Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 18/03/2025 của TAND huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 18/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST ngày 18/03/2025 của TAND huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cầu Kè (TAND tỉnh Trà Vinh)
Số hiệu: 18/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cho bà Dương Thị H được ly hôn với ông Nguyễn Văn V.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦU KÈ
TỈNH TRÀ VINH
Bản án số: 12/2025/HNGĐ - ST
Ngày: 18 - 3 - 2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp nuôi con.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẦU KÈ, TỈNH TRÀ VINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Phạm Thị Mỹ Ai.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Thạch Phới
Ông Thạch Ân
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị MHiền, Thư Tòa án nhân dân
huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh tham gia
phiên tòa: Ông Nguyễn Hoàng Thân - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 3 năm 2025 tại Tòa án nhân dân huyện Cầu xét xử sơ thẩm
công khai vụ án thụ số: 217/2024/TLST-HNGĐ, ngày 03 tháng 10 năm 2024 về
việc “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 03/2024/QĐXXST - HNGĐ
ngày 03 tháng 02 m 2025 Quyết định hoãn phiên tòa số 07/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 26 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
Dương Thị H, sinh năm 1975 (có đơn xin vắng mặt);
Địa chỉ: Ấp R, xã N, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn:
Ông Nguyễn Văn V, sinh năm 1972 (vắng mặt);
Địa chỉ: Ấp R, xã N, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện lời khai ca nguyên đơn Dương Thị H th hin
như sau: với ông Nguyễn Văn V chung sống với nhau vào năm 1995 đăng
kết hôn tại UBND xã N, huyện C, tỉnh Trà Vinh. Quá trình chung sống có 02 con
chung tên Nguyễn Trường G, sinh ngày 04/9/1997 Nguyễn Thị Tuyết N, sinh
2
ngày 27/02/2002 đã trưởng thành tự nuôi sống bản thân. Nguyên nhân mâu thuẫn
dẫn đến việc xin ly hôn là do bất đồng quan điểm, tính tình không hợp nhau hay cự
cải chuyện gia đình, ông Nguyễn Văn V không lo làm ăn, khuyên nhiều lần
nhưng anh Nguyễn Văn V không thay đổi, vợ chồng không còn quan tâm tin tưởng
nhau nên chung sống không còn hạnh phúc. Bà và ông V đã không còn chung sống
với nhau từ năm 2011 cho đến nay. Từ khi không còn chung sống với nhau đến nay
cũng không liên lạc với nhau. Nay xét thấy tình cảm vchồng không còn nữa nên
bà yêu cầu như sau:
Về hôn nhân: Bà yêu cầu được ly hôn với ông Nguyễn Văn V.
Về nuôi con chung: Con chung tên Nguyễn Trường G, sinh ngày 04/9/1997
Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 27/02/2002 đã trưởng thành nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Về chia tài sản chung: Bà không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ông Nguyễn Văn V là bị đơn vng mt: Ông V không có ý kiến trả lời bằng
văn bản. Mặc d, ông V đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vắng mặt đến lần thứ
hai không có lý do.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cầu Kè phát biểu quan điểm:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm
phán Hội đồng xét xử đúng theo quy định của pháp luật. Việc chấp hành của
người tham gia tố tụng: Đối với đương sự từ khi thụ vụ án nguyên đơn đã thực
hiện đúng các quy định của pháp luật, riêng b đơn chưa thực hiện đúng quy định.
Về nội dung vụ án: H ông V chung sống với nhau có đăng kết hôn
nên hôn nhân của ông hôn nhân hợp pháp. Xét thấy, H ông V bất đồng
quan điểm trong cuc sống nên thường xuyên cự cãi, hôn nhân không th hàn gn.
Việc này Tòa án đã xác minh nguyên nhân mẫu thuẫn đối với người thân của H
và ông V cũng xác nhận cả hai sống không hạnh phúc. Nay H kiên quyết yêu cầu
được ly hôn với ông V, còn ông V mặc d Tòa án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng nhưng ông V vẫn vắng mặt không do cũng không cung cấp lời khai
hay chứng cứ gì cho Tòa án. Do đó, đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly
hôn của H; cho bà H được ly hôn với ông V là ph hợp với Điều 51, 56 Luật hôn
nhân gia đình. Về con chung: H ông V hai con chung tên Nguyễn Trường
G, sinh ngày 04/9/1997 Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 27/02/2002 đều đã trưởng
thành nên không xem xét giải quyết. Về tài sản chung: H không yêu cầu, nợ
chung không nên không xem xét giải quyết. Về án phí: Buộc bà H phải nộp án
phí ly hôn sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án; căn cứ vào các
tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội
đồng xét xử nhận định:
3
[1] Về tố tụng: Căn cứ vào đơn khởi kiện của Dương Thị H; lời trình bày
của đương sự cng các tài liệu có trong hồ sơ vụ án xác định quan hệ pháp luật của
vụ án này là “Ly hôn” theo quy định tại Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự. Bị đơn trong
vụ án ông Nguyễn Văn V hộ khẩu thường trú tại huyện C, tỉnh Trà Vinh nên
vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Cầu Kè, tỉnh Trà
Vinh theo quy định tại các Điều 35 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự. H
nguyên đơn, đơn xin xét xử vắng mặt; ông V bị đơn đã được Tòa án triệu tập
hợp lệ nhiều lần nhưng vẫn vắng mặt không có lý do. Căn cứ vào Điều 227 và Điều
228 của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự là
ph hợp quy định pháp luật.
[2] Về hôn nhân: H và ông V chung sống với nhau năm 1995 đăng
kết hôn ph hợp theo quy định tại Điều 9 Luật hôn nhân gia đình nên hôn nhân
của ông bà được công nhận hôn nhân hợp pháp. Quá trình giải quyết Tòa án xác
minh đối với người thân hai bên gia đình H ông V đưc biết: Nguyên nhân
mẫu thuẫn do vợ chồng mẫu thuẫn cự cải nhau, không tìm được tiếng nói chung
trong cuộc sống hôn nhân, không còn quan tâm nhau, hiện mạnh ai người ấy sống
nên hôn nhân không hạnh phúc. Mặc d, gia đình hai bên khuyên bảo vợ chồng
nên nhẫn nhịn để hàn gắn lại với nhau nhưng không kết quả. Đồng thời, Tòa án
đã nhiều lần thông báo hợp lệ các văn bản tố tụng cho ông V đến Tòa để a gii,
động viên bà H và ông V khc phc mâu thuẫn và cng đoàn tụ lại với nhau nhưng
ông V vẫn vắng mặt tại buổi hòa giải, xét xử và cũng không có ý kiến th hin bng
văn bản; điều này cho thấy ông V không quan tâm đến cuộc hôn nhân của mình và
cũng không có thiện chí hòa giải để vợ chồng đoàn tụ. Xét thấy, mâu thuẫn giữa bà
H ông V đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, kéo dài cuộc hôn
nhân cũng không ý nghĩa. Do đó, căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình,
Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà H là ph hợp theo quy định pháp
luật.
[3] Về con chung: H ông V hai con chung tên Nguyễn Trường G,
sinh ngày 04/9/1997 và Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 27/02/2002. Xét thấy, con
bà H và ông V đều đã trưởng thành nên Tòa án không xem xét giải quyết. Về tài sản
chung: Bà H không yêu cầu nên không xem xét giải quyết. Về nợ chung: Bà H khai
không có nên không xem xét giải quyết.
[4] Ván phí: H phải chu án phí hôn nhân sơ thẩm theo quy định tại Điều
147 của Bộ luật t tụng dân sự và Điều 27 Nghị quyết s326/2016/UBTVH14 ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án.
[5] Xét quan điểm của vị đại diện Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án
ph hợp nên được chấp nhận.
Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
4
Căn cứ vào các Điều 28; Điều 35; Điều 36; Điều 39; Điều 147; khoản 2 Điều
227; khoản 3 Điều 228; Điều 238 và khoản 1 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Điều 51 Điều 56 của Luật Hôn nhân gia đình; Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản sử dụng án phí, lệ phí Tòa án. Nghị quyết số 01/2024/NQ- HĐTP ngày
16 tháng 01 năm 2024 Hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải
quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.
Tuyên xử:
Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của Dương Thị H.
Về hôn nhân: Cho bà Dương Thị H được ly hôn với ông Nguyễn Văn V.
Về con chung: Các con chung tên Nguyễn Trường G, sinh ngày 04/9/1997
Nguyễn Thị Tuyết N, sinh ngày 27/02/2002 đã trưởng thành nên Tòa án không xem
xét giải quyết.
Về tài sản chung: Bà Dương Thị H không tranh chấp, không yêu cầu nên
không xem xét giải quyết.
Về nợ chung: Bà Dương Thị H khai không có nên không xem xét giải quyết.
Về án phí: Dương Thị H phải chịu án phôn nhân sơ thẩm 300.000
đồng, nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí hôn nhân sơ thẩm đã nộp
300.000 đồng theo biên lai thu tiền số 0008668 ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh. Dương Thị H đã nộp đủ
án phí hôn nhân sơ thẩm.
Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể tngày
tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có
do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống
đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- VKSND huyện Cầu Kè;
- Chi cục THADS huyện Cầu Kè;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Phạm Thị Mỹ Ai
5
Tải về
Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST Bản án số 18/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất