Bản án số 109/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 109/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 109/2025/HNGĐ-ST ngày 28/04/2025 của TAND huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đầm Dơi (TAND tỉnh Cà Mau)
Số hiệu: 109/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa ông Huỳnh Minh T và bà Nguyễn Thị Hương
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH MAU
Bản án số: 109/2025/HNGĐ-ST
Ngày 28 - 4 - 2025
V/v tranh chấp ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lâm Ngọc Trâm
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Tạ Thanh Bự
Ông Châu Trung Trực
- Thư phiên tòa: Nguyễn Kiều Chinh Thư Tòa án nhân n
huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Ngày 28 tháng 4 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi xét xử
thẩm công khai vụ án thụ số: 73/2025/TLST-HNngày 20 tháng 02 năm
2025 về việc tranh chấp ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
56/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 06 tháng 3 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Huỳnh Minh T - Sinh năm 1977; Địa chỉ: Ấp H, T,
huyện Đ, tỉnh C . (xin vắng mặt).
- Bị đơn: Nguyễn Thị Hương - Sinh năm 1973; Địa chỉ: Ấp H, T,
huyện Đ, tỉnh C . (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơn ông Huỳnh Minh T trình bày:
Về hôn nhân: Ông Nguyễn Kim H chung sống với nhau như vợ chồng
từ năm 1993 và không có đăng ký kết hôn. Quá trình chung sống vợ chồng thường
xuyên cải vã, bất đồng quan điểm, từ đó mâu thuẫn vợ chồng ngày một trầm trọng
không hàn gắn được, vợ chồng đã sống ly thân hơn 02 năm nay. Nay nhận thấy
hôn nhân không thể hàn gắn, ông T yêu cầu được ly hôn với bà H.
Về con chung: Quá trình chung sống vchồng có 02 con chung tên Huỳnh
Tố Như sinh ngày 17/01/1996 và Huỳnh Tuấn Khanh sinh ngày 09/6/1998, các
con đã trưởng thành không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Ông T xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải
2
quyết.
Về nợ chung: Ông T xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Do lý do công việc ông T có đơn xin xét xử vắng mặt.
Bị đơn bà Nguyễn Thị Hương trình bày:
và ông Huỳnh Minh T chung sống với nhau như vợ chồng từ năm 1993
và không có đăng ký kết hôn. Quá trình chung sống vợ chồng không mâu thuẫn
gì, tuy nhiên ông T người phụ nữ khác, nên ông T bỏ đi, vợ chồng đã sống ly
thân hơn 02 năm nay. Nay nhận thấy vẫn còn tình cảm với ông T nên không
đồng ý ly hôn.
Về con chung: Quá trình chung sống vợ chồng 02 con chung tên Huỳnh
Tố Như sinh ngày 17/01/1996 và Huỳnh Tuấn Khanh sinh ngày 09/6/1998, các
con đã trưởng thành không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Ông Huỳnh Minh T đơn xin xét xử vắng mặt, Nguyễn
Thị Hương đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt do đó căn
cứ điểm a, b khoản 2 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử
vắng mặt ông T, bà H.
[2] Về hôn nhân: Ông T H đều thống nhất khai ông T H chung
sống với nhau như vợ chồng từ năm 1993 và không có đăng ký kết hôn. Ông T cho
rằng quá trình chung sống vợ chồng thường xuyên cải vã, bất đồng quan điểm, từ
đó mâu thuẫn vchồng ngày một trầm trọng không n gắn được, vợ chồng đã
sống ly thân hơn 02 năm nay nên nay ông xin ly hôn với bà H.
Đối với H cho rằng quá trình chung sống vợ chồng không mâu thuẫn
gì, tuy nhiên ông T người phụ nữ khác, nên ông T bỏ đi, vợ chồng đã sống ly
thân hơn 02 năm nay. Nay nhận thấy vẫn còn tình cảm với ông T nên không
đồng ý ly hôn.
Xét thấy, theo khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, thì:
1. Việc kết hôn phải được đăng do quan nhà nước thẩm quyền
thực hiện theo quy định của Luật này pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không
được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý…”
điểm b Mục 3 Nghị quyết số 35/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000, thì:
“…b) Nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm
1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001, đủ điều kiện kết hôn theo quy định
của Luật này thì nghĩa vụ đăng kết hôn trong thời hạn hai năm, kể tngày
Luật này hiệu lực cho đến ngày 01 tháng 01 năm 2003; trong thời hạn này
họ không đăng kết hôn, nhưng yêu cầu ly hôn thì Toà án áp dụng các quy
định về ly hôn của Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 để giải quyết.
3
Từ sau ngày 01 tháng 01 năm 2003 họ không đăng kết hôn thì pháp
luật không công nhận họ là vợ chồng…”
Đồng thời theo quy định tại khoản 1 Điều 14 khoản 2 Điều 53 Luật Hôn
nhân gia đình năm 2014, thì: “…Điều 14. Giải quyết hậu quả của việc nam, nữ
chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
1. Nam, nữ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật chung sống với
nhau như vợ chồng không đăng kết hôn thì không làm phát sinh quyền,
nghĩa vụ giữa vợ và chồng…
… Điều 53. Thụ lý đơn yêu cầu ly hôn…
2. Trong trường hợp không đăng kết hôn yêu cầu ly hôn thì Tòa án
thụ tuyên bố không công nhận quan hvợ chồng theo quy định tại khoản 1
Điều 14 của Luật này…”
Đối chiếu với các quy định trên, Hội đồng xét xử không xem xét nguyên
nhân mâu thuẫn dẫn đến ly hôn hay ông, đồng ý ly hôn với nhau không căn
cứ khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân và Gia đình không công nhận quan hệ vợ
chồng giữa các đương sự là phù hợp.
[3] Về con chung: Quá trình chung sống v chồng 02 con chung tên
Huỳnh Tố Như sinh ngày 17/01/1996 Huỳnh Tuấn Khanh sinh ngày
09/6/1998, các con đã trưởng thành nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Ông T bà H đều xác định không nên
Tòa án không xem xét giải quyết.
[5] Về án phí hôn nhân gia đình thẩm: Theo quy định khoản 4 Điều 147
của Bộ luật Tố tụng dân sự điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí ông T
phải chịu 300.000 đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147, khoản 1 Điều 227, khoản 1 Điều 273 của Bộ
luật Tố tụng dân sự; Áp dụng khoản 1 Điều 14, khoản 2 Điều 53 của Luật Hôn
nhân Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Vhôn nhân: Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa ông Huỳnh Minh
T và bà Nguyễn Thị Hương.
2. Về án phí dân sự thẩm: Ông Huỳnh Minh T phải chịu 300.000 đồng
nhưng được trừ số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu
4
tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002681 ngày 10 tháng 02 năm 2025 của Chi
cục thi hành án dân sự huyện Đầm Dơi (đã nộp xong).
3. Trường hợp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
4. Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ./.
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG XÉT X
Tạ Thanh Bự Châu Trung Trực
THẨM PHÁN –
CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lâm Ngọc Trâm
5
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lâm Ngọc Trâm
6
Tải về
Bản án số 109/2025/HNGĐ-ST Bản án số 109/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 109/2025/HNGĐ-ST Bản án số 109/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất