Bản án số 113/2025/HNGĐ-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 113/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 113/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 113/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 113/2025/HNGĐ-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau) |
Số hiệu: | 113/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 29/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẦM D, TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 113/2025/HNGĐ-ST
Ngày 29 – 4 – 2025
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM D, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Huỳnh Ngọc Mai
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Văn Hiển
Bà Nguyễn Kim Kết
- Thư ký phiên tòa: Bà Hà Thị Diễm My là Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Đầm D, tỉnh Cà Mau.
Ngày 29 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm D xét xử
sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 149/2025/TLST-HNGĐ
ngày 01 tháng 4 năm 2025 về việc “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 112/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 15 tháng 4 năm 2025, giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Huỳnh Thúy Ph, sinh năm 1979; địa chỉ cư trú: ấp Bá H,
xã Tân D, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
- Bị đơn: Anh Tiền Vũ Ph, sinh năm 1978; địa chỉ cư trú: ấp Bá H, xã Tân
D, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện và lời trình bày của chị Ph trong quá trình giải quyết
vụ án thể hiện:
Chị Ph và anh Ph chung sống năm 2000, hôn nhân tự nguyện, không đăng
ký kết hôn, quá trình chung sống phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm,
gia đình có hoà giải hàn gắn Nhng không thành, đã ly thân 6 tháng nay. Nay chị
Ph xác định không thể tiếp tục chung sống cùng anh Ph nên yêu cầu được ly
hôn.
Quá trình chung sống chijc Ph và anh Ph có 02 con chung tên Tiền Duy Kh,
sinh ngày 15/11/2000 và Tiền Huỳnh Nh, sinh ngày 11/02/2004. Con chung đã
trưởng thành nên không yêu cầu Toà án giải quyết.

2
Chị Ph xác định anh và anh Ph không có tài sản chung và nợ chung nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Đối với bị đơn anh Tiền Vũ Ph: Toà án đã tống đạt hợp lệ các văn bản tố
tụng đến anh Ph để chị biết được yêu cầu khởi kiện của chị Ph Nhng anh Ph không
có ý kiến gì đối với yêu cầu khởi kiện của chị Ph và không tham gia hoà giải, xét
xử.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Chị Huỳnh Thuý Ph có đơn xin xét xử vắng mặt; anh Tiền
Vũ Ph đã được Toà án triệu tập tham gia phiên toà sơ thẩm lần thứ hai Nhng vắng
mặt không có lý do nên Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 228 của Bộ luật Tố tụng
dân sự, tiến hành xét xử vắng mặt đối với các đương sự là đúng quy định.
[2] Về nội dung: Chị Ph và anh Ph tự nguyện chung sống năm 2000,
không có đăng ký kết hôn. Theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Hôn nhân
và Gia đình thì “Nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật này chung
sống với nhau Nh vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh
quyền, nghĩa vụ của vợ chồng…”. Đối chiếu với quy định trên, thì hôn nhân giữa
chị Ph và anh Ph không được pháp luật công nhận và bảo vệ, do đó Hội đồng xét
xử căn cứ khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân và Gia đình không công nhận quan hệ
vợ chồng giữa anh chị là phù hợp và đúng quy định của pháp luật.
Về con chung chị Ph xác định đã trưởng thành, không bị Nhợc điểm về thể
chất và tinh thần, không yêu cầu toà án xem xét, giải quyết việc nuôi con nên Hội
đồng xét xử không đặt ra xem xét.
Về tài sản chung và về nợ: Chị Ph xác định không có, anh Ph không có ý
kiến gì về vấn đề này nên Hội đồng xét xử không đặt ra xem xét.
[3] Về án phí dân sự sơ thẩm: Theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ
luật Tố tụng dân sự và điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án
thì chị Ph phải chịu trong vụ án ly hôn là 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147, Điều 228 và khoản 1 Điều 273 của Bộ luật
Tố tụng dân sự; Căn cứ khoản 1 Điều 55, khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân và
Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
3
1. Không công nhận chị Huỳnh Thuý Ph với anh Tiền Vũ Ph là vợ chồng.
2. Án phí hôn nhân sơ thẩm: Chị Huỳnh Thuý Ph phải chịu trong vụ án ly
hôn là 300.000 đồng Nhng được trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng
theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002928 ngày 01 tháng 4
năm 2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Đầm D (chị Ph đã nộp xong).
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Đầm D;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm D;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Huỳnh Ngọc Mai
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm