Bản án số 133/2024/HNGĐ-ST ngày 25/12/2024 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 133/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 133/2024/HNGĐ-ST ngày 25/12/2024 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hạ Long (TAND tỉnh Quảng Ninh)
Số hiệu: 133/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị Đinh Thị T; chị Đinh Thị T được ly hôn anh Phạm Văn C.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH H
TNH QUNG NINH
Bn án số: 133/2024/HNGĐ-ST
Ngày 25 - 12 - 2024
“V/v ly hôn, tranh chp v nuôi con
khi ly hôn”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
ỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ H, TỈNH QUẢNG NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thu Hương
Hội thẩm nhân dân: Ông Lê Như Toản
Ông Bùi Đức Nhân
- Thư phiên tòa: Nguyễn Minh Thương – Thư Tòa án nhân dân
thành ph H, tnh Qung Ninh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân thành ph H, tnh Qung Ninh tham
gia phiên toà: Ông Phạm Nam Hưng - Kim sát viên.
Ngày 25 tháng 12 năm 2024 tại phòng xử án Tòa án nhân dân thành phố H,
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụsố 267/2024/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng
11 năm 2024 về việc “ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số 251/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 12 tháng 12 năm 2024
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: chị Đinh Thị T, sinh năm 1985
Nơi cư trú: tổ A, khu B, phường H, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh
Vắng mặt (có đơn đề nghị xét xử vắng mặt)
2. Bị đơn: anh Phạm Văn C, sinh năm 1982
Nơi cư trú: tổ A, khu B, phường H, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh
Hiện đang chấp hành án tại Đội 7, phân trại số A, Trại giam T1, C, huyện C,
tỉnh Thanh Hóa.
Vắng mặt (có đơn đề nghị xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện ly n bản tự khai, nguyên đơn chị Đinh Thị T trình
bày:
Chị anh Phạm Văn C đăng kết hôn ngày 12/01/2009 tại UBND
phường H, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh trên sở tự nguyện. Sau khi kết hôn
anh chị chung sống hạnh phúc đến năm 2020 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân do vợ chồng bất đồng quan điểm, không tìm được tiếng nói chung dẫn
đến thường xuyên cãi vã. Sau đó anh chị đã tìm cách khắc phục để tiếp tục chung
2
sống. Tuy nhiên đến năm 2022 anh C bxử phạt 16 năm tù về tội “Lừa đảo chiếm
đoạt tài sản” “Tham ô tài sản” phải đi chấp hành án phạt tù. Từ đó đến nay mâu
thuẫn vợ chồng ngày càng trầm trọng và không thể khắc phục được.
Nay ch nhn thy mâu thun v chồng đã trầm trng, tình cm v chng
không còn, cuc sống chung đã không tồn ti t lâu nên ch T đề ngh Tòa án gii
quyết cho ch đưc ly hôn vi anh Phạm Văn C.
V con chung: quá trình chung sng ch anh Phạm Văn C 02 con
chung Phạm Khánh H, sinh ngày 25/6/2010 Phạm Trung K, sinh ngày
04/8/2016. Ch T được nuôi dưỡng c hai con chung không yêu cu anh C phi
cấp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung: ch và anh Phạm Văn C không tài sn chung nên không
yêu cu Tòa án gii quyết.
Về nợ chung: ch anh Phạm Văn C không n chung với quan, tổ
chc, cá nhân nào nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
Đối vi b đơn anh Phạm Văn C vng mt ti phiên tòa tuy nhiên trong quá
trình chun b xét x, anh C đã có bản t khai th hiện quan điểm:
Anh C xác nhn v điu kin, hoàn cnh kết hôn, nguyên nhân v chng
phát sinh mâu thuẫn như chị T đã trình bày đúng. Đối với yêu cầu khởi kiện
của chị T về việc ly hôn, anh C cũng đồng ý ly hôn với chị T, đề nghị Tòa án giải
quyết cho anh chị được ly hôn.
Về con chung: anh và chị T có 02 con chung là Phạm Khánh H, sinh ngày
25/6/2010 Phạm Trung K, sinh ngày 04/8/2016. Anh C đề nghị Tòa án giải
quyết theo quy định của pháp luật.
Về tài sản chung: anh và chị Đinh Thị T không tài sn chung nên không
yêu cu Tòa án gii quyết.
Về nchung: anh chị Đinh Thị T không n chung với quan, t
chc, cá nhân nào nên không yêu cu Tòa án gii quyết.
Do hin nay anh Phạm Văn C đang phải chp hành án ti Tri giam T1
không th đến Tòa án để gii quyết vic ly hôn vi ch T đã đơn đ ngh
Tòa án xét x vng mt. Vì vy, Tòa án tiến hành xét x vng mt anh Phạm Văn
C theo quy định ca B lut T tng dân s.
Ngày 11/12/2024 Tòa án đã tiến hành xác minh nơi cư trú ca ch T, anh C
được ông Trần Quý Đ t trưởng cung cp thông tin: ch Đinh Thị T anh
Phạm Văn C đăng ký hộ khẩu thường trú ti t A, khu B, phường H, thành ph
H, tnh Qung Ninh. Qtrình chung sng ch T và anh C phát sinh mâu thun
tuy nhiên t dân không nắm được nguyên nhân mâu thun ca anh ch là gì.
Tòa án cũng đã tiến hành hi ý kiến ca cháu Phm Khánh H Phm
Trung K con chung ca ch T anh C thì nếu b m ly hôn, hai cháu đều có
nguyn vng muốn được ng vi m.
3
Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát có quan điểm việc tuân theo pháp luật
tố tụng của Thẩm phán Hội đồng xét xử, cũng nviệc chấp hành pháp luật
của nguyên đơn, bđơn đã được thực hiện đầy đủ, đúng theo quy định của Bộ luật
Tố tụng dân sự. Đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
Căn cứ Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân Gia
đình; đề nghị Hội đồng xét xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị Đinh Thị T; chị Đinh Thị
T đưc ly hôn anh Phạm Văn C.
V con chung: giao 02 con chung là Phm Khánh H, sinh ngày 25/6/2010
Phm Trung K, sinh ngày 04/8/2016 cho ch Đinh Thị T trc tiếp nuôi dưỡng
đến khi thành niên. Anh Phạm Văn C không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Nguyên đơn – chị Đinh Thị T khởi kiện về việc ly hôn đối với bị đơn – anh
Phạm Văn C có nơi đăng ký thường trú tại tổ A, khu B, phường H, thành phố H,
tỉnh Quảng Ninh do đó vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
thành phố H theo quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự nên việc Tòa án nhân dân thành phố
H thụ lý, giải quyết yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là đúng quy định của pháp
luật.
Quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn, bị đơn đã được thực hiện quyền,
nghĩa vụ, được nhận, thực hiện các thủ tục tố tụng và không có ý kiến khác. Cả
nguyên đơn bị đơn đều đã đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Do vậy, việc xét
xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn không ảnh hưởng đến tính khách quan khi giải
quyết vụ án, đúng quy định tại Điều 227, Điều 228 các quy định khác liên
quan của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Như vậy về thẩm quyền giải quyết vụ án và trình tự tố tụng, được đảm bảo
và đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân:
Chị Đinh Thị T và anh Phạm Văn C kết hôn vi nhau hoàn toàn t do, t
nguyn tìm hiu, không b ai ép buc, có đăng kết hôn ngày 12/01/2009 tại
UBND phường H, thành phố H, tỉnh Quảng Ninh, do đó quan hệ hôn nhân của
chị T anh C quan hhôn nhân hợp pháp, được pháp luật công nhận bảo
vệ.
Xét yêu cầu giải quyết ly hôn của chị Đinh Thị T thì thấy:
Mâu thuẫn trong quan hệ hôn nhân giữa chT và anh C đã phát sinh từ lâu,
nguyên nhân do cuộc sống không hợp nhau, luôn bất đồng quan điểm sống. Khi
vợ chồng xảy ra mâu thuẫn, anh chị cũng đã tìm cách khắc phục và được gia đình
4
hòa giải nhưng không kết quả mâu thuẫn ngày càng trầm trọng hơn. Từ
năm 2022 đến nay do anh C phải đi chấp hành án phạt tù nên chị T và anh C sống
ly thân, không quan tâm đến cuộc sống của nhau. Đến nay chị T thừa nhận tình
cm v chng thc s không còn, cuc sng chung không tn ti t lâu, nên chị
T đã từ chối hòa giải và yêu cầu Tòa án giải quyết cho chị được ly hôn với anh C
Đối vi b đơn – anh Phạm Văn C cũng đồng ý vi yêu cu ly hôn ca ch
T.
Quá trình giải quyết vụ án Tòa án cũng đã tiến hành xác minh được tổ
dân nơi cư trú cũng đã xác nhận việc chị T và anh C có xảy ra mâu thuẫn.
Căn cứ vào quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình, thì tình trạng
hôn nhân giữa chị T anh C trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài,
mục đích của hôn nhân không đạt được, yêu cu ly hôn anh C ca ch T là có căn
c nên chp nhn.
[3] Về con chung:
Ch Đinh Thị T anh Phạm Văn C 02 con chung Phạm Khánh H,
sinh ngày 25/6/2010 và Phạm Trung K, sinh ngày 04/8/2016. Ch T đề ngh giao
c hai con chung cho ch C nuôi dưỡng đến khi thành niên và không yêu cu anh
C phi cấp dưỡng nuôi các con chung. Xét yêu cu này ca ch T thì thy: hin ti
anh C đang chấp hành án pht tù, không th trc tiếp nuôi dưỡng các con chung.
T khi anh C đi chấp hành án đến nay ch T là người trc tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc con chung. Ch T hiện đang kế toán Công ty TNHH Đ1, thu nhp bình quân
10.500.000 đồng/tháng, đủ điu kiện để trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
ng, giáo dc con chung. Cháu Phm Khánh H Phm Trung K đều
nguyn vng muốn được cùng vi m khi b m ly hôn. Do đó vic giao con
chung cho ch T nuôi dưỡng s đảm bo s chăm sóc, phát triển ca con chung.
Căn cứ theo quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình, thì yêu cầu ca ch
T là có căn cứ để xem xét chp nhn.
[4] V tài sn chung:
Ch Đinh Thị T và anh Phạm Văn C không có tài sn chung nên Hội đồng
xét x không đề cp.
[5] V n chung:
Ch Đinh Thị T và anh Phạm Văn C xác nhn v chng không có n chung
với cơ quan, tổ chc, cá nhân nào nên Hội đồng xét x không đề cp.
[6] Về án phí: chị Đinh Thị T phải nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy
định của pháp luật.
[7] Đối với đề nghị của Kiểm sát viên tại phiên tòa là có căn cứ pháp luật,
phù hợp với nhận định của Tòa án.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
5
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 271 Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điu 83 Luật Hôn nhân và Gia đình; khoản
1 Điều 6, điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của chị Đinh Thị T; chị Đinh Thị
T đưc ly hôn anh Phạm Văn C.
V con chung: ch Đinh Thị T trc tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục và
nuôi dưỡng con chung Phm Khánh H, sinh ngày 25/6/2010 Phm Trung K,
sinh ngày 04/8/2016 đến tui thành niên. Anh Phạm Văn C không phi cấp dưỡng
nuôi các con chung và có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con chung không ai được cn tr.
Ngưi trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không đưc cn tr
ngưi không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dc con.
Ngưi không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom để cn tr hoc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc con thì
ngưi trc tiếp nuôi con có quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm nom con
của người đó.
V tài sn chung: ch Đinh Thị T anh Phạm Văn C không tài sn
chung, không yêu cu Tòa án gii quyết.
V n chung: ch Đinh Th T và anh Phạm Văn C không vay n chung vi
cơ quan, tổ chức cũng như cá nhân nào, không yêu cầu Tòa án gii quyết.
Về án phí: chị Đinh Thị T phải nộp 300.000 đồng án phí dân sự thẩm
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp ngày 04/11/2024 theo Biên lai thu tiền
tạm ứng án phí s0001346 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố H. Chị T
đã nộp đủ án phí.
Án xử công khai sơ thẩm vắng mặt nguyên đơn và bị đơn. Báo cho nguyên
đơn bị đơn biết quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP H;
- TAND tnh Qung Ninh;
- VKSND tnh Qung Ninh;
- Chi cc THADS TP H;
- UBND phường H, TP H;
- Lưu hồ sơ vụ án.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN T
(Đã ký)
Nguyễn Thu Hương
6
Tải về
Bản án số 133/2024/HNGĐ-ST Bản án số 133/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 133/2024/HNGĐ-ST Bản án số 133/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất