Bản án số 139/2025/HNGĐ-ST ngày 26/05/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 139/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 139/2025/HNGĐ-ST ngày 26/05/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 139/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐM D, TỈNH MAU
Bản án số: 139/2025/HNGĐ-ST
Ngày 26 5 2025
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM D, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:Huỳnh Ngọc Mai
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Tạ Th Bự
Bà Nguyễn Kim Kết
- Thư phiên tòa: Thị Diễm My là Thư Tòa án nhân dân huyện
Đầm D, tỉnh Cà Mau.
Ngày 26 tháng 5 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm D xét xử
thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số: 224/2025/TLST-HNGĐ
ngày 15 tháng 5 năm 2025 về việc Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa ván
ra xét xử số: 155/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 16 tháng 5 năm 2025, giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Mộng Ngh, sinh năm 1982; Địa chỉ cư trú: Ấp Lưu
Hoa Th, xã Tân Th, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau (có mặt).
- Bị đơn: Anh Nguyễn Kha M, sinh năm 1983; Địa chỉ t: Ấp Lưu Hoa
Th, xã Tân Th, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau (có mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Chị Ngh trình bày:
Ch Ngh anh M chung sống năm 2005, không có đăng ký kết n. Quá
tnh chung sng phát sinh u thun do bt đng quan đim. Ch Ngh xác định
không th tiếp tục chung sốngng anh M nên yêu cu được ly hôn.
Quá trình chung sống chị Ngh anh M 02 con chung gồm Nguyễn
Khánh D, sinh năm 2006 Nguyễn Khánh L, sinh năm 2012. Khi ly hôn, ch
Ngh yêu cu Khánh L có nguyện vọng với ai người đó ni, kng đt ra vic
cấp dưỡng ni con; Knh D đã tng thành, không u cầu Toà án xem t,
gii quyết.
Về tài sản chung: Ttho Th phân chia, kng yêu cầu Toà án giải quyết.
2
Về n: Chị Ngh c định không .
* Bị đơn anh Kha M trình bày:
Qua trình bày của chị Ngh vhôn nhân đúng, anh đồng ý ly hôn với chị
Ngh. Về con chung anh cũng thống nhất với yêu cầu của chị Ngh. Về tài sản chung
giữa anh chị Ngh tự thoả Th phân chia, không yêu cầu Toà án giải quyết. Anh
và chị Ngh không có nợ ai, người khác không ai nợ lại anh, chị.
NHẬN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về nội dung: Xét yêu cầu của chị Ngh thấy rằng, chị Ngh anh M t
nguyện chung sống m 2005, không đăng kết hôn, quá trình chung sống
xảy ra mâu thuẫn do bất đồng quan đim, chị Ngh yêu cầu ly n được anh M
đồng ý. Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hôn nhân Gia đình thì
“Nam, nđủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật này chung sống với nhau
như vợ chồng không đăng kết hôn tkhông m phát sinh quyền, nghĩa vụ
của vợ chồng…”. Đối chiếu với quy định trên, thì hôn nhân giữa chị Ngh và anh M
không được pháp luật công nhận bảo vệ, do đó Hội đồng xét xử không công
nhận việc Th tình ly hôn giữa anh chị căn cứ khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân
Gia đình không công nhận quan hệ vợ chồng giữa anh chị phù hợp đúng
quy định của pháp luật.
Xét yêu cầu về con chung của chị Ngh thấy rằng: Theo đơn trình bày nguyện
vọng của Khánh L, đề ngày 15/5/2025 thể hiện Khánh L nguyện vọng được
sống cùng chị Ngh. Do đó, cần chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Ngh, giao
Khánh L cho chị Ngh nuôi dưỡng. Cấp dưỡng nuôi con các đương sự không yêu
cầu nên không đặt ra xem xét. Đối với Khánh D đã trưởng thành, không bị nhược
điểm về thể chất và tinh thần nên không đặt ra xem xét, giải quyết.
Về tài sản chung: Chị Ngh anh M tự thoả Th phân chia, không yêu cầu
Toà án giải quyết nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
Về nợ: Chị Ngh và anh M xác định không có nên Hội đồng xét xử không đặt
ra xem xét.
[2] Về án phí dân sự thẩm: Theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ
luật Tố tụng dân sự điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án
thì chị Ngh phải chịu trong vụ án ly hôn là 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân
sự; Căn cứ khoản 2 Điều 53 của Luật Hôn nhân Gia đình; điểm a khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường v
3
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sdụng án phí
lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Không công nhận quan hệ vchồng giữa chị Phạm Mộng
Ngh với anh Nguyễn Kha M.
2. Về con chung: Giao Nguyễn Khánh L, sinh ngày 24/9/2012 cho chị Ngh
tiếp tục trông nom, chăm sóc và nuôi dưỡng cho đến khi Khánh L đủ 18 tuổi, cấp
dưỡng nuôi con không đặt ra.
Anh Nguyễn Kha M quyền nghĩa vụ đến thăm nom con không ai
được cản trở.
3. Án phí hôn nhân thẩm: Chị Phạm Mộng Ngh phải chịu trong vụ án ly
hôn 300.000 đồng nhưng được trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000
đồng theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001152 ngày 15
tháng 5 năm 2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đầm D (chị Ngh đã nộp
xong).
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
nh án n sự thì người được thi nh án n sự, người phải thi nh án n sự
quyền thỏa Th thi nh án, quyn u cầu thi nh án, tự nguyện thi hành án hoc bị
ỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi nh án n sự;
thời hiệu thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi nh án n
sự.
Đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm D;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm D;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Huỳnh Ngọc Mai
Tải về
Bản án số 139/2025/HNGĐ-ST Bản án số 139/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 139/2025/HNGĐ-ST Bản án số 139/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất