Bản án số 138/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 138/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 138/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 138/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 138/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phước Long (TAND tỉnh Bạc Liêu) |
Số hiệu: | 138/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 16/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHƯỚC LONG
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 138/2024/HNGĐ - ST
Ngày: 16/8/2024
V/v Tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHƯỚC LONG – TỈNH BẠC LIÊU
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Triệu Thanh Liêm
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Trần Văn Phước
Ông Đng Văn Chiu
Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thuý Ngoãn - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Phước Long, tỉnh Bạc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu tham gia
phiên tòa: Bà Lý Thị Nhiên – Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phước Long, xét
xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 200/2024/TLST-HNGĐ ngày 03
tháng 6 năm 2024 về việc “Tranh chấp ly hôn" theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 271/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 12 tháng 7 năm 2024 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Danh Thị Huyền T, sinh ngày 18/02/2002; địa chỉ: Ấp A,
xã V, huyện P, tỉnh Bạc Liêu
- Bị đơn: Anh Trương Minh C, sinh ngày 10/9/2001; địa chỉ: Ấp T, xã V,
huyện P, tỉnh Bạc Liêu
(Chị T vắng mặt có yêu cầu xét xử vắng mặt, anh C vắng mặt không lý do)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 17/5/2024 và trong quá trình tố tụng, nguyên đơn chị
Danh Thị Huyền T trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị T và anh Trương Minh C xây dựng hôn nhân năm
2022, hôn nhân tự nguyện, có đi đăng ký kết hôn theo quy định và được Ủy ban
nhân dân xã V, huyện P, tỉnh Bạc Liêu cấp giấy chứng nhận kết hôn 03/8/2022.
2
Quá trình chung sống vợ chồng chị T, anh C xảy ra nhiều mâu thuẫn, không hiểu
nhau, không thông cảm cho nhau. Hiện nay, chị T nhận thấy hôn nhân không còn
hạnh phúc nên chị T yêu cầu Toà án giải quyết cho chị ly hôn với anh Trương
Minh C
Về con chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung và nợ chung: Chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình tiến hành tố tụng: Bị đơn anh Trương Minh C đã được Toà
ánh tiến hành tống đạt hợp lệ thông báo về việc thụ lý vụ án, thông báo về phiên
họp kiểm tra giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải; Thông báo kết
quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Thông báo về
việc thu thập tài liệu, chứng cứ; Quyết định đưa vụ án ra xét xử và quyết định
hoãn phiên toà theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự nhưng anh C vẫn
không có mặt và cũng không gửi văn bản trình bày ý kiến của mình cho Toà án.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước Long trình bày quan điểm:
- Về tố tụng: Thẩm phán, thư ký và Hội đồng xét xử đã chấp hành đúng quy
định của Bộ luật tố tụng dân sự. Đối với đương sự từ khi tham gia tố tụng đến
nay, nguyên đơn đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình. Bị đơn chưa
chấp hành đúng quy định tại khoản 15, 16 Điều 70 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về nội dung:
+ Về hôn nhân: Chị Danh Thị Huyền T và anh Trương Minh C có đăng ký
kết hôn theo quy định nên hôn nhân giữa chị T và anh C là hợp pháp. Quá trình
sống chung vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, đời sống hôn nhân không hạnh
phúc, mục đích hôn nhân không đạt được; Căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014, cho chị Danh Thị Huyền T được ly hôn với anh
Trương Minh C.
+ Về con chung: Không có nên không đặt ra xem xét giải quyết
+ Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu nên không đặt ra xem xét.
giải quyết.
+ Về án phí: Chị Danh Thị Huyền T phải chịu án phí theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về Thủ tục tố tụng: Chị Danh Thị Huyền T có đơn khởi kiện yêu cầu giải
quyết về việc tranh chấp ly hôn với anh Trương Minh C, anh C có địa chỉ tại
huyện P. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 điều 35 và điểm a khoản 1
điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Tòa án nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu. Anh C đã được Tòa án triệu
tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng mặt, chị T có đơn đề nghị Toà án xét xử vắng
3
mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt chị T và anh C là phù hợp với
quy định tại khoản 2 Điều 227 và Điều 228 của Bộ Luật tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Chị Danh Thị Huyền T và anh C xây dựng hôn
nhân năm 2008, hôn nhân tự nguyện, có tổ chức lễ cưới, có đăng ký kết hôn theo
quy định pháp luật, do đó hôn nhân của chị T, anh C là hôn nhân hợp pháp được
pháp luật công nhận và bảo vệ. Chị T và anh C cả hai đều bỏ mặt nhau không gặp
nhau để hàn gắn lại hôn nhân, chị T xác định không còn tình cảm với anh C,
không thể tiếp tục chung sống với nhau được. Từ đó cho thấy hôn nhân giữa chị T
và anh C đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia
đình năm 2014, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của chị T, cho chị T được ly
hôn với anh C
[3] Về con chung: Không có nên không đặt ra xem xét giải quyết
[4] Về tài sản chung và nợ chung: Chị Danh Thị Huyền T không yêu cầu nên
không xem xét giải quyết.
[5] Từ những phân tích trên xét đề nghị của kiểm sát viên là có căn nên Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[6] Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Chị Danh Thị Huyền T phải
chịu 300.000 đồng án phí không giá ngạch.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điều 28, 35, 39, 147,217, 227, 228, 271, 273 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ Điều 27 nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Danh Thị Huyền
T, cho chị Danh Thị Huyền T ly hôn với anh Trương Minh C.
2. Về con chung: Không có nên không đặt ra xem xét giải quyết
3. Về tài sản chung và nợ chung: Không đặt ra xem xét giải quyết do không
có yêu cầu.
4. Về án phí: Chị Danh Thị Huyền T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm không
có giá ngạch là 300.000 đồng. Chị Danh Thị Huyền T đã nộp tiền tạm ứng án phí
300.000 đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0006891 ngày 03
4
tháng 6 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Phước Long nên được
chuyển thu án phí trong giai đoạn thi hành án. Anh C không phải chịu án phí.
5. Đương sự có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự vắng mặt thời hạn kháng cáo 15
ngày tính kể từ ngày nhận hoặc niêm yết công khai bản án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Phước Long;
- THADS huyện Phước Long;
- TAND tỉnh Bạc Liêu;
- Đương sự (để thi hành);
- UBND xã Vĩnh Thanh;
- Lưu: Hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Triệu Thanh Liêm
Các Hội thẩm nhân dân
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
5
Trần Văn Phước Dương Thị Tú Phương
Triệu Thanh Liêm
Tải về
Bản án số 138/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 138/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Bản án số 175/2024/HNGĐ-PT ngày 12/12/2024 của TAND TP. Hà Nội về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm