Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST ngày 06/05/2024 của TAND huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST ngày 06/05/2024 của TAND huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hàm Tân (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 13/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/05/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HÀM TÂN Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
TỈNH BÌNH THUẬN
Bn án số: 13/2024/HNGĐ-ST
Ngày : 06 - 5 - 2024
V/v: Ly hôn, tranh chp
nuôi con và cấp dưỡng.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÀM TÂN, TỈNH BÌNH THUẬN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Hữu Trọng;
Các Hội thẩm nhân dân:1. Phạm Hữu Ái;
2. Bà Trần Thị Ngọ.
- Thư phiên tòa: Phan Ngọc Trà My-Thư Tòa án của Tòa án
nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
tham gia phiên toà: Bà Phạm Thị Liên-Kiểm sát viên.
Ngày 06 tháng 5 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hàm Tân,
tỉnh Bình Thuận xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 18/2024/TLST-
HNGĐ ngày 09 tháng 01 năm 2024 về việc “Ly hôn, tranh chấp nuôi con”.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 12/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày
17 tháng 4 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận,
giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Đinh Văn L, sinh năm: 1978; địa ch: Thôn B, T,
huyn H, tnh Bình Thun (có mt);
2. B đơn: Trn Nguyn Th Thùy T, sinh năm: 1974; đa ch: Thôn B,
xã T, huyn H, tnh Bình Thun (có mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện, các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án, nguyên
đơn ông Đinh Văn L trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Ông Đinh Văn L và bà Trn Nguyn Th Thùy T t
nguyn tìm hiu sng chung vi nhau t năm 2009, nhưng đến ngày 25/9/2012
mi tiến hành đăng kết hôn ti y ban nhân dân xã T, huyn H, tnh Bình
Thun. Quá trình sng chung, thời gian đầu v chng cuc sng hnh phúc.
Đến năm 2018, bắt đầu phát sinh nhiu mâu thun trm trng. Nguyên nhân do
v chng không hp nhau, bất đng v quan điểm sng, ông L không còn nim
2
tin vào bà T na. Mc dù sng chung với nhau nhưng ông L và bà T không quan
tâm ln nhau, mỗi người đu có cuc sng riêng. Ông L cho rng cuc sng hôn
nhân ca v chng ông không còn hnh phúc. Hin nay, ông không còn tình cm
vi bà T na nên ông yêu cu Toà án gii quyết cho ông được ly hôn vi Trn
Nguyn Th Thùy T.
Về con chung: Ông Đinh Văn L Trn Nguyn Th Thùy T với nhau
01 con chung Đinh Nhất H, sinh ngày 26/12/2014. Khi ly hôn, ông L đnghị
Tòa án giao con chung cho bà T trực tiếp nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng: Ông Đinh Văn L đồng ý cấp dưỡng nuôi con chung mỗi
tháng 3.000.000 đồng.
Về tài sản chung, nợ chung: Ông Đinh Văn L không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Bị đơn bà Trần Nguyễn Thị Thùy T trình bày:
Trn Nguyn Th Thùy T thừa nhận giữa ông Đinh Văn L sống
chung từ năm 2009, tự nguyện kết hôn với nhau, đăng kết hôn vào ngày
25/9/2012 tại y ban nhân dân T, huyn H, tnh Bình Thun như ông L trình
bày. Quá trình chung sng, thời gian đầu v chng hạnh phúc, nhưng đến khong
Tháng 8/2023 thì phát sinh mâu thun trm trng. Nguyên nhân mâu thun là do
ông L mi quan h tình cm với người ph n khác, ông L còn hành vi đánh
đập, xúc phạm đến danh d, nhân phm ca bà T. Thc tế bà cũng không còn tình
cm vi ông L. Trước đây bà T tng nộp đơn yêu cu ly hôn vi ông L nhưng sau
đó T đã rút lại đơn kiện. Vì vấn đ tài sn chung gia bà T và ông L chưa được
gii quyết nên bà T không đng ý ly hôn theo yêu cu khi kin ca ông L.
Trn Nguyn Th Thùy T tha nhn gia bà ông Đinh Văn L vi nhau
01 con chung Đinh Nhất H, sinh ngày: 26/12/2014 như ông L trình bày. Trường
hp Tòa án gii quyết cho ly hôn thì bà yêu cu trc tiếp nuôi dưỡng con chung.
Về cấp dưỡng: T yêu cầu ông L cấp dưỡng nuôi con chung 3.000.000
đồng/tháng.
Về tài sản chung, nợ chung: Trần Nguyễn Thị Thùy T yêu cầu chia tài sản
chung gồm: Xe ô tô biển kiểm soát 86C - 118.07 trị giá 435.000.000 đồng; 01 sợi
dây chuyền trị giá 04 chỉ vàng; 01 lắc tay trị giá 08 chvàng; giải quyết các khoản
nợ chung gồm nợ Ngân hàng N 70.000.000 đồng, nợ Ngân hàng C 50.000.000
đồng.
Trong quá trình gii quyết v án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương
s thng nht vi nhau v vic gii quyết toàn b v án nhưng không thành. Do
vậy, Tòa án đưa vụ án ra xét x theo th tc chung.
Tại phiên tòa, ông Đinh Văn L vẫn giữ nguyên yêu cầu cầu khởi kiện, ông
kiên quyết ly hôn với bà T; khi ly hôn, ông đề nghị giao con chung cho bà T trực
tiếp nuôi con; ông đồng ý cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000 đồng.
Trần Thị Thùy T không đồng ý ly hôn theo yêu cầu của ông L. Tuy nhiên,
trường hợp Tòa án cho ly hôn thì đồng ý trực tiếp nuôi dưỡng con chung
chấp nhận việc ông L cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000 đồng.
3
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận phát
biểu quan điểm:
V t tng: Trình t, th tc gii quyết v án được thc hiện theo đúng quy
định ca pháp lut. Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét x,
Thư ký phiên tòa và ca những người tham gia t tng trong quá trình gii quyết
v án k t khi th cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x vào phòng ngh
án theo đúng quy định ca pháp lut.
Về nội dung:
Về quan hệ hôn nhân: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của ông Đinh Văn L: Cho ông Đinh Văn L được ly hôn với Trn Nguyn
Th Thùy T;
Về con chung: Công nhận sthỏa thuận giữa ông Đinh Văn L Trần
Nguyễn Thị Thùy T về nuôi con, giao con chung Đinh Nhất H, sinh ngày:
26/12/2014 cho bà Trn Nguyn Th Thùy T trực tiếp nuôi dưỡng;
Về cấp dưỡng: Công nhận sự thỏa thuận giữa ông Đinh Văn L bà Trần
Nguyễn Thị Thùy T: Ông L phải cấp dưỡng nuôi con chung 3.000.000
đồng/tháng;
V tài sn chung, n chung: Không xem xét gii quyết;
Đồng thời tuyên án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được thẩm tra, xem xét
tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên a ý kiến của đại diện Viện kiểm
sát, Hội đồng xét xử sơ thẩm nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp thẩm quyền giải quyết của Tòa án: Ông Đinh Văn L
khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết cho ông được ly Trn Nguyn Th Thùy
T; yêu cầu Tòa án giao con chung Đinh Nhất H cho T trc tiếp nuôi dưỡng;
ông đồng ý cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng 3.000.000 đng. Hội đồng xét
x xác định đây là v án ly hôn, tranh chp nuôi con và cấp dưỡng, do b đơn có
nơi trú ti Thôn B, T, huyn H nên Tòa án nhân dân huyn Hàm Tân, tnh
Bình Thun th lý, gii quyết đúng quy định ti Khoản 1 Điều 28, Điểm a
Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng dân s.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Ông Đinh Văn L Trn Nguyn Th Thùy T kết
hôn trên cơ sở tự nguyện, có đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyn H,
tnh Bình Thun theo Giấy chứng nhận kết hôn số: 47/2012 ngày 25/9/2012. Tại
thời điểm đăng kết hôn, ông L, T đủ điều kiện kết hôn nên quan hệ hôn nhân
giữa ông L, bà T hợp pháp.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của ông Đinh Văn L về việc ly hôn với Trn
Nguyn Th Thùy T, Hội đồng xét xử thấy: Ông L yêu cầu ly hôn với bà T vì cho
rằng v chng phát sinh nhiu mâu thun trong cuc sng. Nguyên nhân do v
chng không hp nhau, bất đng v quan đim sng; v chng không còn quan
tâm ln nhau. Quá trình gii quyết v án, bà T cũng thừa nhn v chng phát
4
sinh nhiu mâu thun trm trng do ông L quan h bt chính với người khác.
Ngoài ra, ông L còn đánh đập, xúc phạm đến danh d, nhân phm ca bà; vì vy,
T tng khi kin yêu ly hôn vi ông L nhưng sau đó rút lại đơn khởi kin.
Ti phiên tòa, bà T trình bày bà ch đồng ý ly hôn sau khi tài sản chung được chia
xong.
[4] Như vậy, mâu thun gia v chng ông L, bà T là có tht, nguyên nhân
do bất đồng quan điểm trong cuc sng, v chồng không yêu thương, chăm c
ln nhau, mt nim tin vào nhau. Quá trình gii quyết v án và ti phiên tòa, các
đương sự đều tha nhn s việc này, nên đây tình tiết, s kin không phi chng
minh quy định ti khoản 2 Điều 92 ca B lut T tng dân s, phù hp vi Biên
bản xác minh đề ngày 29/3/2024 ti y ban nhân dân xã T th hin cuc sng v
chng ca ông L T xy ra mâu thun, v chng thường xuyên cãi to
tiếng vi nhau. Vi nhng chng c trên, có đủ cơ sở để khẳng định quan h hôn
nhân gia ông L và bà T đã lâm vào tình trạng trm trọng, đời sng chung không
th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Do vy, Hội đồng xét x căn cứ
vào Điều 19, khoản 1 Điều 56 ca Luật Hôn nhân và gia đình, chấp nhn yêu cu
ly hôn của nguyên đơn.
[5] V con chung: Ông Đinh Văn L và bà Trn Nguyn Th Thùy T có với
nhau 01 con chung Đinh Nhất H, sinh ngày 26/12/2014. Khi ly hôn, ông L đề
nghị Tòa án giao con chung cho T trực tiếp nuôi dưỡng và được bà T đồng ý.
Xét thấy, các đương s tha thuận được vi nhau v ngưi trc tiếp nuôi dưỡng
con chung và s tha thun này là t nguyên, phù hp với quy định ca pháp lut
đạo đức hi, phù hp vi nguyn vng ca cháu H nên Hội đồng xét x
công nhn.
[6] V cấp dưỡng: Trn Nguyn Th Thùy T yêu cu ông L cấp dưỡng
nuôi con chung là 3.000.000 đng/tháng. Quá trình gii quyết v án ti phiên
tòa, ông L đồng ý cấp dưỡng nuôi cháu H 3.000.000 đồng/tháng theo yêu cu ca
T. Xét thấy, các đương s tha thuận được vi nhau v mc cấp dưỡng và s
tha thun này là t nguyên, phù hp với quy đnh ca pháp luật đạo đức
hi nên Hội đồng xét x công nhn.
[7] V tài sn chung, n chung: Ông Đinh Văn L không yêu cu Tòa án gii
quyết v tài sn chung, n chung. Quá trình gii quyết v án, T nộp Đơn xin
gii quyết tài sn ly hôn. Hội đồng xét x nhn thy, yêu cu này ca bà T là yêu
cu phn t nhưng được đưa ra sau thời đim m phiên hp kim tra vic giao
np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii ngày 28/02/2024 nên Tòa án nhân
dân huyện Hàm Tân đã Văn bản s: 01/CV-TAHT ngày 27/3/2024 không xem
xét th yêu cu này ca bà T đúng quy định ti khoản 3 Điều 200 ca B lut
T tng dân sự. Trường hp các bên tranh chp thì quyn khi kin trong
v án khác.
[8] V án phí: Nguyên đơn phải chịu án phí theo quy định ca pháp lut.
[9] Các đương sự có quyn kháng cáo bản án theo quy định ca pháp lut.
Vì các lẽ trên;
5
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khoản 1 Điều 28, Điểm a Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khoản 1 Điều 39,
khoản 2 Điều 92, khoản 4 Điều 147, khoản 3 Điều 200, Điều 235, Điều 246, Điều
264, Điều 266, Điều 271 và Điều 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Điều 8, Điều 9, Điều 19, Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83,
Điều 84, Điều 107, Điều 110 và Điều 118 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
- Điểm a Khoản 5, Đ a Khoản 6 Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng án phí lệ phí Tòa
án.
Tuyên xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Đinh Văn L:
1. Vquan hệ hôn nhân: Ông Đinh Văn L được ly hôn với bà Trần Nguyễn
Thị Thùy T;
2. Về con chung: Công nhận sự thỏa thuận giữa ông Đinh Văn L bà Trần
Nguyễn Thị Thùy T về việc nuôi con chung: Giao con chung Đinh Nhất H, sinh
ngày 26/12/2014 cho bà Trần Nguyễn Thị Thùy T trc tiếp nuôi dưỡng.
Ông Đinh Văn L quyền thăm nom, chăm c, nuôi ng giáo dc
con chung, không ai được cn tr.
quyn li của các con chung, các đương s quyn yêu cu Toà án
thay đổi người trc tiếp nuôi con sau ly hôn.
3. V cấp dưỡng: Công nhận sự thỏa thuận giữa ông Đinh Văn L bà Trần
Nguyễn Thị Thùy T về cấp dưỡng nuôi con chung. Ông Đinh Văn L phi cp
ng nuôi con chung cháu Đinh Nhất H, sinh ngày 26/12/2014 mi tháng
3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), cho đến khi cháu H thành niên kh năng
lao động. Thời điểm cấp dưỡng được tính t ngày tuyên án thm (ngày
06/5/2024).
Đối vi phn quyết định v cấp dưỡng được thi hành ngay, mc dù th
b cáo kháng, kháng ngh.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối vi
các khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015,
tr trường hp pháp lut có quy định khác.
4. V tài sn chung, n chung: Hội đồng xét x không xem xét gii quyết.
5. Về án phí: Ông Đinh Văn L phải chịu 300.000 đồng án phí ly hôn
300.000 án phí cấp dưỡng nuôi con, nhưng được trừ vào stiền 300.000 đồng tạm
ứng án phí ông L đã nộp tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
6
0010577 ngày 08/01/2024 của Chi cục Thi hành án Dân sự huyện Hàm Tân. Ông
Đinh Văn L phải nộp thêm 300.000 đồng án phí.
6. Án xử công khai sơ thẩm, các đương sự có quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án (ngày 06/5/2024).
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a, 7b và 9 Lut
thi hành án dân s; thi hiu thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30
Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND huyn Hàm Tân;
- Chi cc THADS huyn Hàm Tân;
- Các đương sự;
- UBND xã Tân Đức;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
Lê Hu Trng
Tải về
Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất