Bản án số 141/2021/HNGĐ-ST ngày 17/06/2021 của TAND huyện Đức Hòa, tỉnh Long An về tranh chấp ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 141/2021/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 141/2021/HNGĐ-ST ngày 17/06/2021 của TAND huyện Đức Hòa, tỉnh Long An về tranh chấp ly hôn
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đức Hòa (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 141/2021/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/06/2021
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lương Thanh Đ ly hôn Lê Thị U
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐỨC HÒA
TỈNH LONG AN
Bản án số: 141/2021/HNGĐ-ST
Ngày: 17 - 6 - 2021.
V/v tranh chấp
“Ly hôn”
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỨC HÒA, TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Kim Thảnh.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Trần Thị Đổi.
2. Bà Trương Thị Kim Tiến
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Kim Cương - Thư ký Tòa án nhân
dân huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Ngày 17 tháng 6 năm 2021 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đức Hòa tiến
hành xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ số: 218/2021/TLST-HNGĐ ngày
08 tháng 3 năm 2021 về việc “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
122/2021/QĐXXST-HNGĐ ngày 12 tháng 5 năm 2021 Quyết định hoãn
phiên tòa số 76/2021/QĐST-HNGĐ ngày 31 tháng 5 năm 2021, giữa các đương
sự:
Nguyên đơn: Trần Thị H, sinh năm 1972 (Xin vắng mặt)
Địa chỉ: Số 246/2/5, L, phường B, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Ông Huỳnh Thái Hiệp, sinh năm 1974 (Vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp Thôi Môi, xã H, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện ly hôn ngày 02 tháng 3 năm 2021 những lời khai tiếp
theo, nguyên đơn Trần Thị H trình bày: ông Huỳnh Thái Hchung sống
với nhau vào năm 2008, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân H, huyện
Đức Hòa, tỉnh Long An. Thời gian đầu vợ chồng chung sống hạnh phúc. Đến
năm 2020, vợ chồng thường xuyên phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do
2
cuộc sống không phù hợp, bất đồng quan điểm sống, thường xuyên cãi nhau,
không tìm được tiếng nói chung trong hôn nhân. Nay, tình cảm vợ chồng không
thể hàn gắn được nữa nên xin ly hôn với ông Huỳnh Thái Hiệp.
Về con chung: Ông chung sống không có con chung nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Sau khi thụ vụ án, Trần ThH đơn đề nghị không tiến hành hòa giải,
Tòa án đã tiến hành tống đạt thông báo thụ lý, các văn bản tố tụng cần thiết, đã
tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và các
thủ tục theo pháp luật quy định nhưng ông Huỳnh Thái Hvẫn vắng mặt, cũng
không có văn bản ghi ý kiến đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h sơ v án được thm
tra ti phiên Tòa, căn c các kết qu xét hi ti phiên tòa, Hi đồng xét x nhn
định:
[1]. V t tng: Trần Thị H khi kin yêu cu được ly hôn vi ông Huỳnh
Thái Hiệp, ông Hhiện thường t ti ấp Thôi Môi, H, huyện Đức Hòa, tỉnh
Long An (được Công an H xác nhận) nên a án nhân dân huyn Đức a
thgii quyết v án là đúng thm quyn theo quy định ti khon 1 Điu 28,
đim a khon 1 Điu 35 và đim a khon 1 Điu 39 B lut T tng dân s.
Tại phiên tòa, nguyên đơn Trần Thị H xin vắng mặt; bị đơn ông Huỳnh
Thái Hđã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt, căn cứ vào
khoản 1 điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 1, 3 Điều 228 Bluật Tố tụng dân sự,
Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn.
[2]. V quan h hôn nhân: Bà Trần Thị H và ông Huỳnh Thái Hchung sng
vi nhauđăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân H nên hôn nhân gia ông
hôn nhân hp pháp theo quy định ti Điu 9 Lut Hôn nhân gia đình
năm 2014.
[3]. Thấy rằng, trong quá trình chung sng, H cho rằng do cuộc sống
không phù hợp, bất đồng quan điểm sống, không tìm được tiếng nói chung trong
hôn nhân, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng hơn. Mâu thuẫn giữa ông bà cũng
không được gia đình hai bên chính quyền địa phương giải quyết. Đi với ông
Huỳnh Thái Hiệp, từ khi thụ vụ án cho đến nay, mặc đã được tống đạt
thông báo thụ lý vụ án và các văn bản tố tụng theo quy định, biết được yêu cầu
khởi kiện của H nhưng ông Hkhông đến Tòa án và cũng không có ý kiến gì
phản hồi đối với yêu cầu khởi kiện của H. Tại phiên tòa, ông Hvẫn vắng mặt,
chứng tỏ không thiện chí để hàn gắn trong khi vợ chồng mâu thuẫn từ năm
2020 cho đến nay. Từ những phân tích trên, Hội đồng xét xử thấy rằng, tình cảm
3
vợ chồng không thể hàn gắn, đời sống chung vợ chồng của ông không thể
tiếp tục, mục đích hôn nhân không đạt được. Do đó, xét yêu cu ly hôn ca
H đối với ông Hlà căn c, phù hp vi Điu 56 Lut Hôn nhân và gia đình
năm 2014 nên Hi đồng xét x chp nhn.
[4]. Về con chung và cấp dưỡng: Bà H trình bày bà và ông Hchung sống với
nhau không con chung. Ông Hcũng không văn bản phản hồi ý kiến vcon
chung nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[5]. Về tài sản chung: H trình bày không , không yêu cầu Tòa án giải
quyết; ông Hkhông văn bản phản hồi ý kiến về tài sản chung nên Hội đồng
xét xử không xem xét
[6]. Về nợ chung: H trình bày không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết;
ông Hkhông văn bản phản hồi ý kiến về nợ chung nên Hội đồng xét xkhông
xem xét.
[7]. Về án phí: Trần Thị H phải chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm
theo điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, 273, 483, Điều 227
Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 9, 56 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;
Căn cứ vào điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Trần Thị H đối với ông Huỳnh
Thái Hvề việc “Ly hôn”.
- Về quan hhôn nhân: Trần Thị H được ly hôn với ông Huỳnh Thái
Hiệp.
2. Về án phí: Trần Thị H phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) án
phí hôn nhân gia đình thẩm sung công quỹ Nhà nước nhưng được khấu trừ
300.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai thu số 0007602 ngày 03/3/2021
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đức Hoà, tỉnh Long An sang án phí để
thi hành.
4
Án x thẩm tuyên án công khai, nguyên đơn, bị đơn vắng mặt được
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm
yết bản án.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Trương Thị Kim Tiến – Trần Thị Đổi
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Kim Thảnh
5
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tnh Long An;
- VKSND huyện Đc a;
- UBND thị trấn Hậu Nga;
- Chi cục THADS huyện Đức Hòa;
- Lưu h.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
Trần Thị Kim Thảnh
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Kim Thảnh
6
7
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 52-DS:
Mẫu bản án thẩm kèm theo bản hướng dẫn y được soạn thảo theo tinh thần quy
định tại Điều 266 của Bộ luật tố tụng dân sự. Mẫu bản án thẩm kèm theo hướng dẫn này
được sử dụng cho tất cả các Toà án khi xét xử thẩm các tranh chấp về dân sự, hôn nhân
và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Sau đây là những hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng mẫu bản án sơ thẩm kèm theo:
(1) Nếu Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành ph thuộc tỉnh t ghi n T án
nhânn huyện, quận, thị, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngo (ví dụ:
T án nhân n huyện Từ Liêm, thành ph Nội); nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phtrực
thuộc trung ương thì ghi Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: T án nhân dân tỉnh Hà
Nam).
8
(2) Ô thứ nhất ghi số bản án, ô thứ hai ghi năm ra bản án, ô thứ ba ghi ký hiệu loại bản
án (ví dụ: Nếu bản án giải quyết tranh chấp về dân sự năm 2017 số 100 thì ghi:
“Số:100/2017/DS-ST”; nếu bản án giải quyết tranh chấp về hôn nhân gia đình năm 2017
số 108 thì ghi: “Số:108/2017/HNGĐ-ST”; nếu bản án giải quyết tranh chấp về kinh
doanh, thương mại năm 2017 số 110 thì ghi: “Số:110/2017/KDTM-ST”; nếu bản án
giải quyết tranh chấp về lao động năm 2017 có số 115 thì ghi: “Số:115/2017/LĐ-ST”).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt vụ án được xét xử thẩm kết
thúc trong một ngày hay được xét xử sơ thẩm trong nhiều ngày.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cn xác định tranh chp mà Tòa án
th lý gii quyết được quy định ti Điều, khon nào ca B lut t tng dân s, để ghi vào
phn trích yếu ca bn án (ví d: Tranh chp mà a án th gii quyết là tranh chp v
quc tch Vit Nam gia nhân vi nhân được quy định ti khon 1 Điu 26 ca B
lut t tng dân s tghi: “tranh chp v quc tch Vit Nam gia cá nhân vi cá nhân”).
(5) Ghi như hướng dẫn tại điểm (1).
(6) Nếu Hội đồng xét xử thẩm gồm ba người, thì chỉ ghi họ n của Thẩm phán - Ch
tophiên toà, bỏ dòng Thẩm phán...”, đối với Hội thẩm nhân dân chghi họ n của hai Hội
thẩm nn dân; nếu Hội đồngt x thẩm gồm có năm người, thì ghi họ tên của Thẩm phán
- Chủ tọa phiên toà, họ tên của Thẩm phán, họ tên của cả ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý
không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề ngHcủa Hội thẩm nhânn.
(7) Ghi họ tên của T phn tòa và ghilà Thư Tòa án hoặc Thẩm tra viên của
Tòa án o như hướng dẫn tại điểm (1).
(8) Nếu có Viện kiểm sát nhân dân tham gia phiên toà thì ghi như hướng dẫn tại điểm
(1) song đổi các chữ “Toà án nhân dân” thành “Viện kiểm sát nhân dân”.
(9) Trường hợp vụ án được xét xkết thúc trong một ngày thì bỏ hai chữ “Trong
các” (ví dụ: Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hợp vụ án được xét xử trong hai ngày thì
ghi “Trong các ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở
lên liền nhau thì ghi: “Từ ngày đến ngày(ví dụ: Từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm
2017); nếu từ ba ngày trlên không liền nhau thì ghi trong các ngày (ví dụ: Trong các
ngày 07, 08 ngày 15 tháng 3 năm 2017); nếu khác tháng liền nhau thì ghi từ ngày...
tháng... đến ngày... tháng... (ví dụ: Từ ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tng 6 năm 2017); nếu
không liền nhau thì ghi các ngày của từng tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các
ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
(10) Nếu xét xử kín thì thay cụm từ “công khai” bằng từ “kín”.
(11) Ô thứ nhất ghi số thụ lý, ô thứ hai ghi năm thụ lý và ô thứ ba nếu là tranh chấp về
dân sự thì ghi “DS”; nếu là tranh chấp về hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu là tranh
chấp về kinh doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu tranh chấp về lao động thì ghi “LĐ”
(ví dụ: số 18/2017/TLST-HNGĐ).
(12) Ghi như hướng dẫn tại điểm (4).
(13) Nguyên đơn là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là người chưa thành niên
thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm sinh họ tên người đại diện hợp pháp của người chưa
thành niên). Nguyên đơn quan, tổ chức thì ghi tên quan, tổ chức địa chỉ của
quan, tổ chức đó.
(14) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của nguyên đơn ghi họ tên, địa chỉ cư
trú; ghi người đại diện theo pháp luật hay người đại diện theo uỷ quyền của nguyên
đơn; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người
9
đó với nguyên đơn; nếu người đại diện theo uỷ quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn:
“văn bản uỷ quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn n A trú tại... người đại diện theo pháp luật của nguyên đơn
(Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
dụ 2: Lê Thị B trú tại... là ngưi đại din theo uỷ quyền của nguyên đơn (Văn
bản uỷ quyền ngày... tháng... năm...).
(15) Chỉ ghi khi người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn. Ghi họ
tên, địa chỉ trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư củan phòng luật sư nào thuộc Đoàn
luật nào); nếu nhiều nguyên đơn thì ghi cụ thể bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho
nguyên đơn nào.
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (13).
(17) và (20) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (14).
(18) và (21) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (15).
(22) Ghi họ tên, địa chỉ trú (nếu người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày,
tháng, năm sinh và họ tên người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên).
(23) Ghi h tên, chc danh, địa ch nơi làm vic (nếu không nơi làm vic t ghi
địa chỉ cư trú).
(24) Ghi họ tên, địa chỉ nơi làm việc (nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú).
(25) Trong phần này ghi yêu cầu khi kiện của nguyên đơn, của quan, tổ chức, cá
nhân; yêu cầu phản tố, đề nghị của bị đơn; yêu cầu độc lập, đề nghcủa người quyền lợi, nghĩa
vụ ln quan; ý kiến của Viện kiểm sát; ghi ngn gọn, đầy đủc tài liệu, chứng cứ, tình tiết của
vụ án; ghi các tình tiết, sự kiện không phải chứng minh, các tình tiết các bên đã thống nhất,
không thống nhất; đối với các tình tiết của vụ án cácn không thống nhất thì phải ghi rõ
lẽ, lập luận của từng n đương sự.
(26) Ghi nhận định của Tòa án về những vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án (về áp
dụng pháp luật tố tụng và pháp luật nội dung). Tòa án phải căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã
được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá, nhận định
đầy đủ, khách quan về chứng cứ và những tình tiết của vụ án; phân tích, viện dẫn những căn
cứ pháp luật, án lệ (nếu có) để chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu, đề nghị của đương
sự; yêu cầu, đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người khác (nếu có); yêu cầu, đề nghị của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của đương sự; ý kiến của đại diện Viện kiểm sát (nếu có); giải quyết các vấn đề khác có liên
quan. Nếu vụ án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật tố tụng dân sự thì
tùy từng trường hợp mà Tòa án phân tích, lập luận về việc áp dụng tập quán, tương tự pháp
luật, nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ hoặc lẽ công bằng.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số th t trong du [ ].
(27) Tùy từng trường hợp ghi cácn cứ pháp luật để ra quyết định.
(28) Ghi các quyết định của Tòa án vtừng vấn đề phải giải quyết trong vụ án, về áp
dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, án phí, chi phí tố tụng và quyn kháng cáo đối với bản án;
trường hợp quyết định phải thi hành ngay thì phải ghi quyết định đó. Đối với trường
hợp xét xử thẩm lại vụ án bản án, quyết định đã bị hủy một phần hoặc toàn bộ theo
quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm thì ghi vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành (nếu có)
theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật nhưng bị hủy; trường hợp có quyết định được
thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật tố tụng dân sự thì phải ghi nội dung v
quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu thi hành án.
10
(29) Phần cuối cùng của bản án, đối với bản án được thông qua tại phòng nghị án thì phải
đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử và đóng dấu (bản án này
phải lưu vào h ván); đối với bản án để gửi cho các đương sự, quan, tổ chc,
nhân khởi kiện và Viện kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận:
Ghi nhng nơi mà T án cấp thẩm phi giao
hoặc gửi bản án theo quy định tại Điều 269 của
Bộ luật tố tụng dân sự và nhngi cần lưu bn
án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
11
Tải về
Bản án số 141/2021/HNGĐ-ST Bản án số 141/2021/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất