Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 10/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CHÂU THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH TRÀ VINH
Bản án số: 10/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 21/02/2025
V/v Tranh chấp ly hôn, nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH TRÀ VINH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Đỗ Thị Thu Hằng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Trần Thị Sang
2. Bà Thi Thị Thanh Trúc
Thư phiên tòa: Châu Thị Phượng Liên - Cán bộ Tòa án nhân dân huyện
Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh tham
gia phiên tòa: Nguyễn Văn Trường Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 02 m 2025, tại phòng xán Tòa án nhân dân huyện Châu
Thành xét xử thẩm công khai vụ án thsố: 42/2024/TLST- HNGĐ ngày 14
tháng 10 năm 2024 về việc Tranh chấp ly hôn, nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 15/2024/QĐST - HNGĐ ngày 26 tháng 12 năm 2024 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Chung Thị Ngọc Q, sinh năm 2001 (có đơn xin xét xử vắng
mặt)
Địa chỉ: ấp Thanh Trì A, xã Đa Lộc, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
2. Bị đơn: Thi Văn M, sinh năm 1993 (vắng mặt)
Địa chỉ: ấp Bót Chếch, xã Lương Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
NI DUNG V ÁN
Theo đơn khởi kiện lời trình bày của chị Chung Thị Ngọc Q như
sau:
Chị Q anh M chung sống năm 2018, có đăng ký kết hôn tại UBND xã Đa
Lộc. Thời gian chung sống 2 con chung Thi Minh Nghĩa, sinh ngày 22/5/2018;
Thi Ngọc Kim Ngân, sinh ngày 13/9/2023. Nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn là do
anh M đam mê cờ bạc, đá gà ngoài đời lẫn trên mạng, không lo làm ăn, thiếu trách
nhiệm với vợ con. Mỗi lần anh thua độ về anh kêu chị đưa tiền trả nợ không đưa t
anh M chưởi thậm tệ, thậm chí anh còn đánh cả mẹ vợ. Chị đã tha thứ nhiều lần
nhưng anh M không sửa đổi. Hai người đã ly thân 01 năm nay. Nay chị Q xác định
tình cảm vợ chồng không còn nên xin ly hôn với anh M.
2
Về con chung: Chị Q yêu cầu được nuôi con Thi Minh Nghĩa, sinh ngày
22/5/2018; Thi Ngọc Kim Ngân, sinh ngày 13/9/2023. Không yêu cầu anh M cấp
dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Không có nên không yêu cầu giải quyết,
* Phía anh Thi Văn M Tòa án đã thông báo thụ lý, thông báo tiếp cận công
khai chứng cứ hòa giải, triệu tập xét xử nhiều lần nhưng vắng mặt không do
cũng không có văn bản trả lời cho Tòa án biết về việc khởi kiện của Q
Tại phiên tòa Kiểm sát viên đã nhận định:
- Về tố tụng: Thẩm phán Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng quy định của
pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án theo quy định tại khoản 1 Điều
203 B lut t tng dân sự. Những vấn đề khác Thẩm phán, Hội đồng xét xử đã tuân
thủ đúng trình tự, thủ tục giải quyết vụ án hôn nhân theo quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự. Đối với các đương sự t khi th lý cũng như tại phiên tòa hôm nay bị
đơn chưa thực hiện đúng quy định tại các Điều 70, 71, 72 Điều 234 Bộ luật tố
tụng dân sự.
- Về quan điểm gii quyết v án: Chấp nhận yêu cầu của chị Q cho chị được
ly hôn với anh M. Về con chung: Giao con chung Thi Minh Nghĩa; Thi Ngọc Kim
Ngân cho chị Q trực tiếp nuôi dưỡng. Chị Q không yêu cầu anh M cấp dưỡng nuôi
con nên không xem xét. Về tài sản chung, nợ chung: Không có nên không xem xét.
Về án phí buộc đương sự phải chịu theo quy định pháp luật.
NHN ĐNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Quá trình giải quyết vụ án chị Q có đơn yêu cầu xét xử vắng
mặt. Anh M đã được triệu tập hợp lệ nhiều lần nhưng vắng mặt không rỏ lí do. Căn
cứ vào Điều 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sđủ căn cứ đxét xử vắng mặt đương
sự.
[2] Về hôn nhân: Chị Q anh M chung sống với nhau vào năm 2018, đăng
kết n tại UBND Đa Lộc vào ngày 31/01/2020 nên được công nhận là hôn
nhân hợp pháp. Quá trình chung sống thường xuyên cự cãi do anh M đam cờ
bạc, đá gà không lo làm ăn, thiếu trách nhiệm với vợ con, thậm chí anh còn đánh cả
mẹ vợ. Tòa án triệu tập hòa giải để động viên chị Q anh M đoàn tụ với nhau
nhưng anh M không đến. Cho thấy mục đích hôn nhân không đạt được chung sống
cũng không hạnh phúc n hội đồng xử án chấp nhận cho chị Q được ly hôn với anh
M.
[3] Về con chung: T khi ly thân nhau đến nay chị Q người trực tiếp nuôi
con cũng đảm bảo sự phát triển bình thường của bé, anh M cũng không có văn bản
trả lời về con chung nên chấp nhận yêu cầu được nuôi con của chị Q.
[4] Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Q không yêu cầu nên không xem xét
[5] Về tài sản chung, nợ chung: Không nên không đặt ra xem xét giải quyết.
3
[6] Quan điểm của Vđại diện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành phù hợp
với nhận định của Hội đồng xét xử nên chấp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐNH:
Căn cứ các Điều 28; 35; 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 56; 82; 83 Luật Hôn nhân và gia đình
Căn cứ nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí, lệ phí Tòa án
Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Chung Thị Ngọc Q cho
chị được ly hôn với anh Thi Văn M.
Về con chung: Giao con chung Thi Minh Nghĩa, sinh ngày 22/5/2018; Thi
Ngọc Kim Ngân, sinh ngày 13/9/2023 cho chị Q trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
Anh M được quyền tới lui, chămc con chung, không ai được quyền cản trở.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Q không yêu cầu nên không xem xét
Về tài sản chung: Không có nên không xem xét
Về nợ chung: Không có nên không xem xét.
Về án phí: Chị Q np 300.000đ án phí hôn nhân thẩm, số tiền này được tr
vào số tiền 300.000đ tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu tiền số 0009400 ngày
7/10/2024 của Chi cục Thi nh án n sự huyện Châu Thành; Chị Q không phải
nộp nữa.
- Án xử công khai, vắng mặt nguyên đơn - bị đơn. Các đương sự quyền
kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể t ngày nhận được bản án tống đạt hợp lệ để
yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Trà Vinh xét xử lại theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của
Luật thi hành án dân sự
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Trà Vinh; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Châu Thành;
- THADS huyện Châu Thành;
- Các đương sự;
- UBND
- Lưu.
Đỗ Thị Thu Hằng
4
Tải về
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất