Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 14/03/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 14/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 14/03/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 14/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 14/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | TRanh chấp ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NH DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CHÂU THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH TRÀ VINH
Bản án số: 14/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 14/3/2025
V/v “Tranh chấp ly hôn, nuôi con”
NH DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NH DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH TRÀ VINH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Đỗ Thị Thu Hằng
Các Hội thẩm Nh dân:
1. Bà Nguyễn Thị Thúy Liễu
2. Bà Thi Thị Thanh Trúc
Thư ký phiên tòa: Châu Thị Phượng Liên - Cán bộ Tòa án Nh dân huyện
Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Đại diện Viện kiểm sát Nh dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh tham gia
phiên tòa: Nguyễn Văn Trường – Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 3 năm 2025, tại phòng xử án Tòa án Nh dân huyện Châu Thành
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 119/2024/TLST- HNGĐ ngày 14 tháng
11 năm 2024 về việc “Tranh chấp ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
21/2025/QĐST - HNGĐ ngày 03 tháng 02 năm 2025 và giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Trương Ngọc D, sinh năm 1984 (có đơn xin xét xử vắng mặt)
Địa chỉ: ấp Kinh Xuôi, xã Thanh Mỹ, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
2. Bị đơn: Ngô Tùng Nh, sinh năm 1984 (vắng mặt)
Địa chỉ: Khóm 2, thị Trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
NỘI DUNG V N
Theo đơn khởi kiện và lời trình bày của chị Trương Ngọc D như sau:
Chị D và anh Nh chung sống năm 2013, có đăng ký kết hôn tại UBND Thị
Trấn Châu Thành. Thời gian chung sống không có con chung. Nguyên Nh phát sinh
mâu thuẫn là do anh Nh thờ ơ, vô tâm trong đời sống vợ chồng, không thấu hiểu tâm
tư nguyện vọng của chị nên hai người đã ly thân hơn 01 năm. Nay chị D xác định
tình cảm vợ chồng không còn nên xin ly hôn với anh Nh.
Về con chung: Không có con chung
Về tài sản chung, nợ chung: Không có nên không yêu cầu giải quyết,
* Phía anh Ngô Tùng NhTòa án đã thông báo thụ lý, thông báo tiếp cận công
khai chứng cứ và hòa giải, triệu tập xét xử nhiều lần nhưng anh Nh vắng mặt không
rõ lý do cũng không có văn bản trả lời cho Tòa án biết về việc khởi kiện của chị D
Tại phiên tòa Kiểm sát viên đã nhận định:
2
- Về tố tụng: Thẩm phán và Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng quy định của
pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án theo quy định tại khoản 1 Điều
203 Bộ luật tố tụng dân sự. Những vấn đề khác Thẩm phán, Hội đồng xét xử đã tuân
thủ đúng trình tự, thủ tục giải quyết vụ án hôn Nh theo quy định của Bộ luật tố tụng
dân sự. Đối với các đương sự t khi thụ lý cũng như tại phiên tòa hôm nay bị đơn
chưa thực hiện đúng quy định tại các Điều 70, 71, 72 và Điều 234 Bộ luật tố tụng
dân sự.
- Về quan điểm giải quyết vụ án: Chấp nhận yêu cầu của chị D cho chị được
ly hôn với anh Nh. Về con chung: không có nên không xem xét. Về tài sản chung,
nợ chung: Không có nên không xem xét. Về án phí buộc đương sự phải chịu theo
quy định pháp luật.
NHN ĐNH CỦA TÒA N
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án chị D có đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt. Anh Nh đã được triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt không rỏ lí do. Căn
cứ vào Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự đủ căn cứ để xét xử vắng mặt đương
sự.
[2] Về hôn Nh: Chị D và anh Nh chung sống với nhau vào năm 2013, có đăng
ký kết hôn tại UBND thị Trấn nên được công nhận là hôn Nh hợp pháp. Quá trình
chung sống thường xuyên cự cãi do anh Nh không quan tâm, thờ ơ với chị D nên
hai người đã ly thân nhau hơn 01 năm nay. Tòa án triệu tập hòa giải để động viên
chị D và anh Nh đoàn tụ với nhau nhưng anh Nh không đến. Cho thấy mục đích hôn
Nh không đạt được chung sống cũng không hạnh phúc nên hội đồng xử án chấp
nhận cho chị D được ly hôn với anh Nh.
[3] Về con chung: Không có
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Không có nên không đặt ra xem xét giải
quyết.
[6] Quan điểm của Vị đại diện kiểm sát Nh dân huyện Châu Thành phù hợp
với nhận định của Hội đồng xét xử nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ các Điều 28; 35; 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 56 Luật Hôn Nh và gia đình
Căn cứ nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí, lệ phí Tòa án
Về hôn Nh: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Trương Ngọc D cho chị
được ly hôn với anh Ngô Tùng Nh.
Về con chung: Không có
Về tài sản chung: Không có nên không xem xét
Về nợ chung: Không có nên không xem xét.
3
Về án phí: Chị D nộp 300.000đ án phí hôn Nh sơ thẩm, số tiền này được tr
vào số tiền 300.000đ tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số 0009595 ngày
12/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu Thành; Chị D không phải
nộp nữa.
- Án xử công khai, vắng mặt nguyên đơn - bị đơn. Các đương sự có quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t ngày nhận được bản án tống đạt hợp lệ để
yêu cầu Tòa án Nh dân tỉnh Trà Vinh xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật thi hành án dân sự
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Trà Vinh; THẨM PHN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Châu Thành;
- THADS huyện Châu Thành;
- Các đương sự;
- UBND xã
- Lưu.
Đỗ Thị Thu Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm