Bản án số 137/2025/HNGĐ-ST ngày 26/05/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 137/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 137/2025/HNGĐ-ST ngày 26/05/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 137/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐM D, TỈNH MAU
Bản án số: 137/2025/HNGĐ-ST
Ngày 26 5 2025
V/v trAh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
NHÂN DAH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM D, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm Ph - Chủ tọa phiên tòa:Huỳnh Ngọc Mai
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Tạ ThAh Bự
Ông Nguyễn Ngọc Trường
- Thư phiên tòa: Thị Diễm My là Thư Tòa án nhân dân huyện
Đầm D, tỉnh Cà Mau.
Ngày 26 tháng 5 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm D xét xử
thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số: 184/2025/TLST-HNGĐ
ngày 21 tháng 4 năm 2025 vviệc TrAh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 127/2025/QĐXXST-HN ngày 06 tháng 5 năm 2025, giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Bùi Thị Diễn H (Bùi Thị Diễm H), sinh m 1992; Địa
chỉ cư trú: Ấp Phước Tr, xã Qưới A, huyện Vũng L, tỉnh Vĩnh Long (vắng mặt).
- Bị đơn: Ah Từ Văn X, sinh năm 1989; Địa chỉ trú: Ấp Bờ Đ, Trần
Ph, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện và lời trình bày của chị H trong quá trình giải quyết vụ
án thể hiện:
Ch H và Ah X chung sng năm 2012, có đăng ký kết hôn ti UbA nhân
n Trần Ph. Quá trình chung sống pt sinh u thun do bất đồng quA
đim, thường xuyên c cãi, đã ly thân tnăm 2017. Nay ch H xác định không
th tiếp tc chung sốngng Ah X n yêu cầu được ly hôn.
Quá trình chung sng ch H Ah X 02 con chung tên Từ Diễm Tr, sinh
năm 2012 Từ Gia T, sinh năm 2015 khi ly hôn con nguyện vọng sống cùng
ai thì người đó nuôi, cấp dưỡng nuôi con không đặt ra.
2
Ch H xác định chị Ah X không tài sn chung nợ chung nên
không yêu cầu a án giải quyết.
* Đối với bị đơn Ah Từ Văn X: Toà án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng
đến Ah X đAh biết được yêu cầu khởi kiện của Ah H nhưng Ah X không ý
kiến gì đối với yêu cầu khởi kiện của chH và không tham gia hoà giải, xét xử.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Về ttụng: Chị H đơn xin xét xử vắng mặt; Ah X đã được Toà án
triệu tập tham gia phiên toà thẩm lần thứ hai nhưng vắng mặt không do
nên Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự, tiến hành
xét xử vắng mặt đối với các đương sự là đúng quy định.
[2] Về nội dung: Chị H Ah X chung sng đăng kết hôn n hôn
nhân của Ah chị được pháp luật ng nhận và bảo v. Quá trình chung sống
phát sinh u thuẫn do bất đồng quA đim. Ch H xác định tình trạng hôn nn
của Ah, ch đã thật sự trầm trọng, mục đích hôn nhân không còn đạt được và
không thể hàn gắn để tiếp tục chung sống nên chị yêu cu được ly n với Ah
X.
Xét yêu cầu ly hôn của chị H thấy rằng, chị H yêu cầu ly hôn nhưng qua các
lần triệu tập hòa giải, xét xử Ah X đều vắng mặt không do, thể hiện việc Ah
X không thiện chí hòa giải, hàn gắn, cho thấy tình trạng hôn nhân của Ah, chị
đã trầm trọng, mc đích hôn nhân không còn đạt được nên căn cứ vào khoản 1
Điều 56 của Luật Hôn nhân và Gia đình chấp nhận yêu cầu của chị H, cho chị H ly
hôn với Ah X là phù hợp và đúng quy định của pháp luật.
Xét yêu cầu về con chung của chị H thấy rằng: Theo đơn trình bày nguyện
vọng của Gia T Diễm Tr đề ngày 06/5/2025 thể hiện Gia T nguyện vọng
sống cùng chị H; Diễm Tr nguyện vọng được sống cùng Ah X, Ah X không
ý kiến gì về vấn đề này. Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của chị H, giao
Gia T cho chị H, giao Diễm Tr cho Ah X trong nom, chăm sóc, giáo dục nuôi
dưỡng cho đến khi Gia T Diễm Tr đủ 18 tuổi. Cấp dưỡng nuôi con chị H không
yêu cầu nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
Về tài sản chung vnợ: Chị H xác định không , Ah X không ý kiến
gì về vấn đề này nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[3] Về án phí dân sự thẩm: Theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ
luật Tố tụng dân sự điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy bA Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án plệ phí Tòa án thì
chị H phải chịu trong vụ án ly hôn là 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
3
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147, Điều 228 khoản 1 Điều 273 của Bộ luật
Tố tụng dân sự; khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 81, Điều 82 Điều 83 của Luật
Hôn nhân Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy bA Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Bùi Thị Diễn H (Bùi Thị Diễm H).
- Về hôn nhân: Cho chị Bùi Thị Diễn H (Bùi Thị Diễm H) được ly hôn với
Ah Từ Văn X.
- Về con chung: Giao T Dim Tr, sinh ngày 13/10/2012 cho Ah Từ n
X; giao TGia T, sinh ngày 03/02/2015 cho chị H trong nom, chăm sóc, giáo
dục nuôi dưỡng cho đến khi Diễm Tr Gia T đ18 tuổi, cấp dưỡng nuôi con
không đặt ra.
Chị Bùi Thị Diễn H (Bùi Thị Diễm H) Ah Từ Văn X quyền, nghĩa vụ
thăm nom con mà không ai được cản trở.
2. Án phôn nhân sơ thẩm: Chị Bùi Thị Diễn H (Bùi Thị Diễm H) phải
chịu trong vụ án ly hôn 300.000 đồng nhưng được trừ số tiền tạm ứng án phí đã
nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0001021 ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đầm D
(chị H đã nộp xong).
Tr hợp bản án, quyết định được thinh theo quy định tại Điều 2 Luật thinh
án dân sự thì người được thi nh án dân s, người phi thi nh án n sự quyền
thỏa thuận thi nh án, quyền u cầu thi hành án, tnguyện thi nh án hoặc b
ỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi nh án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án n
sự.
Đương sự quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm D;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm D;
- Ủy bA nhân dân xã Trần Ph;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PH - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Huỳnh Ngọc Mai
Tải về
Bản án số 137/2025/HNGĐ-ST Bản án số 137/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 137/2025/HNGĐ-ST Bản án số 137/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất