Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 27/02/2025 của TAND huyện Cần Đước, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 27/02/2025 của TAND huyện Cần Đước, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cần Đước (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 14/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Võ Thị Diễm S ly hôn Phan Thành T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN - TỈNH LONG AN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Ngọc Thám.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Minh Tân.
2. Ông Lê Trọng Hiếu.
- Thư phiên tòa: Nguyễn Bảo Ngọc - Thư Tòa án nhân n
huyện , tỉnh Long An.
Ngày 27 tháng 02 năm 2025, tại trụ sTòa án nhân dân huyện , tỉnh
Long An xét xử thẩm ng khai vụ án thụ số: 640/2024/TLST-HNGĐ
ngày 08 tháng 11 năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 11/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 03 tháng 02 năm 2025 giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Võ Thị Diễm S, sinh năm 1995; Địa chỉ: p B, T,
huyện C, tỉnh Long An.
- Bị đơn: Ông Phan Thành T sinh năm 1982;Địa chỉ: Ấp B, T, huyện
C, tỉnh Long An.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ly hôn ngày 09 tháng 9 năm 2024 trong quá trình
giải quyết vụ án nguyên đơn bà Võ Thị Diễm S trình bày: Bà và ông Phan Thành
T tổ chức hôn lễ cưới đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện C
ngày 22/8/2016, theo giấy chứng nhận đăng kết hôn số 70/2016. Sau khi kết
hôn, vợ chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn về
quan điểm sống, thường xuyên cãi không tiếng nói trung nên ông T
đã ly thân. Nay thấy vợ chồng tình cảm không còn nên đề nghị Tòa án giải
quyết cho bà được ly hôn với ông T. Vợ chồng không con chung; Về tài sản
chung và nợ chung không có.
Bị đơn ông Phan Thành T: Vắng mặt toàn bộ quá trình giải quyết vụ án và
không có ý kiến trình bày.
Vụ án không tiến hành hòa giải được.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN
TỈNH LONG AN
Bản án số: 14/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 27-02-2025
V/v “Tranh chấp ly hôn, nuôi con
chung”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Thị Diễm S ông Phan Thành T đăng kết hôn
được Ủy ban nhân dân xã T, huyện C cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số
70/2016 ngày 22/8/2016 nên hôn nhân là hợp pháp.
[1.2] Ông Phan Thành T là bị đơn, hiện nay hộ khẩu thường trú tại
T, huyện C, tỉnh Long An nên khi S đơn khởi kiện ly hôn, Tòa án nhân
dân huyện , tỉnh Long An căn cứ vào Điều 28, Điều 35, khoản 1 Điều 39 của
Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 Điều 56 của Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014 để thụ lý giải quyết theo thủ tục sơ thẩm.
[1.3] Bị đơn ông Phan Thành T được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ
hai nhưng vẫn vắng mặt không do nên Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt
đương sự theo quy định tại Điều 207, Điều 227, Điều 228 của Bộ luật Tố tụng
Dân sự năm 2015
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của Võ Thị Diễm S:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: S nộp đơn khởi kiện yêu cầu ly n với
ông T, theo S nguyên nhân mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng về tưởng,
lối sống nên đã ly thân tnăm 2024 đến nay, ông T không còn quan tâm chăm
sóc tới bà. Ông T vắng mặt toàn bộ quá trình giải quyết vụ án không ý
kiến trình bày. Như vậy, ông T không có ý muốn hàn gắn tình cảm vợ chồng với
bà S. Hiện nay bà S và ông T cũng không còn quan tâm chăm sóc lẫn nhau, bà S
kiên quyết ly n. Hội đồng xét xxét thấy, mục đích hôn nhân giữa bà S
ông T không đạt được, đời sống chung không thể tiếp tục kéo dài, hôn nhân lâm
vào tình trạng mâu thuẫn trầm trọng theo quy định tại Điều 56 của Luật Hôn
nhân và gia đình nên yêu cầu ly hôn của S là có căn cứ được chấp.
[2.2] Về con chung: Không có nên hội đồng xét xử không xem xét.
[2.3] Về tài sản chung và nợ chung: Thị Diễm S trình bày không
có nên hội đồng xét xử không xem xét về tài sản chung và nợ chung.
[3] Về án phí thẩm: Thị Diễm S phải chịu án phí theo quy định của
pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Diều 207, Điều 227,
Điều 228. Điều 273, Điều 280 của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.
Căn cứ vào Điều 56 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Điều 26, Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vQuốc hội quy định về án phí lệ phí
Tòa án.
Tuyên xử:
3
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện ly hôn của nguyên đơn Thị Diễm S đối
với bị đơn ông Phan Thành T.
Về quan hệ hôn nhân: Thị Diễm S được ly hôn với ông Phan
Thành T.
Về án phí thẩm: Thị Diễm S phải chịu 300.000 đồng án phí Hôn
nhân và gia đình nhưng được trừ 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí theo biên lai
thu số 0012681 ngày 30/10/2024 của Chi cục Thi hành án n shuyện ,
tỉnh Long An, S đã nộp đủ.
Về quyền kháng cáo: Thị Diễm S được quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án; ông Phan Thành T vắng mặt được
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án
hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định của Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Long An;
- VKSND huyện;
- Chi cục THA DS huyện;
- Cơ quan nơi đăng ký kết hôn;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án; án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Ngọc Thám
Tải về
Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất