Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Triệu Phong (TAND tỉnh Quảng Trị)
Số hiệu: 10/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Trương Thị Thanh H và ông Lê Quang T yêu nhau tự nguyện, đăng ký kết hôn vào năm 2015, tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện T, tỉnh Quảng Trị. Sau kết hôn, vợ chồng sinh sống và làm việc tại thôn T, xã T, huyện T, tỉnh Quảng Trị. Mặc dù thời gian vợ chồng chung sống với nhau không dài nhưng thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân là quan niệm sống và cách nhìn nhận cuộc sống không phù hợp, vợ chồng không có tiếng nói chung. Sự việc cứ lặp đi lặp lại nhiều lần khiến cho cuộc sống vợ chồng ngột ngạt, mặc dù hai bên gia đình đã cố gắng hòa giải, can thiệp nhưng hai bên vẫn không thể kiềm chế nỗi bức xúc mỗi khi cùng sống trong mội mái nhà. Năm 2021, 2022 ông T phạm tội, sau đó bị Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị xử phạt 07 năm 06 tháng tù về tội “Trộm cắp tài sản” theo bản án số 18/2023/HS-ST ngày 30/5/2023. Từ đó đến nay vợ chồng không quan tâm, liên lạc với nhau. Nay bà H thấy tình cảm vợ chồng không còn, hôn nhân không đạt được mục đích, tình trạng hôn nhân không thể kéo dài nên bà H đề nghị Tòa án giải quyết cho bà H được ly hôn ông Lê Quang T.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRIỆU PHONG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TNH QUNG TR
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN TRIU PHONG, TNH QUNG TR
Thành phn Hội đng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Phan Đăng Khoa.
Các Hi thm nhân dân: Ông Trn Thế Nam và bà Nguyn Th Dip.
Thư ký phiên tòa: Đặng Th Ngc Thúy - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Triu Phong, tnh Qung Tr.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Triu Phong tham gia phiên tòa:
Bà Ngô Th Lin - Kim sát viên.
Ngày 11 tháng 4 năm 2025, ti Hội trường xét x Tòa án nhân dân huyn
Triu Phong, tnh Qung Tr tiến hành xét x thẩm công khai v án Hôn nhân
gia đình thụ lý s: 23/2025/TLST-HNGĐ ngày 13 tháng 02 năm 2025 v “Ly hôn,
tranh chp v nuôi con” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 08/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 26 tháng 3 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: Bà Trương Thị Thanh H, sinh năm 1990; nơi cư tr: Thôn T,
xã T, huyn T, tnh Qung Tr, có mt.
- B đơn: Ông Quang T, sinh năm 1981; nơi tr: Thôn T, T, huyn
T, tnh Qung Trị, có đơn xét xử vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 11 tháng 02 năm 2025 của nguyên đơn Trương
Th Thanh H thì ni dung v án như sau:
Trương Thị Thanh H ông Quang T yêu nhau t nguyện, đăng kết
hôn vào năm 2015, ti y ban nhân dân T, huyn T, tnh Qung Tr. Sau kết hôn,
v chng sinh sng và làm vic ti thôn T, xã T, huyn T, tnh Qung Tr. Mc
thi gian v chng chung sng với nhau không dài nhưng thường xuyên xy ra mâu
thun. Nguyên nhân quan nim sng cách nhìn nhn cuc sng không phù
hp, v chng không tiếng i chung. S vic c lặp đi lặp li nhiu ln khiến
cho cuc sng v chng ngt ngt, mc hai n gia đình đã cố gng hòa gii, can
thiệp nhưng hai bên vn không th kim chế ni bc xúc mi khi cùng sng trong
mội mái nhà. Năm 2021, 2022 ông T phm tội, sau đó bị Tòa án nhân dân huyn
Vĩnh Linh, tnh Qung Tr x phạt 07 năm 06 tháng v tội “Trộm cp tài sản”
theo bn án s 18/2023/HS-ST ngày 30/5/2023. T đó đến nay v chng không
quan tâm, liên lc vi nhau. Nay bà H thy tình cm v chng không còn, hôn nhân
không đạt được mục đích, tình trng hôn nhân không th kéo dài nên bà H đề ngh
Tòa án gii quyết cho bà H đưc ly hôn ông Lê Quang T.
Bn án s: 10/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 11/4/2025
“V/v ly hôn, tranh chp nuôi con
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con"
giữa bà Nhàn và ông Đức.
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con"
giữa bà Nhàn và ông Đức.
V/v tranh chp “Ly hôn“
2
V con chung: Quá trình hôn nhân, v chng 03 con chung cháu Lê Bo
N, sinh ngày 07/4/2010; cháu Lê Quc B, sinh ngày 23/4/2011 và cháu Lê Phúc A,
sinh ngày 07/01/2020. Hiện 03 cháu đang đưc H nuôi dưỡng. Khi ly hôn,
Trương Thị Thanh H nguyn vọng được trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng c 03
cháu và không yêu cu ông T cấp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung, n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Đối vi b đơn: Tòa án đã tống đạt các văn bn t tụng đng theo quy định
pháp lut cho ông Lê Quang T đưc biết. Tuy nhiên, ông T hiện đang chấp hành án
ti Trại giam Đ, thành phố Đ, tỉnh Qung Bình. Do đó ông T đã làm đơn đề ngh
gii quyết vng mt và trình bày ý kiến ca mình v v án. Trong đơn trình bày ông
T cho biết: ông T và bà H kết hôn với nhau trên cơ s tình yêu t nguyện, đăng ký
kết hôn ti UBND T, huyn T, tnh Qung Tr. Sau khi kết hôn, hai v chng
sinh sng ti nhà b, m ông T sau đó vợ chng ông làm nhà riêng ti thôn T, xã T,
huyn T, tnh Qung Tr. Qúa trình chung sng hai v chng sng hnh phúc
sinh được 03 người con chung. K t năm 2022 ông đi chấp hành án ti tri giam
Đ, thời gian đu bà H ra thăm gặp mt ln, những năm trở lại đây bà H không có
ra thăm ông nữa. Nay bà H làm đơn ly hôn, ông vn còn tình cảm nên không đồng
ý ly hôn.
V con chung: Quá trình hôn nhân, v chng 03 con chung cháu Lê Bo
N, sinh ngày 07/4/2010; cháu Lê Quc B, sinh ngày 23/4/2011 và cháu Lê Phúc A,
sinh ngày 07/01/2020. Hiện 03 cháu đang đưc bà H nuôi dưỡng ti nhà b m đẻ
H. Trong thi gian các cháu sinh sng vi H thì ông gia đình không điu
kiện để chu cấp các cháu ăn học mà ch riêng bà H nuôi dưỡng các cháu. Nếu bà H
vn kiên quyết ly hôn và Tòa án cũng giải quyết ly hôn thì ông đ ngh Tòa án giao
c 03 cháu cho bà H trc tiếp chăm sóc. Do ông đang chấp hành án nên ông không
có điều kin cấp dưỡng nuôi con.
V tài sn chung và n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân dân huyn Triu Phong có ý kiến
như sau:
V th tc t tng: V vic chp hành pháp lut ca những người tiến hành
t tng và nhng người tham gia t tng: t khi th lý v án cho đến ti phiên tòa,
những người tiến hành t tụng và các đương sự đã chấp hành đng quy đnh ca B
lut t Tng dân s.
V đưng li gii quyết v án, đi din Vin kiểm sát đ ngh Hội đồng xét
x: Áp dng khoản 1 Điều 56, Điều 81, Điều 82, Điều 83 ca Lut hôn nhân gia
đình; Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 207, Điều 227, Điều 228 ca B
lut t tng dân sự; Điều 27 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi v án phí, l phí Tòa án: Đề ngh Hi
đồng xét x chp nhn yêu cu khi kin ca bà H, x cho bà Trương Thị Thanh H
đưc ly hôn vi ông Lê Quang T. V con chung: Giao cho bà Trương Th Thanh H
trc tiếp nuôi ng cháu Bo N, sinh ngày 07/4/2010; cháu Quc B, sinh
ngày 23/4/2011 cháu Phúc A, sinh ngày 07/01/2020. H không yêu cu ông
Quang T cấp dưỡng nuôi con nên không xem xét. Ông Quang T quyn,
nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cn tr. V tài sn chung, n chung: các
3
đương sự không yêu cu gii quyết nên Hi đồng xét x không xem xét. V án phí:
Trương Thị Thanh H phi chịu án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định
ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đã được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ kết qu công b tài liu, chng c ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
[1] V th tc t tng: Ngày 13 tháng 02 năm 2025, Tòa án th v án tranh
chp v ly hôn giữa nguyên đơn Trương Thị Thanh H b đơn ông Quang
T theo quy định ti khoản 1 Điều 28 B lut t tng dân s. Tòa án tống đạt các văn
bn v v án cho ông T đưc biết. Tuy nhiên hin ông T đang chp hành án ti Tri
giam Đ, thành phố Đ, tỉnh Qung Bình theo bn án s 18/2023/HS-ST ngày
30/5/2023 ca Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Linh, tỉnh Qung Tr. Vì vy ông T đã
làm đơn xin vắng mt các bui làm việc đề ngh Tòa án xét x vng mt ông. Ti
phiên tòa hôm nay nguyên đơn Trương Thị Thanh H mt, b đơn ông
Quang T vng mt đơn đề ngh xét x vng mt nên Hội đồng xét x vn tiến
hành xét x v án theo quy định ti khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228 B lut
T tng dân s.
[2] V quan h hôn nhân: Trương Thị Thanh H ông Quang T yêu
nhau trên s tình yêu t nguyện, đăng kết hôn ti UBND xã T, huyn T,
tnh Qung Tr theo đng quy định ca Luật Hôn nhân và gia đình. Sau khi kết hôn,
hai v chng sinh sng vi nhau ti nhà b, m chồng, sau đó v chng xây nhà
riêng thôn T, T, huyn T, tnh Qung Trị. Theo đơn trình bày của H thì
nguyên nhân ly hôn là v chồng thường xuyên phát sinh mâu thuẫn, do quan đim
sng của hai người khác nhau nên dẫn đến mâu thuẫn và thường xuyên ci vã nhau.
Đến năm 2021, 2022 ông T phm tội, sau đó bị Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Linh,
tnh Qung Tr x phạt 07 năm 06 tháng tù về tội “Trộm cp tài sản” theo bn án s
18/2023/HS-ST ngày 30/5/2023. T đó bà H mang các con v sinh sng cùng b
m đ, một mình nuôi dưỡng các cháu. vy, bà H mun ly n ông T để mi
ngưi t lo cuc sng riêng cho mình. Ti bn trình bày ý kiến ngày 07/3/2025 ca
ông T, ông T cho biết mình vn còn tình cm vi bà H không đng ý ly n theo
yêu cu ca bà H, tuy nhiên nếu H vẫn cương quyết ly hôn thì ông đề ngh Tòa
án giao các cháu cho bà H nuôi dưỡng. Ngày 25/3/2025, Tòa án tiến hành xác minh
tình trng hôn nhân gia ông T H ti UBND T. Qua xác minh ti UBND
T đưc biết: Ông T, H đăng kết hôn ti UBND T, huyn T vào ngày
30/12/2015. Sau khi ông T chp hành án thì bà H đã mang theo các cháu về nhà b
m đẻ thành ph Đ sinh sng. Quá trình chung sng vi nhau, gia ông T
H cũng phát sinh mâu thuẫn, v chng hay gây g, thậm chí đánh đập nhau.
Qua xem xét đơn ly hôn của bà H, ý kiến trình bày ca ông T và kết qu xác
minh tình trng hôn nhân gia ông T H ti UBND T, Hội đồng xét x thy:
Quá trình sng vi nhau, gia bà H và ông T phát sinh mâu thun, nguyên nhân
do v chng bất đồng quan đim sng, nhiu ln gây gỗ, đánh đập nhau. Hin ti
4
ông T đang chấp hành bản án 07 năm 06 tháng tù về tội “Trộm cp tài sản” ti Tri
giam Đ, thành phố Đ, tỉnh Qung Bình theo bn án s 18/2023/HS-ST ngày
30/5/2023 ca Tòa án nhân dân huyện Vĩnh Linh, tnh Qung Tr. Thi gian chp
hành án ca ông T còn dài, tình trng hôn nhân gia H ông T không tn ti
trên thc tế. Mặc Tòa án đã tiến hành hòa gii tuy nhiên bà H vẫn cương quyết
ly hôn bi vì mục đích hôn nhân của bà và ông T không đạt được. Ti phiên tòa,
H vn có nguyn vng tiếp tc ly hôn ông T. đ thun tin trong vic x lý các vn
đề v nhân thân ca bà H. Hội đồng xét x nhn thy, trong thi gian ông T chưa đi
chp hành án, hôn nhân gia ông T và bà H đã xảy ra nhiu mâu thun, hin ti và
trong nhiều năm tới hôn nhân gia ông T H thc tế không tn ti, H th
hin s cương quyết mun ly hôn vi ông T. Do đó cần áp dng khoản 1 Điều 56
Luật Hôn nhân và gia đình xử cho bà H đưc ly hôn ông T.
[3] V con chung: Quá trình hôn nhân, v chng có 03 con chung là cháu Lê
Bo N, sinh ngày 07/4/2010; cháu Quc B, sinh ngày 23/4/2011 cháu Phúc
A, sinh ngày 07/01/2020. Hiện 03 cháu đang đưc bà H nuôi dưỡng ti nhà b m
đẻ bà H thành ph Đ, tỉnh Qung Tr. Quá trình gii quyết v án, ngày 14/3/2025
Tòa án đã lấy ý kiến cháu Bo N, sinh ngày 07/4/2010; cháu Quc B, sinh
ngày 23/4/2011 v vic ly hôn gia ông T và bà H. Trong biên bản các cháu đều
nguyn vọng được tiếp tc sng cùng vi bà H. Nguyn vng ca bà H là được tiếp
tục nuôi dưỡng 03 cháu và không yêu cu ông T cấp dưỡng nuôi con chung. Trong
bn ý kiến ngày 07/3/2025 ông T cũng có đề ngh nếu bà H cương quyết ly hôn ông
xin giao 03 cháu cho H nuôi dưỡng, hiện ông đang chấp hành án nên không
điu kin chu cp cho các cháu. Qua ý kiến, nguyn vng của các đương sự, nguyn
vng ca các cháu và tình hình thc tế, Hội đồng xét x nhn thy, cn giao c 03
cháu cháu cháu Bo N, sinh ngày 07/4/2010; cháu Quc B, sinh ngày
23/4/2011 cháu Lê Phúc A, sinh ngày 07/01/2020 cho Trương Thị Thanh H
tiếp tục chăm sóc, nuôi dưng là phù hp với điều kin thc tế quy định ti các
Điu 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Tài sn chung n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyến nên Hi
đồng xét x không xem xét.
[5] V án phí: Trương Thị Thanh H nộp đơn ly hôn nên phi chu án phí
ly hôn sơ thẩm theo quy định ti khoản 4 Điu 147 B lut T tng dân sự; điểm a
khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban
thưng v Quc hi.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 56, Điu 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình; khon
1 Điều 28; khoản 4 Điu 147; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228 B lut T tng
dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí, l phí, tuyên x:
1. V quan h hôn nhân: X cho bà Trương Thị Thanh H đưc ly hôn ông Lê
Quang T.
5
2. V con chung: Giao cháu Bo N, sinh ngày 07/4/2010; cháu Quc
B, sinh ngày 23/4/2011 cháu Phúc A, sinh ngày 07/01/2020 cho Trương
Th Thanh H trc tiếp chăm c, nuôi dưỡng. Trương Thị Thanh H không yêu
cu ông Lê Quang T không phi cấp dưỡng tin nuôi con chung.
Cha, m trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không đưc cn tr
ngưi không trc tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm c, nuôi ng, giáo
dc con. Cha, m không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom để cn tr hoc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc con t
ngưi trc tiếp nuôi con có quyn yêu cu Tòa án hn chế quyền thăm nom con của
người đó.
3. V tài sn chung và n chung: Không yêu cu Tòa án gii quyết.
4. V án phí: Trương Thị Thanh H phi chịu 300.000 đồng án phí ly hôn
sơ thẩm nhưng được tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo biên
lai thu tin tm ng án phí s 0000309 ngày 12/02/2025 ca Chi cc thi hành án dân
s huyn Triu Phong, tnh Qung Tr (bà H đã nộp đủ án phí ly hôn sơ thẩm).
Nguyên đơn mặt ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án này trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án, b đơn vắng mt ti phiên tòa quyn kháng cáo
bn án này trong thi hn 15 ngày, k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày
niêm yết bn án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tỉnh Quảng Trị; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn Triu Phong;
- CCTHADS huyn Triu Phong;
- UBND xã Triu Ái;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ v án.
Phan Đăng Khoa
Tải về
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất