ
thm buc b đơn phải tr cho nguyên đơn khoản tiền lãi theo quy đnh ti khon 2
Điu 468 ca B lut dân s, mc lãi sut là 10%/năm là có căn c và phù hp vi
quy định ca pháp lut. C th t ngày 01/12/2019 đến ngày xét x thẩm (ngày
27/9/2024), là 04 năm 09 tháng 26 ngày và s tin lãi là 136.081.000 đồng.
[2.4] T nhng phân tích và nhận định trên, đủ sở khẳng định vào ngày
23/01/2019, v chng ông Y N Niê H R Mlô vay của ông Đào Hải N
Lê Th H s tin 282.195.000 đồng. Tuy nhiên đến hn tr n, v chng ông
Y N Niê H R Mlô không tr đưc n vi phạm nghĩa vụ tr tin n theo
như cam kết. Bản án thẩm đã chấp nhận đơn khởi kin ca ông Đào Hải N,
Lê Th H và buc v chng ông Y N Niê, bà H R Mlô phi tr cho ông Đào Hải N,
Th H s tin n gc 282.195.000 đồng tin lãi sut đến ngày xét x
thm, vi s tin 136.081.000 đồng, là có căn cứ và phù hp với quy đnh ca pháp
luật. Do đó, kháng cáo ca b đơn ông Y N Niê bà H R Mlô không căn cứ
chp nhn nên cn gi nguyên bản án sơ thẩm v ni dung.
7
[2.5] Đối vi ni dung kháng o v án phí dân s sơ thẩm: Do yêu cu khi
kin của nguyên đơn được chp nhn, nên bản án thẩm buc b đơn ông Y N
Niê H R Mlô phi chu án phí dân s thẩm s tiền 20.731.000 đồng,
đúng quy định ca pháp lut. Tuy nhiên, ông Y N Niê và bà H R Mlô người cao
tui sau khi xét x thẩm đã đơn kháng cáo đề ngh xin được min án
phí, nên ông Y N bà H R thuộc trường hợp được miễn án phí theo quy đnh ti
điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326, ny 30/12/2016 ca y ban Tng v
Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu np, qun s dng án phí
l phí Tòa án. Do đó, cần chp nhn mt phn kháng cáo và sa bản án sơ thm v
phần án phí sơ thẩm theo hướng min toàn b án phí dân s sơ thm cho v chng
ông Y N Niê và bà H R Mlô.
[2.6] Đối vi yêu cu ca b đơn về vic xem xét li quyết định áp dng biên
pháp khn cp tm thi, xét thy: V chng ông Y N, bà H R nghĩa vụ tr n
cho v chng ông N, H. Quá trình gii quyết v án, theo yêu cu ca ông Đào
Hi N, Toà án nhân dân huyn Krông Búk đã ban hành Quyết đnh áp dng bin
pháp khn cp tm thi s 05/2024/QĐ-BPKCTT, ngày 10/4/2024; đến ngày
27/9/2024, Hội đồng xét x thẩm ban hành Quyết định thay đổi bin pháp khn
cp tm thi s 01/2024/QĐ-BPKCTT, vi nội dung: Thay đổi bin pháp khn cp
tm thi “Phong tỏa tài sn của người nghĩa vụđã áp dụng ti Quyết định áp
dng biên pháp khn cp tm thi s 05/2024/QĐ-BPKCTT, ngày 10/4/2024, theo
đó quyết định ch “Phong tỏa tài sn của người nghĩa vđi vi mt phn
quyn s dng đất ca thửa đất s 112, t bản đồ s 159 ca v chng ông Y N, bà
H R. V chng ông Y N Niê H R Mlô phi thc hiện nghĩa vụ tr tin cho
nguyên đơn, nên việc Tòa án cấp thẩm áp dng bin pháp khn cp tm thi ti
Quyết định thay đi bin pháp khn cp tm thi s 01/2024/QĐ-BPKCTT, ngày
27/9/2024 là đúng theo Điều 126 ca B lut T tng dân s. Do đó kháng cáo ca
b đơn yêu cu xem xét li quyết định áp dng bin pháp khn cp tm thi
không có cơ sở chp nhn.
[2.7] Đối vi ni dung kháng cáo ca b đơn ông Y N Niê H R Mlô v
vic không nhận được giy triu tp hay thông báo m li phiên toà xét x ngày
27/9/2024, xét thy: Ti phiên tòa ngày 24/9/2024, Hội đồng xét x sơ thẩm đã
Quyết định tm ngng phiên tòa s 34/2024/QĐST-DS ngày 24/9/2024, theo đó
quyết định đã ấn định thi gian tiếp tc phiên tòa xét x v án vào lúc 14 gi ngày
27/9/2024 và đã thông báo cho các đương sự biết, ông Y N H R mt ti
phiên tòa ngày 24/9/2024. Do đó ông Y N Niê H R Mlô cho rng không
nhận được thông báo m li phiên toà xét x ngày 27/9/2024, là không đúng.
[3] Bn án thẩm đình chỉ xét x đối vi yêu cầu độc lp của người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn K Trn Th Thu D, nhưng
không tuyên tr lại 300.000 đồng tin tm ng án phí mà ông K bà D đã nộp, là
thiếu sót không đúng theo quy đnh ti khoản 3 Điều 218 B lut T tng dân
s và làm ảnh hưởng đến quyn li ca ông Nguyn K Trn Th Thu D. Do
đó, Hội đồng xét x phúc thm cn sa bản án sơ thẩm v nội dung này đ đảm
bo quyn và li ích hợp pháp cho đương s.
8
[4] V án phí phúc thm: Do kháng cáo được chp nhn mt phn sa bn
án thẩm v phn án phí, nên người kháng cáo ông Y N Niê H R Mlô
không phi chu án phí dân s phúc thẩm được nhn li s tn tm ng án phí
đã nộp.
[5] Các quyết định khác ca bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng ngh,
nên Hội đồng xét x không xem xét và đã hiu lc pháp lut k t ngày hết thi
hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên;
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ khon 2 Điu 308 và Điều 309 ca B lut t tng dân s.
Chp nhn mt phn kháng cáo ca b đơn ông Y N Niê H R Mlô; sa
Bn án dân s sơ thẩm s 34/2024/DS-ST ngày 27/9/2024 ca Toà án nhân dân
huyn Krông Búk, tỉnh Đắk Lk v phần án phí sơ thm.
Áp dng: Điu 288, Điều 463, Điều 466 Điu 468 ca B lut dân s;
điểm đ khon 1 Điu 12 Điu 26 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH12
ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án;
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Đào Hải N Th
H.
Buc b đơn v chng ông Y N Niê bà H R Mlô phi trách nhim tr
cho ông Đào Hải N bà Th H s tin 418.276.000 đồng (bốn trăm mười
tám triệu hai trăm bảy mươi sáu nghìn đồng), trong đó n gc 282.195.000 đồng
và tin lãi suất đến này xét x sơ thẩm (ngày 27/9/2024) là 136.081.000 đồng.
K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi sut ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi suất quy định ti khon 2 Điu 468 ca B lut dân s năm
2015.
2. Đình chỉ yêu cầu độc lp của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông
Nguyn K và Trn Th Thu D, v vic yêu cu công nhn hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dng đất ngày 10/4/2024, gia ông Nguyn K, Trn Th Thu
D vi bà H R Mlô.
3. Tiếp tc duy trì bin pháp khn cp tm thời Phong tỏa tài sn ca người
nghĩa vụ theo Quyết định thay đổi bin pháp khn cp tm thi s
01/2024/QĐ-BPKCTT ngày 27/9/2024 ca Toà án nhân dân huyn Krông Búk,
tỉnh Đắk Lk.
4. Về án phí:
4.1. Án phí dân s sơ thẩm: Min toàn b án phí dân s sơ thẩm cho v chng
ông Y N Niê và bà H R Mlô.
9
Nguyên đơn ông Đào Hi N và bà Lê Th H không phi chu án phí dân s
thm. Tr lại cho ông Đào Hải N bà Th H s tin tm ng án phí đã nộp
12.236.000 đồng, theo Biên lai thu s AA/2022/0004312 ngày 27/12/2023 ca Chi
cc Thi hành án dân s huyn K, tỉnh Đắk Lk.
Tr li cho ông Nguyn K và bà Trn Th Thu D s tin tm ứng án án phí đã
nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu s AA/2023/0006323, ngày 16/7/2024 ca
Chi cc Thi hành án dân s huyn K, tỉnh Đắk Lk.
4.2. Án phí dân s phúc thm: H R Mlô ông Y N Niê không phi chu
án phí dân s phúc thm. Tr li cho H R Mlô ông Y N Niê s tin tm ng
án phí đã np 600.000 đồng theo các Biên lai thu lần lượt s AA/2023/0006413
s AA/2023/0006414, cùng ngày 14/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn K, tỉnh Đắk Lk.
5. Các quyết định khác ca bản án thẩm, không kháng cáo, kháng ngh
có hiu lc pháp lut, k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi nh án dân s thì người được thi hành án, người phi thi hành án dân s có
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 ca
Lut Thi hành án dân s, thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
Nơi nhận: THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- TAND ti cao (V 2);
- TAND cp cao tại Đà Nẵng;
- VKSND tỉnh Đắk Lk; (Đã ký)
- Chi cc THADS huyn K;
- TAND huyn Krông Búk;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ. Trương Công Bình
Tải về
Bản án số 144/2025/DS-PT Bản án số 144/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 144/2025/DS-PT Bản án số 144/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất