Bản án số 135/2025/DS-ST ngày 29/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - An Giang, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 135/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 135/2025/DS-ST ngày 29/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - An Giang, tỉnh An Giang về tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mượn tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 12 - An Giang, tỉnh An Giang
Số hiệu: 135/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty Cổ Phần S đối với ông Ngô Văn T1.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ TÂN,
TỈNH AN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 135/2025/DS-ST
Ngày: 29 4 2025
V/v tranh chấp “Hợp đồng
cầm cố tài sản và Hợp đồng mượn tài sản”
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN PHÚ TÂN, TNH AN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Dương Bích Tuyền
Các Hi thm nhân dân: Ông Đặng Anh Đoan Nguyn Th Kim
Uyên
- Thư phiên tòa: Ông Nguyn Hoàng Nam Thư Tòa án nhân dân
huyn Phú Tân.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Phú Tân tham gia phiên tòa: Ông
Lê Thanh Phong - Kim sát viên.
Ngày 29 tháng 4 năm 2025 ti tr s Tòa án nhân dân huyn Phú Tân, tnh
An Giang xét x thm công khai v án dân s th s: 15/2025/TLSTDS
ngày 08 tháng 01 năm 2025 v vic tranh chp "Hợp đồng cm c tài sn
Hợp đồng mượn tài sn" theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s:
34/2025/QĐXXST-DS ngày 27 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty C phn S (Công ty TNHH S1)
Địa ch tr s: s A N, phường B, thành ph V, tnh Ngh An.
- Người đại din theo u quyn của nguyên đơn: ch Nguyn Th Ngc T,
sinh năm 1994. Địa ch liên h: s B quc l I, khóm V, th trn C, huyn C, tnh
An Giang. (theo Giy u quyn ngày 05/3/2025) (có mt)
2. B đơn: ông Ngô Văn T1, sinh năm 1972 (vắng mt)
Nơi cư trú: t C, p H, xã P, huyn P, tnh An Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 26/11/2024 của nguyên đơn quá trình giải
quyết vụ án ng như tại phiên toà, người đại diện theo uỷ quyền của nguyên
đơn chị Nguyễn Thị Ngọc T trình bày:
Ngày 26/02/2021, ông Ngô Văn T1 cm c tài sn vi Công ty TNHH
S1 - Chi nhánh A, nay Công ty C phn S (sau đây gọi tắt là “Công ty”) theo
2
Hợp đồng cm c s CPM210201NA17X ngày 26/02/2021 và giấy mượn xe
ngày 26/02/2021. Tài sn cm c là 01 (mt) xe hai bánh; Nhãn hiu:
YAMAHA; Loi: S2; Bin s xe: 67K1-534.30; S khung:
RLCUE1710HY154428; S máy: E3T6E226975 theo Giy chng nhận đăng ký
s 030733 do Công an huyn P cp ngày 27/04/2017. S tin cm c
8.400.000 đồng (Tám triu bốn trăm nghìn đng), thi hn cm c: 12 tháng,
mục đích cầm c phc v tiêu dùng nhân kinh doanh, ngày gii ngân
ngày 26/02/2021.
Lãi sut cm c các khoản phí được hai bên tha thuận đã như sau:
Lãi sut cm c: 1,1%/tháng; Phí thẩm định tài sản 04%/tháng trên dư nợ thc tế
tính t ngày hợp đồng; Lãi sut quá hn: bng 150% lãi sut trong hn; Phí
đăng xóa Giao dịch đảm bảo 150.000 đồng/ln; P n xe theo giy
ợn xe: 0 đồng và phí pht vi phm k hn tr n trên dư nợ thc tế chưa đến
hn.
Do nhu cu công vic nên cùng ngày 26/02/2021, ông Ngô Văn T1 đã
đơn gửi Công ty n li chiếc xe để phc v đi li cam kết theo theo ni
dung giấy mượn xe ngày 26/02/2021. Thời gian mượn xe 01 (mt) tháng t
ngày 26/02/2021 đến ngày 26/03/2021.
Sau khi nhận đủ tiền thì ông T1 không thực hiện đúng thoả thuận đã
kết. Tính đến ngày 27/3/2025, ông T1 ch thanh toán cho công ty s tin
5.012.000 đồng (trong đó, tiền gốc 1.121.688,67 đồng, tiền lãi 259.591,01 đồng;
phí 943.967,31 đồng, tin phí pht tr hạn 542.753 đồng).
Tại phiên toà, đại diện theo uỷ quyền của Công ty cổ phần S Ngay rút
01 phần yêu cầu khởi kiện đối với phí qun lý h sơ là 1.438.019,12 đồng.
Nay, Công ty yêu cu buc ông Ngô Văn T1 phi thanh toán cho Công ty
C Phn S s tin tạm tính đến ngày 27/3/2025 12.187.801,47 đng. Trong
đó: Tiền gốc: 7.287.311,33 đng; Tin lãi trong hạn 395.455,26 đng; tin lãi
quá hạn 4.514.034,89 đồng. Ngoài ra ông NVăn T1 còn phi tiếp tc chu
lãi sut, phí phát sinh theo hợp đng cm c giấy mượn xe k t ngày
28/3/2025 cho đến khi thanh toán xong n.
Trường hp ông Ngô Văn T1 không thc hin hoc thc hin không đầy
đủ nghĩa vụ tr n nêu trên, đề ngh Tòa án tuyên Công ty C Phn S đưc yêu
cầu quan Thi hành án thẩm quyn biên, x tài sn bảo đảm để thu
hi khon n cho Công ty C Phn S. Tài sn bảo đảm là: Tài sn bảo đảm là 01
(mt) xe hai bánh; Nhãn hiu: YAMAHA; Loi: S2; Bin s xe: 67K1-
534.30; S khung: RLCUE1710HY154428; S máy: E3T6E226975 theo Giy
chng nhận đăng ký số: 030733 do Công an huyn P cp ngày 27/04/2017.
Trường hp s tiền thu được t vic x tài sn bảo đảm không đủ để
thanh toán hết khon n thì ông Ngô Văn T1 vn phải có nghĩa v tr hết khon
n cho Công ty C phn S.
3
Công ty c phn S đang gi bn chính giấy chứng nhận đăng ký số 030733
do Công an huyn P cấp ngày 27/04/2017 đứng tên Ngô Văn T1, sau khi ông T1
thc hiện xong nghĩa v tr n thì Công ty s giao tr li giy chng nhận đăng
ký xe mô tô, gn máy nói trên cho ông T1.
Đối vi b đơn ông Ngô Văn T1, a án đã triệu tp hp l để tham gia
phiên hp kim tra giao np, tiếp cn, công khai chng c, hòa gii và xét x
nhưng đều vng mt không rõ lý do, nên không ghi nhận được ý kiến.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Phú Tân phát biu ý kiến:
V tuân th pháp lut ca Thẩm phán, Thư ký phiên tòa đm bảo đúng theo
quy định ca pháp lut. Vic tuân theo pháp lut của nguyên đơn thực hiện đúng
theo quy đnh tại các Điều 70, Điều 71 ca B lut T tng dân s. B đơn đã
đưc Tòa án triu tp hp l nhưng không đến tham d phiên tòa, không đơn
đề ngh xét x vng mặt. Qua đó, cho thấy b đơn đã không thc hiện đầy đủ
quyền nghĩa vụ của mình theo quy đnh tại Điều 70, 72 B lut T tng dân
s.
V ni dung v án: Đình chỉ mt phn yêu cầu khởi kiện đối với phí qun
h 1.438.019,12 đng. Căn cứ Điều 309, Điều 311, Điều 312 Bộ luật Dân
sự năm 2015, đề ngh Hội đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên
đơn. Buc ông Ngô Văn T1 phi thanh toán cho Công ty C Phn S s tin tm
tính đến ngày 27/3/2025 12.187.801,47 đồng. Trong đó: Tiền gc:
7.287.311,33 đồng; Tin lãi trong hạn 395.455,26 đng; tin lãi quá hn
4.514.034,89 đồng. Ngoài ra ông Ngô Văn T1 còn phi tiếp tc chu lãi sut, phí
phát sinh theo hợp đồng cm c giấy mượn xe k t ngày 28/3/2025 cho đến
khi thanh toán xong n.
Trường hp ông Ngô Văn T1 không thc hin hoc thc hiện không đầy
đủ nghĩa vụ tr n nêu trên, Công ty C Phn S đưc quyn yêu cầu quan
Thi hành án có thm quyn x lý tài sn bảo đảm để thu hi khon n cho Công
ty C Phn S. Tài sn bảo đảm là: 01 (mt) xe hai bánh; Nhãn hiu:
YAMAHA; Loi: S2; Bin s xe: 67K1-534.30; S khung:
RLCUE1710HY154428; S máy: E3T6E226975 theo Giy chng nhận đăng ký
s: 030733 do Công an huyn P cp ngày 27/04/2017.
Công ty phải trả lại bản gốc giấy chứng nhận đăng ký số 030733 do Công
an huyn P cấp ngày 27/04/2017 đứng tên Ngô Văn T1 sau khi ông T1 thực hiện
nghĩa vụ trả hết nợ. Ông T1 phải chịu án phí theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] V quan h pháp lut tranh chp: Nguyên đơn khi kin b đơn yêu
cu tr s tin phí phát sinh t hợp đồng cm c xe máy giấy mượn xe,
nên xác định quan h tranh chấp Hợp đồng cm c tài sn Hợp đồng
n tài sn” theo quy định ti khoản 3 Điều 26 B lut T tng dân s.
4
[1.2] V thm quyn: B đơn nơi ttại P, huyn P, tnh An Giang
nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Toà án nhân dân huyn Phú Tân theo
đim a, khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s.
[1.3] Về sự vắng mặt của đương sự: b đơn ông Ngô Văn T1 đưc triu tp
hp l ln th hai nhưng vắng mặt không có do, không có đơn đ ngh xét x
vng mặt không ngưởi đi diện tham gia phiên toà nên căn c các Điều
227, 228 B lut T tng dân s, tiến hành xét x vng mt b đơn.
[1.4] Đại diện nguyên đơn đơn rút mt phn yêu cu khi kin v phí
qun h 1.438.019,12 đồng. Vic rút mt phn yêu cu khi kin này ca
nguyên đơn hoàn toàn tự nguyn, nên căn c Điu 5, khoản 1 Điu 244 B
lut T tng dân s, Hội đồng xét x đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu trên ca
nguyên đơn.
[2] Về nội dung:
[2.1] Thông qua Hợp đồng cm c s CPM210201NA17X ngày
26/02/2021 gia Công ty c phn S vi ông Ngô Văn T1, nên Công ty đã gii
ngân cho ông Ngô Văn T1 s tiền 8.400.000 đồng. Hai bên tho thun thi hn
cm c 12 tháng, lãi sut 1,1%/tháng, lãi sut quá hn bng 150% lãi sut trong
hn, tài sn cm c 01 (mt) xe Nhãn hiu: YAMAHA loi Sirius 115
Fi; Bin s xe: 67K1-534.30; S khung: RLCUE1710HY154428; S máy:
E3T6E226975 theo Giy chng nhận đăng s: 030733 do Công an huyn P
cấp ngày 27/04/2017 đng tên Ngô Văn T1. Xét thy, Công ty C phn S hot
động lĩnh vực nhn cm c tài sản đăng kinh doanh theo quy đnh pháp
lut, hợp đồng cm c ngày 26/02/2021 gia Công ty c phn S vi ông Ngô
Văn T1 đưc lập trên sở t nguyn, không vi phạm điều cm ca pháp lut,
không trái đạo đức hi, không b la di hay b ép buộc nên đây là hợp đồng
hp pháp phù hp với quy định với Điều 309 B lut Dân s năm 2015 làm phát
sinh quyền và nghĩa vụ ca các bên. Trong quá trình thc hin hợp đồng, đến
ngày 27/3/2025 ông T1 ch tr vốn, lãi được 5.012.000 đồng thì ngưng đến nay,
đã vi phạm nghĩa vụ tại Điều 311 B lut Dân s năm 2015 nên yêu cầu khi
kin của nguyên đơn là có căn cứ chp nhn.
[2.2] V yêu cu tính lãi: Công ty C phn S đăng kinh doanh dch
v cầm đ, lãi sut cm c 1,1%/tháng, lãi sut quá hn bng 150% lãi sut
trong hạn. Căn cứ khoản 6 Điu 29 Ngh định 96/2016/NĐ-CP01/7/2016 ca
Chính ph điểm a khoản 2 Điều 4 Ngh quyết 01/2019/NQ-HĐTP01/10/2029
ng dn áp dng mt s quy định ca pháp lut v lãi, lãi sut, pht vi phm
thì mc lãi sut theo hợp đồng cm c ngày 26/02/2021 phù hợp quy định ti
khoản 1 Điều 468 B lut Dân s năm 2015. Do đó, yêu cu tính lãi ca nguyên
đơn là có căn cứ chp nhn.
[2.3] Công ty c phn S đang giữ bn chính giy chng nhận đăng
030733 do Công an huyn P cấp ngày 27/04/2017 đứng tên Ngô Văn T1, sau khi
ông T1 thc hiện xong nghĩa vụ tr n thì Công ty phi trách nhim giao tr
li giy chng nhận đăng ký xe mô tô, gắn máy nói trên cho ông T1.
5
[3] V án phí dân s sơ thẩm: Do yêu cu khi kin của nguyên đơn được
chp nhn nên b đơn phi chu án phí theo Điều 147 B lut t tng dân s,
khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hi v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng
án phí và l phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 147; khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228, khoản 2 Điều 244, Điều
271, Điều 273, Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015; Điều 309, Điều 311, Điều
312, Điều 313, Điều 316, Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015; Khoản 2 Điều 26
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án;
Xử:
1. Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện của Công ty C Phn S v phí
qun lý h sơ 1.438.019,12 đồng.
2. Chp nhn yêu cu khi kin ca Công ty C Phn S đối vi ông Ngô
n T1.
- Buc ông NVăn T1 phải nghĩa vụ tr cho Công ty C Phn S tng
s tin 12.187.801,47 đồng. Trong đó: Tin gốc: 7.287.311,33 đng; Tin lãi
trong hạn là 395.455,26 đồng; tin lãi quá hạn là 4.514.034,89 đồng.
- K t ngày 28/3/2025, ông Ngô Văn T1 còn phi tiếp tc chu khon
tin lãi quá hn ca s tin n gốc chưa thanh toán theo mức lãi sut mà các bên
tha thun trong hợp đồng cm c CPM210201NA17X ngày 26/02/2021 cho
đến khi thanh toán xong khon n gc.
Trường hp ông Ngô Văn T1 không thc hin hoc thc hiện không đầy
đủ nghĩa vụ tr n nêu trên, Công ty C Phn S đưc quyn yêu cầu quan
Thi hành án thm quyn x tài sn bảo đảm đ thu hi khon n. Tài sn
bảo đảm là: 01 (mt) xe hai bánh; nhãn hiu: YAMAHA; Loi: S2; Bin
s xe: 67K1-534.30; S khung: RLCUE1710HY154428; S máy:
E3T6E226975 theo Giy chng nhận đăng s: 030733 do Công an huyn P
cấp ngày 27/04/2017 đứng tên Ngô Văn T1.
Sau khi ông Ngô Văn T1 thực hiện nghĩa vụ trả hết nợ thì Công ty C
Phn S phi trả lại cho ông NVăn T1 01 bản chính giấy chứng nhận đăng
số 030733 do Công an huyn P cấp ngày 27/04/2017 đứng tên Ngô Văn T1.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Công ty Cổ Phần S không phi chịu án phí được hoàn lại 340.000 (Ba
trăm bốn mươi nghìn) đồng tạm ứng án p theo biên lai số 0011744 ngày
07/01/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
6
Ông Ngô Văn T1 phải chịu 609.000 đồng (Sáu trăm lẻ chín ngàn) án phí
dân sự sơ thẩm.
4. Nguyên đơn quyền làm đơn kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t
ngày tuyên án. Các đương s vng mặt được quyn kháng cáo trong thi hn 15
(mười lăm) ngày kể t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết theo
quy định pháp lut.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định Điều 2 Lut Thi hành án
dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tho thun thi hành án, quyn
yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án, hoc b ng chế thi hành án theo
quy định tại các Điu 6, 7, 9 Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được
thc hiện theo quy định ti Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh An Giang;
- VKSND huyện Phú Tân;
- Chi cục THADS huyện Phú Tân;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Dương Bích Tuyền
Tải về
Bản án số 135/2025/DS-ST Bản án số 135/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 135/2025/DS-ST Bản án số 135/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất