Bản án số 132/BA ngày 18/06/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
  • Bản án số 132/BA

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

  • Bản án số 132/BA

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 132/BA

Tên Bản án: Bản án số 132/BA ngày 18/06/2025 của TAND TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Cà Mau (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 132/BA
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ÔNG CHÂU XIN LT HÔN BÀN CHÍN
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 132/2025/HNGĐ -ST
Ngày: 18 6 2025
V/v xin ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông Lương Tiến Sĩ.
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Đoàn Thị Bẩy
Ông Võ Sĩ Hùng
- Thư phiên toà: ông Trần Đình Chưởng Thư Toà án nhân dân
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Ngày 18 tháng 6 năm 2025 tại trụ sở Toà án nhân dân thành phố Cà Mau xét xử
thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số: 89/2025/TLST-HNGĐ, ngày
21 tháng 02 năm 2025 vviệc xin ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
136/2025/QĐXXST- HN ngày 08 tháng 5 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Văn Ch, Sinh năm: 1981; Địa chỉ: Số 51 đường Trần
Hưng Đạo, Khóm A, Phường B, thành phố C, tỉnh D. Có mặt.
Bị đơn: Nguyễn C, Sinh năm: 1977; Địa chỉ: Số 51 đường Trần Hưng
Đạo, Khóm A, Phường B, thành phố C, tỉnh D. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN :
Tại đơn khởi kiện ông Lê Văn Ch trình bày :
Về hôn nhân: ông Ch C kết hôn với nhau vào năm 2010 đăng kết
hôn tại y ban nhân G, huyện H, tỉnh D. Quá trình chung sống vợ chồng xảy ra
nhiều mâu thun không thể hàn gắn được nên anh xin được ly n với chị Ch.
Về con chung: có 02 người con chung tên Lê Nguyễn Nhã V, sinh ngày
01/12/2010 Nguyễn Nhật T, sinh ngày 12/12/2012. Khi ly hôn ông Ch yêu cầu
được quyền nuôi cháu Nhã V, không u cầu cấp dưỡng và đồng ý giao cháu Nhật T
cho bà Ch nuôi dưỡng. Không cấp dưỡng.
Về tài sản chung: tự thỏa thuận không yêu cầu giải quyết.
Về nợ chung: ông Ch khai không có.
2
Đối với Nguyễn C a án đã tống đạt các văn bản tố tụng hợp lệ nhưng
vẫn vắng mặt không do nên vụ án được tiến hành xét xử vắng mặt đương sự
theo luật định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN :
[1] Về thủ tục tố tụng: Nguyễn C đã được triệu tập hợp lệ nhưng vẫn vắng
mặt nên Hội đồng xét xử căn cứ Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự tiến hành xét xử
vắng mặt đương sự theo luật định.
[2] Vnội dung tranh chấp được xác định là xin ly hôn. Ông Ch Ch kết
hôn năm 2010 đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân G, huyện H, tỉnh D, hôn
nhân đủ điều kiện kết hôn theo luật định nên được chấp nhận hợp pháp được
pháp luật công nhận, bảo vệ. Quá trình giải quyết vụ án ông Ch cho rằng vợ chồng
xảy ra mâu thuẫn trầm trọng không thể hàn gắn được nên yêu cầu được ly hôn với
C.
Đối với Ch quá trình giải quyết vụ án đều vắng mặt và cũng không có văn bản
thể hiện ý kiến của mình nên mọi quyền lợi ích hợp pháp của bà bị thiệt hại
thì tự chịu.
[3] Xét thấy hôn nhân giữa ông Chbà C có nhiều mâu thuẫn đã đến mức trầm
trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được nên
yêu cầu xin ly hôn của ông Ch là có căn cứ nên được chấp nhận.
[4] Về con chung: 02 người con chung tên Nguyễn Nhã V, sinh ngày
01/12/2010 Nguyễn Nhật T, sinh ngày 12/12/2012. Khi ly hôn ông Ch yêu cầu
được quyền nuôi cháu Nhã V, không yêu cầu cấp dưỡng đồng ý giao cháu Nhật T
cho bà C nuôi dưỡng. Không cấp dưỡng.
Xét thấy hiện cháu V đang sống chung với ông Ch và cháu T đang sống với bà C
nguyện vọng của cháu V được sống với cha cháu T được sống với mẹ khi ông
Ch C ly hôn, do đó theo nguyên vọng để tránh tình trạng xáo trộn cuộc sống
của các cháu, vì vậy tiếp tục giao cháu V cho ông Châu nuôi và giao cháu T cho bà C
nuôi là phù hợp.
[5] Về cấp dưỡng nuôi con: ông Ch C đều không yêu cầu nên không xem
xét giải quyết.
[6] Về tài sản chung: tự thỏa thuận.
[7]Về nợ chung: ông Ch khai không có.
[8] Án phí hôn nhân và gia đình: ông Châu phải chịu theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH :
Căn cứ Điều 51, 56, 57, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân gia đình; Điều 27 Nghị
Quyết 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
3
1. Chấp nhận yêu cầu của ông Lê Văn Ch được ly hôn với Nguyễn Bé C
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Nhã V, sinh ngày 01/12/2010 cho ông
Lê Văn Ch nuôi; Giao cháu Nguyễn Nhật T, sinh ngày 12/12/2012 cho bà Nguyễn
Bé C nuôi.
Ông Ch C có quyền, nghĩa vụ thăm mom con mà không ai được cản trở.
- Về cấp dưỡng nuôi con: ông Lê Văn Ch và bà Nguyễn Bé C không yêu cầu nên
không xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung: tự thỏa thuận nên không đặt ra việc giải quyết
- Về nợ chung: Ông Ch khai không có.
2. Án phí Hôn nhân gia đình thẩm ông Ch phải chịu 300.000đ, ngày
21/02/2025 ông Ch đã dự nộp 300.000đ theo lai số 0010358 tại Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Cà Mau được giữ y sung ngân sách nhà nước.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền
thỏa thuận thi nh án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc b
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điêù 6,7,7a 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi nh án
dân sự.
Ông Châu được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Chị
Chín được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ nhận hoặc niêm yết bản án.
Nơi nhận: TM . HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND Tỉnh Cà Mau; THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- VKSND Tp. Cà Mau;
- Đương sự;
-UBND xã Thanh Tùng
Huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
- Lưu Hồ sơ,
- Lưu Án văn (VPTANDTPCM);
- Lưu VT ( TM:TANDTPCM ).
Lương Tiến Sĩ
4
5
Tải về
Bản án số 132/BA Bản án số 132/BA

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 132/BA Bản án số 132/BA

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất