Bản án số 131/2024/DS-ST ngày 27/06/2024 của TAND Quận 4, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 131/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 131/2024/DS-ST ngày 27/06/2024 của TAND Quận 4, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 4 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 131/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/06/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty T (Việt Nam) / Biện Thị L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 4
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 131/2024/DS-ST
Ngày: 27/6/2024
V/v Tranh chp Hợp đồng tín
dng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 4 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Trần Hồng Loan
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Võ Thanh Nga
2. Bà Đinh Kim Hoàng
Thư ký phiên tòa: Ông T Mnh Hùng - Thư ký Tòa án nhân dân Quận 4, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 4, Thành ph H Chí Minh tham gia
phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Vân Anh - Kiểm sát viên.
Trong ngày 27/6/2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
xét xử sơ thẩm công khai v án dân s th lý số 351/2023/TLST-DS, ngày 22/12/2023
v việc “Tranh chp Hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định đưa v án ra xét x s
456/2024/QĐST-DS ngày 24/5/2024 Quyết đnh hoãn phiên tòa số 534/2024/QĐST-
DS ngày 11/6/2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty T (Việt Nam)
Tr s: S 91 Pasteur, phường Bến Nghé, Qun 1, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn: Bà Lâm Th Thùy D, sinh năm 2000
Địa ch liên lc: P, Tầng D, Tòa nhà G T, phường T, Qun G, Thành ph H Chí
Minh.
(có mặt)
B đơn: Biện Thị L, sinh năm 1970
Nơi cư trú: S B N, Phường A, Qun D, Thành ph H Chí Minh.
(vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kin các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn
Công ty T (Việt Nam) ông Nguyễn Du Ngọc L1 người đại din theo y quyn trình
bày:
Ngày 06/9/2022, Biện Thị L Hợp đồng tín dụng với Công ty T (Việt
Nam) vi khoản vay là 23.694.000 đồng, mục đích tiêu dùng cá nhân, lãi sut 48%năm.
Theo đó, L nghĩa vụ thanh toán s tin gc và lãi hàng tháng là 1.253.463 đồng,
trong thi hn 36 tháng k t ngày 15/01/2023 đến ngày 15/12/2025. Tuy nhiên, sau khi
hợp đng, bà L đã không thanh toán bt kỳ khoản nào cho Công ty. Mặc , Công
ty đã nhiều lần thông báo nhắc nợ, nhưng bà L vn không thc hiện nghĩa vụ tr n.
Nay Công ty T (Việt Nam) buộc Biện Thị L thanh toán cho Công ty T (Việt
Nam) s tin tạm tính đến ngày 07/5/2024 36.339.500 đồng (trong đó n gc
22.906.356 đồng, lãi trong hạn 10.751.687 đồng, lãi quá hạn là 2.051.536 đồng và lãi
chậm trả 629.921 đồng). L phải thanh toán lãi phát sinh từ ngày 08/5/2024 cho
đến khi hoàn tt vic thanh toán xong khon vay nêu trên.
B đơn Biện Thị L: Tòa án đã tống đạt hp l Thông báo th v án, Giy
triu tp và Thông báo phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
hòa giải cho L, để L thực hiện việc tham gia tố tụng tại Tòa án, nhưng bà L
vắng mặt không có lý do.
Tại phiên tòa,
Nguyên đơn Công ty T (Việt Nam) có Lâm Th Thùy D người đại din theo
y quyền có đơn xin vắng mt và trình bày: Ngày 06/9/2022, bà Biện Thị L có ký Hợp
đồng tín dụng với Công ty T (Việt Nam) vi khoản vay 23.694.000 đồng, mục đích
tiêu dùng cá nhân, lãi sut 48%năm. Theo đó, L nghĩa vụ thanh toán s tin gc
và lãi hàng tháng là 1.253.463 đồng, trong thi hn 36 tháng k t ngày 15/01/2023 đến
ngày 15/12/2025. Qúa trình thực hiện hợp đồng, tính đến ngày 18/3/2023, bà L thanh
toán cho Công ty đưc 03 k vi s tiền 3.795.000 đng. Sau đó, L không thanh
toán tiếp, mặc dù, Công ty đã nhiều lần thông báo nhắc nợ, nhưng bà L vẫn không thực
hiện nghĩa vụ trả nợ. Nay Công ty T (Việt Nam) buộc bà Biện Thị L thanh toán s tin
n tạm tính đến ngày 27/6/2024 38.489.080 đồng (trong đó nợ gc 22.906.356
đồng, lãi trong hạn là 12.121.360 đồng, lãi quá hạn 2.670.893 đồng và lãi chậm trả
790.471 đồng). Ktừ ngày 28/6/2024, L còn tiếp tục trả lãi cho đến khi thanh toán
xong n cho Công ty.
B đơn Biện Thị L: Tòa án đã triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa đến ln th
hai, nhưng bà L vẫn vắng mặt không có lý do.
- Đại din Vin kim sát nhân dân Qun 4, Thành ph H Chí Minh phát biu ý
kiến:
V th tc t tng: Qua kim sát vic tuân theo pháp lut t tng k t khi th
v án cho đến ti phiên tòa, Thẩm phán, Hội đồng xét x những người tham gia t
tụng đã thực hiện đúng quy định ca pháp lut.
Về nội dung: Do Biện Thị L vi phạm nghĩa vụ tr n, không thc hin theo
đúng thỏa thuận, nên đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn, buộc b đơn trả cho nguyên đơn số tin n gc và lãi theo hợp đồng đã ký kết.
V án phí: Đương sự chu án phí theo quy định pháp lut.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h vụ án được xem xét ti phiên
tòa và ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân Qun 4, Thành ph H C
Minh, Hội đồng xét x nhn định:
[1]. Về thủ tục tố tụng:
- Quan hệ tranh chp thẩm quyền giải quyết: Xét Công ty T (Việt Nam) khởi
kiện yêu cầu bà Biện Thị L thanh toán số tiền nợ theo Đề ngh vay vn kiêm Hợp đồng
tín dụng, nên đủ sở xác định đây là vụ án dân s v tranh chp hợp đồng tín dng;
Biện Thị L nơi trú tại Qun D, nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa
án nhân dân Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định ti khoản 3 Điều 26, điểm
a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng dân s m 2015.
- Thủ tục mở phiên tòa vắng mặt đương sự: Công ty T (Vit Nam) có bà Lâm Th
Thùy D là người đại din theo y quyền có đơn xin vắng mt; B đơn Biện Thị L
đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa đến ln th hai nhưng vẫn vng mt
không do, nên n cứ Điều 227 Điều 228 ca B lut T tng dân s năm 2015,
Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt các đương sự.
[2]. Về nội dung:
[2.1]. Về yêu cu khi kin của nguyên đơn: Công ty T (Việt Nam) buộc bà Biện
Thị L thanh toán cho Công ty T (Vit Nam) s tin n tạm tính đến ngày 27/6/2024
38.489.080 đồng (trong đó nợ gc 22.906.356 đồng, lãi trong hạn 12.121.360 đồng,
lãi quá hạn là 2.670.893 đồng và lãi chậm trả là 790.471 đồng). Kể từ ngày 28/6/2024,
bà L còn tiếp tục trả lãi cho đến khi thanh toán xong n cho Công ty.
Hội đồng xét x căn cứ vào Đ ngh vay vốn kiêm Hợp đồng tín dng s 4077429
ngày 07/12/2022 cùng các tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, có đủ cơ sở xác định
Công ty T (Việt Nam) cho Biện Thị L vay số tiền là 23.694.000 đồng, mục đích tiêu
dùng cá nhân, lãi sut 48%năm. Theo đó, L có nghĩa vụ thanh toán s tin gc lãi
hàng tháng là 1.253.463 đồng, trong thi hn 36 tháng k t ngày 15/01/2023 đến ngày
15/12/2025. Xét vic tha thun ca các bên phù hợp theo quy đnh tại Điều 91
Điu 108 Lut các T chc tín dụng năm 2010, nên yêu cu của nguyên đơn là có cơ sở
để xem xét.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, tính đến ngày 18/3/2023, L thanh toán
cho Công ty đưc 03 k vi s tiền là 3.795.000 đồng. Sau đó, bà L không thanh toán
tiếp cho Công ty, mặc Công ty đã thông báo nhắc nhỡ nhiều lần, nhưng L vẫn
không thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Như vậy, thể hiện bà L đã vi phạm Điu 8 mà các bên
đã thỏa thuận tại Đề ngh vay vốn kiêm Hợp đồng tín dng s 4077429 ngày 07/12/2022.
Do đó, Công ty T (Việt Nam) yêu cầu bà Biện Thị L thanh toán số tiền nợ còn
thiếu có cơ sở chp nhận theo quy định tại Điều 91 và Điều 108 Lut các T chc tín
dụng năm 2010; Điều 463 và Điều 466 ca B lut Dân s năm 2015.
T nhng nhận định trên, Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn Công ty T (Việt Nam), buộc bà Biện Thị L thanh toán cho Công ty T (Vit
Nam) s tin n tạm tính đến ngày 27/6/2024 38.489.080 đồng (trong đó nợ gc
22.906.356 đồng, lãi trong hạn 12.121.360 đồng, lãi quá hạn là 2.670.893 đồng và lãi
chậm trả là 790.471 đồng). Kể từ ngày 28/6/2024, bà L còn tiếp tục trả lãi cho đến khi
thanh toán xong n cho Công ty.
[2.2]. V án phí dân s sơ thẩm: Do yêu cu khi kin của nguyên đơn được chp
nhn, nên b đơn phải chu toàn b án phí dân s sơ thẩm có giá ngch trên s tin phi
thanh toán cho nguyên đơn; Hoàn tr li s tin tm ứng án phí cho nguyên đơn theo
quy định ti Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý vsử dụng án phí
lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều
147, Điều 227, Điều 228, Điều 271 và Điều 273 ca B lut T tng dân s năm 2015;
- Căn cứ Điều 463 và Điều 466 ca B lut Dân s m 2015;
- Căn cứ Điu 91 Điu 108 Lut các T chc tín dụng năm 2010;
- Căn cứ Lut Thi hành án dân s đưc sửa đổi, b sung năm 2014;
- Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý về sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty T (Vit Nam).
Buc Bin Th L thanh toán cho Công ty T (Vit Nam) s tin n tạm tính đến
ngày 27/6/2024 là 38.489.080 (ba mươi tám triệu bốn trăm tám mươi chín nghìn không
trăm tám mươi tám) đồng (trong đó n gc 22.906.356 đồng, lãi trong hạn
12.121.360 đồng, lãi quá hạn 2.670.893 đồng và lãi chậm trả 790.471 đồng). Kể từ
ngày 28/6/2024, bà L còn tiếp tục trả lãi cho đến khi thanh toán xong n cho Công ty.
Kể từ ngày 28/6/2024, L còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi ca s tin n
chưa thanh toán theo mức lãi sut các bên thỏa thuận trong Đề ngh vay vốn kiêm
Hợp đng tín dng s 4077429 ngày 07/12/2022 đưc ký kết giữa Công ty T (Việt Nam)
và bà Biện Thị L.
Thi hành tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thm quyn.
2. V án phí dân s sơ thẩm:
- Bà Biện Thị L phi chu án phí dân s sơ thm là 1.924.454 (mt triệu chín trăm
hai mươi bốn nghìn bốn trăm năm mươi bốn) đồng.
- H lại số tiền tạm ứng án phí là 693.000 (sáu trăm chín mươi va nghìn) đồng theo
biên lai s 0042755 ngày 01/12/2023 cho Công ty T (Việt Nam) đã nộp tại Chi cục Thi
hành án dân sự Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thi hành tại Cơ quan Thi hành án dân sự có thm quyn.
3. V quyn kháng o của các đương sự: Các đương sự vng mặt được quyn
kháng cáo bn án này trong thi hạn 15 (mười lăm) ngày kể t ngày nhận được bn án
hoc bản án được niêm yết theo quy định pháp lut.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành
án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành
án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
Nơi nhn:
- Các đương sự;
- TAND TP. HCM;
- VKSND Quận 4;
- Chi cục THADS Quận 4;
- Lưu: Vp, hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Trần Hồng Loan
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
Đinh Kim Hoàng Võ Thanh Nga
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Trần Hồng Loan
Tải về
Bản án số 131/2024/DS-ST Bản án số 131/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 131/2024/DS-ST Bản án số 131/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất